THÀNH PHẦN<br />
CẤU TẠO ĐẤT<br />
vtphong@hotmail.com<br />
<br />
1<br />
<br />
Các thành phần trong đất<br />
Khí<br />
<br />
Khoảng<br />
trống<br />
<br />
Vô cơ<br />
<br />
Phần rắn<br />
Nước<br />
<br />
Hữu cơ<br />
<br />
2<br />
<br />
3.1 Thành phần rắn<br />
3.1.1 Thành phần vô cơ<br />
Oxide/Hydroxide<br />
Si-oxide:<br />
<br />
Thạch anh, tridymite<br />
Fe-oxide/hydroxide: Goethite, hematite,<br />
limonite<br />
Al-oxide/hydroxide: Gibbsite, boehmite,<br />
diaspore<br />
3<br />
<br />
3.1 Thành phần rắn (tt)<br />
3.1.1 Thành phần vô cơ (tt)<br />
<br />
<br />
Oxide và hydroxide<br />
Oxide-sắt: Oxide và hydroxide sắt có thể<br />
là phần rất quan trọng trong đất, thường<br />
gặp và ổn định nhất là goethite (FeOOH),<br />
Dạng khác là hematite (Fe2O3) có màu đỏ<br />
sẫm dễ phát hiện, Hematite tìm thấy rất<br />
nhiều ở các phẫu diện oxy hóa sâu của đất<br />
ĐBSCL qua các đốm đỏ sáng<br />
4<br />
<br />
3.1 Thành phần rắn (tt)<br />
3.1.1 Thành phần vô cơ (tt)<br />
<br />
<br />
Oxide và hydroxide<br />
Ferrihydrie và lepidocrocite: Là hợp<br />
chất tương đối ổn định do sự oxid hóa<br />
nhanh chóng của Fe2+.<br />
Ferrihydrite<br />
<br />
(5Fe2O3.9H2O) có cấu trúc<br />
<br />
tinh thể rất yếu, là một nguyên liệu để<br />
hình thành hematite<br />
5<br />
<br />