THỦ TỤC HẢI QUAN Th.S Trần Quang Vũ
2
Th.S Trần Quang Vũ
Nội dung môn học
Chuyên đề 1: Giới thiệu về hải quan
3
Th.S Trần Quang Vũ
1. Giới thiệu về hải quan o Khái niệm, cơ cấu tổ chức hải quan Việt Nam o Các cửa khẩu quốc tế của Việt Nam o Phân biệt hải quan với các lực lượng khác
4
Th.S Trần Quang Vũ
Giới thiệu về hải quan
Giới thiệu về hải quan
5
Th.S Trần Quang Vũ
o Hải quan là cơ quan của Nhà nước thực hiện chức năng quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
Phạm vi địa bàn hoạt động hải quan
Đường biển
Hàng không
Đường bộ
Đường sắt liên vận
6
Th.S Trần Quang Vũ
7
Th.S Trần Quang Vũ
Tên gọi Hải quan các nước trên thế giới
8
Th.S Trần Quang Vũ
Số liệu thống kê Hải quan các nước
9
Th.S Trần Quang Vũ
Số liệu thống kê Hải quan các nước
10
Th.S Trần Quang Vũ
Một vài hình ảnh hải quan các nước
11
Th.S Trần Quang Vũ
Một vài hình ảnh hải quan các nước
12
Th.S Trần Quang Vũ
Một vài hình ảnh hải quan các nước
13
Th.S Trần Quang Vũ
Một vài hình ảnh hải quan các nước
14
Th.S Trần Quang Vũ
Một vài hình ảnh hải quan các nước
15
Th.S Trần Quang Vũ
Một vài hình ảnh hải quan các nước
16
Th.S Trần Quang Vũ
Một vài hình ảnh hải quan các nước
17
Th.S Trần Quang Vũ
Một vài hình ảnh hải quan các nước
18
Th.S Trần Quang Vũ
Một vài hình ảnh hải quan các nước
19
Th.S Trần Quang Vũ
Một vài hình ảnh hải quan các nước
20
Th.S Trần Quang Vũ
Một vài hình ảnh hải quan các nước
21
Th.S Trần Quang Vũ
Một vài hình ảnh hải quan các nước
Hải quan Việt Nam (1945)
Biển Đông
22
Th.S Trần Quang Vũ
Hải quan Việt Nam (1945)
o Ngày 10/9/1945, Bộ trưởng Bộ Nội vụ Võ
23
Th.S Trần Quang Vũ
Nguyên Giáp đã ký sắc lệnh số 27/SL thành lập Sở thuế quan và Thuế gián thu, tiền thân của Hải quan Việt Nam ngày nay.
24
Th.S Trần Quang Vũ
Cơ cấu tổ chức Hải quan Việt Nam
Chức năng, nhiệm vụ của Hải quan Việt Nam
1. Thực hiện kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hoá xuất nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất nhập cảnh;
2. Phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá qua biên giới trong phạm vi địa bàn hoạt động hải quan;
25
Th.S Trần Quang Vũ
3. Tổ chức thực hiện các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan;
Chức năng, nhiệm vụ của Hải quan Việt Nam
26
Th.S Trần Quang Vũ
4. Tổ chức thực hiện pháp luật về thuế và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. 5. Kiểm tra sau thông quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu. 6. Tổ chức thực hiện công tác phân tích, kiểm tra về tiêu chuẩn, chất lượng, kiểm dịch tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm đối với hàng hóa XNK theo đề nghị của các Bộ hoặc phân công của Thủ tướng Chính phủ; thực hiện công tác phân loại hàng hóa XNK theo quy định của pháp luật
Chức năng, nhiệm vụ của Hải quan Việt Nam
27
Th.S Trần Quang Vũ
7. Tổ chức thực hiện chế độ ưu tiên đối với doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về hải quan. 8. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các chủ trương, biện pháp quản lý nhà nước về hải quan đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và chính sách thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
28
Th.S Trần Quang Vũ
Kết quả hoạt động hải quan 2016
Hải quan Việt Nam sv các nước Asean
STT Tên quốc
gia
Tờ khai nhập khẩu
Tờ khai xuất khẩu
Tổng số tờ khai
Số lượng nhân viên
1 Singapore 937 5,274,150 3,760,286 9,034,436
2 Malaysia
13,211 4,077,517 4,444,660 8,522,177
3 Thailand
5,853 3,361,651 3,763,366 7,125,017
4 Vietnam
9,260 3,041,000 2,880,000 5,921,000
5
Indonesia
11,644 1,200,751 1,844,048 3,044,799
6 Philippines 3,511 688,607 151,821 840,428
Nguồn: Tổ chức Hải quan Thế giới, số liệu năm 2014
29
Th.S Trần Quang Vũ
Hải quan Việt Nam sv các nước Asean
Philippines
840,428
Thông kê số tờ khai hải quan (2014) Nguồn: Tổ chức Hải quan Thế giới
Indonesia
3,044,799
Vietnam
5,921,000
Thailand
7,125,017
Malaysia
8,522,177
Singapore
9,034,436
-
2,000,000
4,000,000
6,000,000
8,000,000
10,000,000
30
Th.S Trần Quang Vũ
Hải quan Việt Nam sv các nước Asean
Singapore
937
Thống kê số lượng công chức hải quan (2014) Nguồn: Tổ chức Hải quan Thế giới
Philippines
3,511
Thailand
5,853
Vietnam
9,260
Indonesia
11,644
Malaysia
13,211
-
2,000
4,000
6,000
8,000
10,000
12,000
14,000
31
Th.S Trần Quang Vũ
32
Th.S Trần Quang Vũ
Ngạch bậc Hải quan Việt Nam
33
Th.S Trần Quang Vũ
Ngạch bậc Hải quan Việt Nam
34
Th.S Trần Quang Vũ
Ngạch bậc Hải quan Việt Nam
35
Th.S Trần Quang Vũ
Các cửa khẩu XNK chính của Việt Nam
36
Th.S Trần Quang Vũ
Các cửa khẩu đường bộ của Việt Nam
37
Th.S Trần Quang Vũ
Các cửa khẩu đường bộ của Việt Nam
Cửa khẩu Móng Cái – Quảng Ninh
o Cửa khẩu Móng Cái thuộc tỉnh Quảng Ninh, cách thành phố Hạ Long 178 km; giáp tỉnh Quảng Tây – Trung Quốc.
o Trung bình hằng năm có khoảng 2 triệu lượt
người và khoảng 500 nghìn lượt khách du lịch qua lại cửa khẩu.
38
Th.S Trần Quang Vũ
o Số liệu thống kê cho thấy, tổng kim ngạch hàng hóa qua cửa khẩu Móng Cái trong hàng năm đạt xấp xỉ 3 tỷ USD.
39
Th.S Trần Quang Vũ
Cửa khẩu Móng Cái – Quảng Ninh
40
Th.S Trần Quang Vũ
Cửa khẩu Móng Cái – Quảng Ninh
41
Th.S Trần Quang Vũ
Cửa khẩu Móng Cái – Quảng Ninh
42
Th.S Trần Quang Vũ
Cửa khẩu Móng Cái – Quảng Ninh
43
Th.S Trần Quang Vũ
Cửa khẩu Móng Cái – Quảng Ninh
44
Th.S Trần Quang Vũ
Cửa khẩu Móng Cái – Quảng Ninh
45
Th.S Trần Quang Vũ
Các cửa khẩu đường bộ của Việt Nam
Cửa khẩu Lao Bảo – Quảng Trị
• Cửa khẩu Lao Bảo thuộc huyện Hướng Hóa,
tỉnh Quảng Trị; tiếp giáp cửa khẩu Den Savanh, tỉnh Savannakhet (Lào).
• Từ thị xã Đông Hà đến Lao Bảo khoảng 80km,
mất 1h30’ đi xe.
• Ở đây có khu kinh tế - thương mại đặc biệt Lao Bảo là một trong những khu kinh tế cửa khẩu quan trọng nhất của Việt Nam, nằm tại khu vực cửa khẩu Lao Bảo.
46
Th.S Trần Quang Vũ
47
Th.S Trần Quang Vũ
Cửa khẩu Lao Bảo – Quảng Trị
48
Th.S Trần Quang Vũ
Cửa khẩu Lao Bảo – Quảng Trị
49
Th.S Trần Quang Vũ
Cửa khẩu Lao Bảo – Quảng Trị
50
Th.S Trần Quang Vũ
Cửa khẩu Lao Bảo – Quảng Trị
51
Th.S Trần Quang Vũ
Cửa khẩu Lao Bảo – Quảng Trị
52
Th.S Trần Quang Vũ
Các cửa khẩu đường bộ của Việt Nam
Cửa khẩu Mộc Bài – Tây Ninh
o Cửa khẩu Mộc Bài thuộc địa phận tỉnh Tây Ninh,
giáp biên giới Camphuchia.
o Tuyến xe buýt 703 Bến Thành - Mộc Bài, thời
gian 2,5 giờ. Giá vé: 25.000 đồng/lượt.
o Hàng năm, có hơn 2 triệu lượt khách trong nước và quốc tế đến tham quan, mua sắm tại khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài.
53
Th.S Trần Quang Vũ
o Doanh số bán ra của các doanh nghiệp tại Khu Thương mại đạt xấp xỉ 1.000 tỷ đồng/năm.
54
Th.S Trần Quang Vũ
Cửa khẩu Mộc Bài – Tây Ninh
55
Th.S Trần Quang Vũ
Cửa khẩu Mộc Bài – Tây Ninh
56
Th.S Trần Quang Vũ
Cửa khẩu Mộc Bài – Tây Ninh
57
Th.S Trần Quang Vũ
Cửa khẩu Mộc Bài – Tây Ninh
58
Th.S Trần Quang Vũ
Cửa khẩu Mộc Bài – Tây Ninh
59
Th.S Trần Quang Vũ
Cửa khẩu Mộc Bài – Tây Ninh
60
Th.S Trần Quang Vũ
Cảng hàng không quốc tế
Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất
2008
2009 12,426 13,787
2010 16,461
Hành khách (1.000 người) Hàng hóa (tấn) Số chuyến bay
2011 18,617 444,230 452,702 545,652 556,604 98,134 110,355 130,758 157,908
Nguồn: Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam
61
Th.S Trần Quang Vũ
Cảng hàng không quốc tế Nội Bài
Hành khách (1.000 người) Hàng hóa (tấn) Số chuyến bay
2012 11,341 282,658 101,869
2013 13,015 348,519 110,581
2014 14,106 355,000 124,100
Nguồn: Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam
62
Th.S Trần Quang Vũ
63
Th.S Trần Quang Vũ
Cảng biển của Việt Nam
64
Th.S Trần Quang Vũ
Cảng Hải Phòng - Việt Nam
65
Th.S Trần Quang Vũ
Cảng Hải Phòng - Việt Nam
Năng lực vận chuyển của cảng Hải Phòng
10,000
9,281
ĐVT: 1.000 tấn Nguồn: Công ty CP Cảng Hải Phòng
9,000
8,290
7,861
7,755
8,000
7,572
7,000
6,041
5,928
5,854
6,000
5,555
5,255
4,918
4,662
5,000
4,446
3,989
4,000
2,861
3,000
2,000
1,000
-
2010
2011
2012
2013
2014
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Nội địa
66
Th.S Trần Quang Vũ
o Năm 2014, tổng lượng hàng hóa qua các cảng Tp. Hồ Chí Minh đạt 109 triệu tấn, tăng 28% so với năm 2013.
o Cũng trong năm 2014, đã có 10.193 lượt tàu biển xuất
nhập cảnh vào các cảng Tp. Hồ Chí Minh.
67
Th.S Trần Quang Vũ
Cụm cảng Tp. Hồ Chí Minh
Năm 2014, hàng hóa qua cảng Cát Lái, Tp. Hồ Chí Minh đạt 4,6 triệu container chiếm 85% lưu lượng container hàng hóa qua cảng khu vực Tp.HCM và 50% lưu lượng container hàng hóa qua cảng Việt Nam.
68
Th.S Trần Quang Vũ
Cảng Cát Lái, Thành phố Hồ Chí Minh
Cảng Hiệp Phước có cầu tàu dài 300m, có khả năng tiếp nhận tàu tải trọng 50.000 tấn; Năng lực vận tải 8,85 triệu tấn hàng hóa, là cảng biển quan trọng thứ 2 tại Tp.HCM sau Cảng Cát Lái.
69
Th.S Trần Quang Vũ
Cảng Hiệp Phước, Nhà Bè, Tp. Hồ Chí Minh
Cảng Cái Mép – Thị Vải có chiều dài bến 600m, khả năng tiếp nhận tàu 75.000 tấn. Công suất thông qua cảng đạt 1,6 – 2 triệu tấn hàng hóa mỗi năm.
70
Th.S Trần Quang Vũ
Cảng Cái Mép – Thị Vải, Bà Rịa - Vũng Tàu
71
Th.S Trần Quang Vũ
Khác nhau giữa Hải quan và các lực lượng?
72
Th.S Trần Quang Vũ
Quản lý thị trường
73
Th.S Trần Quang Vũ
Cảnh sát kinh tế
74
Th.S Trần Quang Vũ
Bộ đội biên phòng
75
Th.S Trần Quang Vũ
Cảnh sát biển
76
Th.S Trần Quang Vũ
Mối quan hệ giữa các lực lượng
77
Th.S Trần Quang Vũ
Mối quan hệ giữa các lực lượng
78
Th.S Trần Quang Vũ
Mối quan hệ giữa các lực lượng
Chuyên đề 2: Kỹ thuật nghiệp vụ Hải quan
79
Th.S Trần Quang Vũ
1. Trị giá hải quan 2. Phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu 3. Xuất xứ hàng hóa 4. Các điều khoản Incoterms 5. Biểu thuế xuất nhập khẩu 6. Thuế xuất nhập khẩu
80
Th.S Trần Quang Vũ
1. Trị giá Hải quan
Trị giá Hải quan
o Trị giá hải quan là giá của hàng hóa xuất nhập
81
Th.S Trần Quang Vũ
khẩu phục vụ cho công tác khai báo hải quan và tính thuế hàng hóa XNK.
82
Th.S Trần Quang Vũ
Xác định trị giá Hải quan
83
Th.S Trần Quang Vũ
Phương pháp xác định trị giá Hải quan
Phương pháp 1: Trị giá giao dịch
84
Trị giá giao dịch của hàng hóa XNK là giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán, bao gồm: o Giá mua ghi trên hoá đơn thương mại. o Các khoản khác chưa tính vào hoá đơn thương
mại, gồm: - Tiền trả trước, tiền đặt cọc cho việc sản xuất, mua bán, vận chuyển, bảo hiểm hàng hoá; - Các khoản thanh toán gián tiếp như: khoản tiền người mua trả cho người thứ ba; khoản tiền được thanh toán bằng cách bù trừ nợ. Th.S Trần Quang Vũ
85
Th.S Trần Quang Vũ
Phương pháp 1: Trị giá giao dịch
86
Th.S Trần Quang Vũ
Điều kiện áp dụng trị giá giao dịch
87
Th.S Trần Quang Vũ
Các khoản điều chỉnh
PP 2: Trị giá giao dịch hàng cùng loại
88
Th.S Trần Quang Vũ
o Hàng cùng loại là hàng hoá giống nhau về mọi phương diện, kể cả đặc điểm vật lý, chất lượng và danh tiếng; được sản xuất ở cùng một nước, bởi cùng một nhà sản xuất được nhập khẩu vào Việt Nam.
PP 2: Trị giá giao dịch hàng cùng loại
89
Th.S Trần Quang Vũ
Hàng cùng loại phải thoả mãn 03 điều kiện sau: a) Được nhập khẩu vào Việt Nam trong vòng 60 so với lô hàng đang được xác định trị giá tính thuế; b) Có cùng cấp độ buôn bán; cùng số lượng với lô hàng đang được xác định trị giá tính thuế; c) Có cùng khoảng cách và phương thức vận chuyển giống như lô hàng đang được xác định trị giá tính thuế.
PP 3: Trị giá giao dịch hàng tương tự
o Hàng hoá tương tự là
90
Th.S Trần Quang Vũ
hàng hoá mặc dù không giống nhau về mọi phương diện nhưng có các đặc trưng cơ bản giống nhau, được làm từ các nguyên, vật liệu giống nhau; có cùng chức năng và có thể hoán đổi cho nhau trong giao dịch thương mại;
PP 3: Trị giá giao dịch hàng tương tự
91
Th.S Trần Quang Vũ
Hàng tương tự phải thoả mãn 03 điều kiện sau: a) Được nhập khẩu vào Việt Nam trong vòng 60 so với lô hàng đang được xác định trị giá tính thuế; b) Có cùng cấp độ buôn bán; cùng số lượng với lô hàng đang được xác định trị giá tính thuế; c) Có cùng khoảng cách và phương thức vận chuyển giống như lô hàng đang được xác định trị giá tính thuế.
Phương pháp 4: Phương pháp khấu trừ
o Trị giá khấu trừ được xác định căn cứ vào giá
92
Th.S Trần Quang Vũ
bán của hàng hoá nhập khẩu trên thị trường Việt Nam trừ (-) đi các chi phí hợp lý phát sinh sau khi nhập khẩu.
Chi phí hợp lý phát sinh sau khi nhập khẩu
1. Chi phí vận tải và bảo hiểm cho hàng hoá khi
tiêu thụ trên thị trường nội địa;
2. Các khoản thuế phải nộp ngân sách nhà nước được hạch toán vào doanh thu bán hàng, giá vốn và chi phí bán hàng nhập khẩu;
3. Chi phí quản lý chung liên quan đến việc bán
hàng nhập khẩu;
93
Th.S Trần Quang Vũ
4. Lợi nhuận bán hàng sau khi nhập khẩu.
94
Th.S Trần Quang Vũ
Phương pháp 4: Phương pháp khấu trừ
Phương pháp 5: Phương pháp tính toán
o Phương pháp tính toán được xây dựng trên cơ
95
Th.S Trần Quang Vũ
sở giá thành hàng hóa XNK cộng với một khoản lợi nhuận và chi phí chung được phản ảnh trong nghiệp vụ bán hàng từ nước xuất khẩu sang nước nhập khẩu.
96
Th.S Trần Quang Vũ
Phương pháp 5: Phương pháp tính toán
97
Th.S Trần Quang Vũ
Mối liên hệ giữa Phương pháp 4 và 5
Phương pháp 6: Phương pháp suy luận
o Phương pháp suy luận là phương pháp cuối
98
Th.S Trần Quang Vũ
cùng được quy định dùng để xác định trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu thông qua việc áp dụng kết hợp với 5 phương pháp đã nêu trên.
99
Th.S Trần Quang Vũ
Trị giá hải quan mặt hàng rượu nhập khẩu
100
Th.S Trần Quang Vũ
Trị giá hải quan mặt hàng rượu nhập khẩu
101
Th.S Trần Quang Vũ
Trị giá hải quan Đàn organ điện tử Casio
102
Th.S Trần Quang Vũ
Trị giá hải quan Đàn organ điện tử Casio
103
Th.S Trần Quang Vũ
2. Phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu
Phân loại hàng hóa XNK
104
Th.S Trần Quang Vũ
Phân loại hàng hóa là việc căn cứ vào đặc điểm, thành phần, cấu tạo, tính chất lý, hóa, công dụng, quy cách đóng gói của hàng hóa để xác định tên gọi, mã số của hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Phân loại hàng hóa XNK
Mục đích của phân loại hàng hóa: o Thống kê thương mại phục vụ điều hành kinh tế
vĩ mô;
o Thực thi các cam kết quốc tế về thương mại
hàng hóa;
o Xây dựng biểu thuế xuất nhập khẩu.
105
Th.S Trần Quang Vũ
Danh mục hàng hóa XNK Việt Nam
o Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam
106
Th.S Trần Quang Vũ
được xây dựng trên cơ sở Công ước HS (Harmonize Systems: Hệ thống mô tả hài hòa và mã hóa hàng hóa).
Phân loại hàng hóa XNK
o Công ước HS (Danh mục hệ thống mô tả hài
107
Th.S Trần Quang Vũ
hòa và mã hóa hàng hóa) do Tổ chức Hải quan Thế giới WCO ban hành nhằm chuẩn hóa công tác phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu.
108
Th.S Trần Quang Vũ
Mã HS (Harmonized System)
109
Th.S Trần Quang Vũ
Các quy tắc phân loại hàng hóa XNK
Quy tắc 1
110
Th.S Trần Quang Vũ
o Tên của phần, của chương và của phân chương được đưa ra chỉ nhằm mục đích dễ tra cứu. Để đảm bảo tính pháp lý, việc phân loại hàng hóa phải được xác định theo nội dung mô tả của từng nhóm và mọi chú giải của phần, chương có liên quan.
111
Th.S Trần Quang Vũ
Quy tắc 1
Quy tắc 1
Chương 64: giầy, dép và các sản phẩm tương tự;
các bộ phận của chúng.
Tuy nhiên, một số loại giầy lại được phân loại ở
112
Th.S Trần Quang Vũ
chương khác, chẳng hạn như: giầy trượt băng có gắn lưỡi trượt được phân loại vào chương 95.
Quy tắc 2
113
Th.S Trần Quang Vũ
o Một mặt hàng được phân loại trong một nhóm hàng, thì những mặt hàng đó ở dạng chưa hoàn thiện nhưng khi thực tế nhập khẩu đã có đặc trưng cơ bản của thành phẩm, cũng thuộc nhóm đó.
Quy tắc 2
Mã HS: 85.17.12.00
114
Th.S Trần Quang Vũ
Quy tắc 2
o Ví dụ, xe máy nguyên chiếc được áp mã 8711 ở
115
Th.S Trần Quang Vũ
Chương 87, thì các bộ phận linh kiện của chúng khi được nhập khẩu chung cũng sẽ được áp mã 8711.
Quy tắc 3
Ôtô tải Satxxy, có thùng, 4 chân (8*4) tổng trọng lượng 31 tấn, thể tích làm việc 9.726cm3
Ôtô hiệu: Nissan Teana 4 chỗ Hãng sản xuất: Nissan Kiểu xe: Xe ô tô 4 - 7 chỗ Đời xe: 2013 Màu xe: Trắng
116
Th.S Trần Quang Vũ
o Hàng hóa được xếp vào nhóm có nội dung mô tả cụ thể, mang tính đặc trưng cơ bản nhất sẽ phù hợp hơn xếp vào nhóm có nội dung mô tả khái quát, chung chung.
Quy tắc 4
o Hàng hóa không thể phân loại được theo các quy tắc 1, 2, 3 nêu trên thì sẽ được phân loại vào nhóm thích hợp với hàng hóa giống chúng nhất.
Mã HS?
Ngựa vằn (zebra) HS: 01019090
117
Th.S Trần Quang Vũ
Quy tắc 5
A) Bao máy ảnh, hộp đựng nhạc cụ, bao súng… thì phân loại cùng với những sản phẩm này.
B) Đồ chứa được trình bày cùng hàng hóa bên trong được phân loại cùng với những hàng hóa này.
118
Th.S Trần Quang Vũ
Quy tắc 6
119
Th.S Trần Quang Vũ
o Để đảm bảo tính pháp lý, việc phân loại hàng hóa vào các phân nhóm của một nhóm phải được xác định theo nội dung mô tả của các phân nhóm, các chú giải phân nhóm có liên quan.
120
Th.S Trần Quang Vũ
Phân loại hàng hóa
121
Th.S Trần Quang Vũ
Phân loại hàng hóa
122
Th.S Trần Quang Vũ
Các cơ quan chuyên môn phân loại hàng hóa
Phân loại mặt hàng nhập khẩu
Mã HS
92
9207
920710 92071090
Mô tả Nhạc cụ; phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của nhạc cụ - Nhạc cụ loại âm hưởng được tạo ra hoặc phi khuếch đại bằng điện -- Nhạc cụ có bàn phím, ngoài đàn phong cầm. --- Đàn organ điện tử Casio
123
Th.S Trần Quang Vũ
Phân loại mặt hàng nhập khẩu
Mã HS
Mô tả
22 2204 220421 22042111
Đồ uống, rượu và giấm - Rượu vang làm từ nho tươi -- Các loại vang khác --- Rượu vang làm từ nho tươi, độ cồn trên 15%
124
Th.S Trần Quang Vũ
125
Th.S Trần Quang Vũ
3. Xuất xứ hàng hóa
Xuất xứ hàng hóa
126
Th.S Trần Quang Vũ
o Xuất xứ hàng hóa là nước hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng hóa hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng của hàng hóa đó.
Mục đích xác định xuất xứ hàng hóa
• Cấm vận, hạn chế nhập khẩu; • Chống bán phá giá, chống trợ cấp; • Tự vệ thương mại.
1. Thiết lập và thực thi chính sách thương mại:
• GSP: Generalized System of Preference; • CEPT/AFTA: Common Effective Preferential Tariff
/Asian Free Trade Area
2. Xác định hưởng quy chế tối huệ quốc (MFN) hoặc ưu đãi khác:
127
Th.S Trần Quang Vũ
3. Thống kê thương mại của một quốc gia;
Nguyên tắc xác định xuất xứ
128
Th.S Trần Quang Vũ
Quy tắc 1: Hàng hóa đương nhiên có xuất xứ Hàng hóa “có xuất xứ” là hàng hóa được chế tác hoặc tạo ra hoàn toàn trên lãnh thổ của một hay các nước.
129
Th.S Trần Quang Vũ
Quy tắc 2: Tiêu chí xuất xứ nội vùng
Tiêu chí xuất xứ nội vùng
o Hàng hóa “có xuất xứ” là hàng hóa được sản
130
Th.S Trần Quang Vũ
xuất hoàn toàn trên lãnh thổ của một hoặc nhiều nước bằng các nguyên liệu “có xuất xứ” từ một hoặc nhiều nước cùng là thành viên của Hiệp định thương mại tự do.
Tiêu chí xuất xứ nội vùng
Xe đạp xuất xứ Asian
Việt Nam
Thái Lan
Malaysia
131
Th.S Trần Quang Vũ
Quy tắc 3: Tiêu chí hàm lượng nội địa
o Hàng hóa “có xuất xứ” là hàng hóa được sản
xuất hoàn toàn trên lãnh thổ của một hoặc nhiều nước đáp ứng yêu cầu về tỷ lệ giá trị nội địa áp dụng cho loại hàng hóa đó.
132
Th.S Trần Quang Vũ
o Yêu cầu về tỷ lệ giá trị nội địa tối thiểu là 30%.
133
Th.S Trần Quang Vũ
Tiêu chí hàm lượng nội địa
Tiêu chí hàm lượng nội địa
Lào (300$)
1.000 $
Việt Nam (410$)
Singapore (290$)
134
Th.S Trần Quang Vũ
Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O)
135
Th.S Trần Quang Vũ
o "Giấy chứng nhận xuất xứ" (C/O – Certificate of Origin) là văn bản cơ quan có thẩm quyền cấp dựa trên những quy định và yêu cầu liên quan về xuất xứ, chỉ rõ nguồn gốc xuất xứ của hàng hoá đó.
Các loại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
136
- Form A: GSP (Generalized System of Preferences) - Form B: Không thuộc GSP - Form O: Hiệp hội cà phê thế giới - Form X: Không thuộc Hiệp hội cà phê thế giới - Form D: Các nước thuộc thành viên ASEAN - Form E: Asean – Trung Quốc - Form AK: Asean – Hàn Quốc - Form S: Việt Nam – Lào - Form AJ: Thực hiện ưu đãi thuế quan khi hoạt
động thương mại với Nhật Bản. Th.S Trần Quang Vũ
137
Th.S Trần Quang Vũ
Thủ tục xin cấp Giấy CN xuất xứ hàng hóa
1. Giấy C/O đã khai hoàn chỉnh; 2. Giấy chứng nhận kiểm tra xuất xứ hàng hoá; 3. Hợp đồng ngoại thương; 4. Hoá đơn thương mại; 5. Vận đơn. Lệ phí: 50.000đ/bộ Phí kiểm tra: 200.000 đồng/ ngày công.
4. Các điều khoản Incoterms
Thông lệ Việt Nam: 1. Xuất khẩu: FOB – Free on Board
2. Nhập khẩu: CIF – Cost, Insurance and
Freight
138
Th.S Trần Quang Vũ
139
Th.S Trần Quang Vũ
FOB – Free on Board: Giao hàng lên tàu
140
Th.S Trần Quang Vũ
CIF – Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí
141
Th.S Trần Quang Vũ
5. Biểu thuế xuất nhập khẩu
142
Th.S Trần Quang Vũ
Phương pháp đánh thuế
Biểu thuế xuất khẩu
STT
Mô tả hàng hóa
Mã số hàng hóa
Thuế suất (%)
1
Các loại cây và các bộ phận của cây, chủ yếu dùng làm nước hoa, làm dược phẩm hoặc thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm hoặc các mục đích tương tự.
- Trầm hương, kỳ nam các loại
15%
12.11 90 14 12.11 90 19 12.11 90 98 12.11 90 99
2
25.05
30%
Các loại cát tự nhiên, đã hoặc chưa nhuộm màu, trừ cát chứa kim loại thuộc Chương 26
143
Th.S Trần Quang Vũ
Biểu thuế nhập khẩu
Thuế suất (%)
Mã hàng
Mô tả hàng hóa
Ưu đãi
Phổ thông
Ưu đãi đặc biệt
84.80
Hộp khuôn đúc kim loại; đế khuôn; mẫu làm khuôn; khuôn dùng cho kim loại; các bua kim loại, thủy tinh, khoáng vật, cao su hay plastic
8480.60.00 - Khuôn đúc khoán vật
7,5%
5%
2,5%
8480.70
- Khuôn đúc cao su hoặc plastic
8480.71
-- Loại phun hoặc nén
8480.71.10 --- Khuôn làm đế giày, dép
4,5%
3%
1,5%
144
Th.S Trần Quang Vũ
145
Th.S Trần Quang Vũ
6. Thuế xuất nhập khẩu
Thuế xuất nhập khẩu
o Thuế xuất nhập khẩu là công cụ của nhà nước
nhằm điều tiết hoạt động xuất nhập khẩu.
o Thuế xuất nhập khẩu là loại thuế gián thu: người
146
Th.S Trần Quang Vũ
nộp thuế không phải là người chịu thuế cuối cùng.
147
Th.S Trần Quang Vũ
Thuế xuất nhập khẩu
Thuế bảo vệ môi trường
Mức thuế
STT
Hàng hóa
Đơn vị tính
lít lít tấn kg kg kg kg kg
(đồng/1 đơn vị hàng hóa) 1.000-4.000 1.000-3.000 10.000-30.000 1.000-5.000 30.000-50.000 500-2.000 1.000-3.000 1.000-3.000
I Xăng, dầu, mỡ nhờn 1 Xăng, trừ etanol 2 Nhiên liệu bay II Than đá 1 Than nâu III Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC) IV Túi ni lông thuộc diện chịu thuế V Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng VI Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng VII Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử
dụng
VIII Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng
kg
1.000-3.000
148
Th.S Trần Quang Vũ
Cơ cấu thu ngân sách nhà nước
Viện trợ không hoàn lại 1%
Dầu thô 13%
Thu thuế XNK 23%; 237 nghìn tỷ
Thu trong nước 63%, 353 nghìn tỷ
149
Th.S Trần Quang Vũ
Đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế
• Đối tượng nộp thuế: Tổ chức, cá nhân có hàng
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của các DN; - Hàng từ khu chế xuất nhập vào thị trường Việt Nam; - Hàng hoá XNK để làm hàng mẫu, hàng quảng cáo tại
hội chợ triển lãm;
- Hàng hoá vượt tiêu chuẩn hành lý được miễn thuế. - Hàng là quà biếu, quà tặng vượt quá tiêu chuẩn miễn
thuế của các tổ chức, cá nhân.
150
Th.S Trần Quang Vũ
hoá xuất, nhập khẩu. • Đối tượng chịu thuế:
Hàng hóa không thuộc diện chịu thuế
1. Hàng vận chuyển quá cảnh, chuyển khẩu; 2. Hàng hoá từ nước ngoài nhập khẩu vào khu chế xuất và hàng hoá từ khu chế xuất xuất khẩu ra nước ngoài hoặc hàng hoá từ khu chế xuất này đưa sang khu chế xuất khác trong lãnh thổ Việt Nam.
151
Th.S Trần Quang Vũ
3. Hàng viện trợ nhân đạo.
152
Th.S Trần Quang Vũ
Phương pháp tính thuế XNK
Thời điểm tính thuế
• Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là
ngày đăng ký tờ khai hải quan.
153
Th.S Trần Quang Vũ
• Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đăng ký tờ khai hải quan một lần để xuất khẩu, nhập khẩu nhiều lần thì việc khai thuế, tính thuế thực hiện theo từng lần thực tế xuất khẩu, nhập khẩu tại thời điểm làm thủ tục hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
154
Th.S Trần Quang Vũ
Tỷ giá tính thuế
Tỷ giá tính thuế
• Tỷ giá tính thuế là tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm tính thuế. • Tổng cục Hải quan phối hợp với Ngân hàng
155
Th.S Trần Quang Vũ
thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính tại thời điểm cuối ngày của ngày thứ năm hoặc tỷ giá cuối ngày của ngày làm việc liền kề trước ngày thứ năm trong trường hợp ngày thứ năm là ngày lễ, ngày nghỉ.
Thời hạn nộp thuế
• Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu người nộp
thuế phải nộp thuế trước khi thông quan.
• Đối với hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu: Thời hạn nộp thuế 275 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan. • Đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập-tái xuất:
156
Th.S Trần Quang Vũ
Người nộp thuế phải nộp thuế nhập khẩu, các loại thuế khác theo quy định của pháp luật (nếu có) trước khi hoàn thành thủ tục hải quan hàng tạm nhập.
Bảo lãnh số tiền thuế phải nộp
157
Th.S Trần Quang Vũ
Trường hợp đã được tổ chức tín dụng nhận bảo lãnh nhưng hết thời hạn bảo lãnh mà người nộp thuế chưa nộp tiền thuế và tiền chậm nộp (nếu có) thì tổ chức nhận bảo lãnh có trách nhiệm nộp đủ tiền thuế, tiền chậm nộp thay người nộp thuế.
158
Th.S Trần Quang Vũ
Địa điểm, hình thức nộp thuế
159
Th.S Trần Quang Vũ
Tính thuế hàng hóa nhập khẩu
Chuyên đề 3: Bộ hồ sơ hải quan
160
Th.S Trần Quang Vũ
1. Kiểm tra hải quan 2. Giám sát hải quan 3. Thông quan hải quan 4. Bộ hồ sơ hải quan 5. Thời hạn nộp hồ sơ hải quan 6. Địa điểm đăng ký tờ khai hải quan 7. Khai bổ sung hồ sơ hải quan 8. Thay đổi mục đích sử dụng sử dụng hàng hóa 9. Hủy tờ khai hải quan
1. Kiểm tra hải quan
161
Th.S Trần Quang Vũ
o Kiểm tra hải quan là việc cơ quan hải quan kiểm tra hồ sơ hải quan, các chứng từ, tài liệu liên quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải.
Phạm vi, mức độ kiểm tra hải quan
o Kiểm tra hải quan được thực hiện trước, trong và
sau thông quan.
o Kiểm tra hải quan được giới hạn ở mức độ phù
hợp với: 1. Kết quả phân tích thông tin, 2. Đánh giá việc chấp hành pháp luật của chủ
hàng,
162
Th.S Trần Quang Vũ
3. Mức độ rủi ro về vi phạm pháp luật hải quan.
163
Th.S Trần Quang Vũ
Chế độ kiểm tra hải quan
Nội dung kiểm tra
o Kiểm tra tên hàng, mã số hàng hóa, số lượng và
chất lượng hàng hóa.
o Kiểm tra xuất xứ hàng hóa. o Kiểm tra thuế, bao gồm:
Kiểm tra điều kiện để áp dụng biện pháp
cưỡng chế, thời hạn nộp thuế theo quy định;
Kiểm tra các căn cứ để xác định hàng hóa
không thuộc đối tượng chịu thuế.
Kiểm tra các căn cứ để xác định hàng hóa
164
Th.S Trần Quang Vũ
thuộc đối tượng miễn thuế.
165
Th.S Trần Quang Vũ
Kiểm tra hải quan
2. Giám sát hải quan
166
Th.S Trần Quang Vũ
o Giám sát hải quan là biện pháp nghiệp vụ do hải quan áp dụng để đảm bảo sự nguyên trạng của hàng hóa, phương tiện vận tải đang thuộc đối tượng quản lý của hải quan.
Đối tượng và biện pháp giám sát hải quan
o Đối tượng giám sát hải quan gồm hàng hóa,
phương tiện vận tải, phương tiện vận tải nội địa vận chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát hải quan.
o Biện pháp giám sát hải quan: 1. Niêm phong hải quan; 2. Kẹp chì hải quan; 3. Áp tải hải quan (giám sát trực tiếp do công
chức hải quan thực hiện);
167
Th.S Trần Quang Vũ
4. Giám sát bằng phương tiện kỹ thuật.
168
Th.S Trần Quang Vũ
Niêm phong hải quan
169
Th.S Trần Quang Vũ
Máy soi container di động
Giám sát bằng phương tiện kỹ thuật
Giám sát đối với hàng hóa xuất nhập khẩu: o Giám sát hàng XUẤT KHẨU vào khu vực cảng o Giám sát hàng NHẬP KHẨU đưa vào, đưa ra
170
Th.S Trần Quang Vũ
khu vực cảng.
171
Th.S Trần Quang Vũ
Giám sát hàng xuất khẩu vào khu vực cảng
172
Th.S Trần Quang Vũ
Giám sát hàng nhập khẩu ra, vào cảng
3. Thông quan hải quan
a) Sau khi đã làm xong thủ tục hải quan; b) Thiếu một số chứng từ nhưng được Chi cục trưởng Hải
c) Hàng hóa phải nộp thuế mà chưa nộp nhưng được tổ
d) Hàng hóa xuất khẩu thuộc đối tượng được miễn thuế
o Thông quan hải quan là việc cơ quan hải quan cho
173
Th.S Trần Quang Vũ
phép hàng hóa được xuất khẩu nhập khẩu; phương tiện vận tải được xuất cảnh, nhập cảnh. o Hàng hóa được thông quan trong các trường hợp: quan đồng ý cho chậm nộp có thời hạn; chức tín dụng bảo lãnh. hoặc thuế suất 0%;
4. Bộ hồ sơ hải quan
174
Th.S Trần Quang Vũ
Lotte Co., Ltd là tập đoàn đa quốc gia kinh doanh trong lĩnh vực thức ăn nhanh, dịch vụ và mua sắm có trụ sở tại Hàn Quốc và Nhật Bản.
175
Th.S Trần Quang Vũ
Sản phẩm của Lotteria
176
Th.S Trần Quang Vũ
Bộ hồ sơ hải quan
177
Th.S Trần Quang Vũ
Tờ khai hải quan nhập khẩu
178
Th.S Trần Quang Vũ
Tờ khai hải quan nhập khẩu
179
Th.S Trần Quang Vũ
Tờ khai hải quan nhập khẩu
180
Th.S Trần Quang Vũ
Tờ khai hải quan nhập khẩu
181
Th.S Trần Quang Vũ
Tờ khai hải quan nhập khẩu
182
Th.S Trần Quang Vũ
Tờ khai hải quan nhập khẩu
183
Th.S Trần Quang Vũ
Tờ khai hải quan nhập khẩu
184
Th.S Trần Quang Vũ
Tờ khai hải quan nhập khẩu
185
Th.S Trần Quang Vũ
Tờ khai hải quan nhập khẩu
186
Th.S Trần Quang Vũ
Tờ khai hải quan nhập khẩu
187
Th.S Trần Quang Vũ
Tờ khai hải quan nhập khẩu
188
Th.S Trần Quang Vũ
Tờ khai hải quan nhập khẩu
189
Th.S Trần Quang Vũ
5. Thời hạn nộp hồ sơ hải quan
190
Th.S Trần Quang Vũ
6. Địa điểm đăng ký hồ sơ HQ xuất khẩu
191
Th.S Trần Quang Vũ
6. Địa điểm đăng ký hồ sơ HQ nhập khẩu
192
Th.S Trần Quang Vũ
7. Khai bổ sung hồ sơ hải quan
8. Thay đổi mục đích sử dụng hàng hóa
• Việc chuyển tiêu thụ nội địa hoặc thay đổi mục đích sử dụng hàng hóa đã làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu chỉ được thực hiện sau khi người khai hải quan hoàn thành thủ tục hải quan đối với tờ khai hải quan mới.
• Hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng hoặc
193
Th.S Trần Quang Vũ
chuyển tiêu thụ nội địa, người nộp thuế phải kê khai, nộp đủ tiền thuế, tiền phạt (nếu có) theo quy định.
194
Th.S Trần Quang Vũ
9. Hủy tờ khai hải quan
Chuyên đề 4: Quy trình thủ tục Hải quan
1. Thủ tục hải quan (TTHQ) hàng hóa xuất nhập
195
Th.S Trần Quang Vũ
khẩu thương mại. 2. TTHQ hàng gia công. 3. TTHQ hàng nhập sản xuất xuất khẩu. 4. TTHQ hàng tạm nhập – tái xuất 5. TTHQ hàng xuất nhập khẩu tại chỗ
Thủ tục hải quan hàng XNK thương mại
196
Th.S Trần Quang Vũ
o Thủ tục hải quan là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của pháp luật đối với hàng hóa, phương tiện vận tải khi xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
197
Th.S Trần Quang Vũ
Quy trình TTHQ hàng kinh doanh XNK
1. Tiếp nhận, đăng ký
Hệ thống khai báo chỉ tiếp nhận đăng ký tờ khai khi đáp ứng các điều kiện sau: o Có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu trong thời
gian 365 ngày:
+ Không bị xử lý về hành vi buôn lậu. + Không bị xử lý về hành vi trốn thuế. + Không quá hai lần bị xử lý về các hành vi vi phạm khác về hải quan.
o Không còn nợ thuế quá hạn quá 90 ngày.
198
Th.S Trần Quang Vũ
1. Phân luồng tờ khai
Tiêu chí đánh giá làm cơ sở phân luồng tờ khai: o Kết quả phân tích thông tin, đánh giá mức độ rủi ro trong quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
o Thông tin về dấu hiệu vi phạm pháp luật hải
quan;
o Lựa chọn ngẫu nhiên để đánh giá mức độ tuân
199
Th.S Trần Quang Vũ
thủ của đối tượng quản lý hải quan.
200
Th.S Trần Quang Vũ
Phân luồng tờ khai
Bước 2: Kiểm tra hồ sơ hải quan
Kiểm tra hồ sơ hải quan là việc kiểm tra chi tiết, toàn bộ các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan.
- Kiểm tra xác định tên hàng, mã số hàng hóa,
mức thuế.
201
Th.S Trần Quang Vũ
- Kiểm tra tham vấn, xác định trị giá hải quan. - Kiểm tra xác định xuất xứ hàng hóa. - Kiểm tra về thuế và chính sách thuế.
Bước 3: Kiểm tra thực tế hàng hóa
Chi cục trưởng Hải quan quyết định việc kiểm tra thực tế hàng hóa:
- Hình thức kiểm tra: Kiểm tra qua máy soi, cân,
thiết bị khác hoặc kiểm tra thủ công.
- Mức độ kiểm tra: Kiểm tra tỷ lệ hàng hóa hoặc
202
Th.S Trần Quang Vũ
toàn bộ.
203
Th.S Trần Quang Vũ
Bước 4: Nộp thuế, lệ phí và thông quan
Bước 5: Quản lý, hoàn chỉnh hồ sơ
204
Th.S Trần Quang Vũ
Công chức được giao nhiệm vụ quản lý, hoàn chỉnh hồ sơ theo dõi hồ sơ đã được thông quan, giải phóng hàng, đưa hàng về bảo quản mà còn nợ các chứng từ bản gốc được phép chậm nộp, bao gồm cả kết quả kiểm tra chuyên ngành thuộc bồ hồ sơ hải quan hoặc còn vướng mắc chưa hoàn tất thủ tục hải quan.
205
Th.S Trần Quang Vũ
Thủ tục hải quan hàng XNK thương mại
Bộ hồ sơ hải quan
Bộ hồ sơ hải quan đối với hàng nhập khẩu: a) Tờ khai hải quan. b) Hợp đồng mua bán hàng hoá. c) Hóa đơn thương mại. d) Vận đơn. e) Các giấy tờ khác:
- Bản kê chi tiết hàng hoá đối; - Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn
thực phẩm, kiểm dịch: nộp 01 bản chính;
206
- Chứng thư giám định: nộp 01 bản chính;
Th.S Trần Quang Vũ
Thời gian làm thủ tục
- Thời hạn giải quyết: 8 giờ kể từ khi tiếp nhận hồ sơ - Cơ quan có thẩm quyền: Chi cục Hải quan - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận
thông quan
207
- Lệ phí (nếu có): 20.000 đồng - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: + Tờ khai hàng hóa nhập khẩu HQ/2002-NK; + Mẫu Biên bản bàn giao hồ sơ
Th.S Trần Quang Vũ
2. Thủ tục hải quan hàng gia công
o Gia công là hành vi thương mại, theo đó bên
nhận gia công thực hiện việc gia công hàng hoá theo yêu cầu, bằng nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để hưởng tiền gia công.
208
Th.S Trần Quang Vũ
o Nội dung gia công gồm: - Sản xuất, chế biến, chế tác, sửa chữa, tái chế, - Lắp rắp, phân loại, đóng gói hàng hoá theo yêu cầu và bằng nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công.
209
Th.S Trần Quang Vũ
Gia công hàng gia hóa xuất nhập khẩu
210
Th.S Trần Quang Vũ
Gia công hàng gia hóa xuất nhập khẩu
211
Th.S Trần Quang Vũ
Thủ tục hải quan hàng gia công
212
Th.S Trần Quang Vũ
Bước 1: Thông báo hợp đồng gia công
213
Th.S Trần Quang Vũ
Bước 2: Thông báo định mức
214
Th.S Trần Quang Vũ
Bước 3 & 4: Nhập khẩu nguyên liệu
215
Th.S Trần Quang Vũ
Bước 5: Thanh khoản hợp đồng gia công
Xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa
Sau khi thanh khoản hợp đồng gia công, nguyên liệu, vật tư dư thừa sẽ được xử lý như sau:
o Bán tại thị trường Việt Nam. o Xuất khẩu trả ra nước ngoài. o Chuyển sang hợp đồng gia công khác. o Biếu, tặng tại Việt Nam. o Tiêu hủy tại Việt Nam.
216
Th.S Trần Quang Vũ
3. TTHQ đối với hàng nhập SXXK
217
Th.S Trần Quang Vũ
o Hàng nhập để sản xuất xuất khẩu là hàng hóa được doanh nghiệp XNK làm thủ tục hải quan nhập (nguyên liệu, vật tư) để chế biến thành phẩm, sau đó xuất khẩu ra ra nước ngoài.
218
Th.S Trần Quang Vũ
Hàng nhập để sản xuất hàng xuất khẩu
219
Th.S Trần Quang Vũ
Thủ tục hải quan hàng nhập SXXK
Bước 1: Đăng ký nguyện liệu, định mức
220
Th.S Trần Quang Vũ
• Căn cứ kế hoạch sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp tiến hành đăng ký nguyên liệu, vật tư nhập sản xuất xuất khẩu và định mức nguyên vật liệu cho cơ quan hải quan (tương tự loại hình gia công).
Bước 2: Nhập khẩu nguyên vật liệu SXXK
221
Th.S Trần Quang Vũ
• Thủ tục hải quan tương tự loại hình kinh doanh xuất nhập khẩu.Doanh nghiệp được miễn thuế nhập khẩu.
Bước 3: Xuất khẩu thành phẩm
222
Th.S Trần Quang Vũ
• Thủ tục hải quan tương tự loại hình kinh doanh xuất nhập khẩu. Doanh nghiệp được miễn thuế xuất khẩu.
Bước 4: Thanh khoản tờ khai nhập SXXK
Doanh nghiệp nộp hồ sơ thanh khoản đầy đủ, đúng quy định, gồm:
- Đơn đề nghị thanh khoản. - Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu. - Bảng tổng hợp thành phẩm xuất khẩu.
223
Th.S Trần Quang Vũ
Cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ và ra quyết định thanh khoản tờ khai.
4. TTHQ đối với hàng tạm nhập – tái xuất
224
Th.S Trần Quang Vũ
o Tạm nhập để tái xuất là việc mua hàng của một nước để bán cho một nước khác trên cơ sở hợp đồng mua bán hàng hoá ngoại thương, có làm thủ tục nhập khẩu hàng hoá vào Việt Nam, rồi làm thủ tục xuất khẩu mà không qua gia công chế biến.
225
Th.S Trần Quang Vũ
Tạm nhập – tái xuất
226
Th.S Trần Quang Vũ
Thủ tục hải quan hàng tạm nhập – tái xuất
Thủ tục hải quan hàng tạm nhập – tái xuất
o Bước 1: Nhập khẩu hàng hóa theo loại hình
tạm nhập – tái xuất.
Thủ tục tương tự như hàng kinh doanh XNK. Thời hạn tạm nhập: 60 ngày. o Bước 2: Xuất khẩu hàng hóa theo loại hình
tạm nhập – tái xuất.
Thủ tục tương tự như hàng kinh doanh XNK. o Bước 3: Thanh khoản tờ khai tạm nhập – tái
xuất.
227
Th.S Trần Quang Vũ
Một số lưu ý khi làm thủ tục hải quan
o Doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu ở cửa
khẩu nào thì xuất khẩu ở cửa khẩu đó.
o Hàng hoá tạm nhập có thể được chia thành
nhiều lô hàng để tái xuất.
o Hàng hóa tạm nhập phải chịu sự giám sát của
cơ quan hải quan
o Chi cục Hải quan làm thủ tục tạm nhập hàng
228
Th.S Trần Quang Vũ
hoá chịu trách nhiệm thanh khoản tờ khai tạm nhập.
229
Th.S Trần Quang Vũ
5. TTHQ hàng xuất nhập khẩu tại chỗ
230
Th.S Trần Quang Vũ
5. TTHQ hàng xuất nhập khẩu tại chỗ
231
Th.S Trần Quang Vũ
5. TTHQ hàng xuất nhập khẩu tại chỗ
232
Th.S Trần Quang Vũ
Chuyên đề 5: Thủ tục Hải quan điện tử
233
Th.S Trần Quang Vũ
Thủ tục Hải quan điện tử
234
Th.S Trần Quang Vũ
Giới thiệu hệ thống VNACCS/VCIS
Khai báo Hải quan điện tử
235
Th.S Trần Quang Vũ
1. Cài đặt phần mềm khai báo hải quan điện tử; 2. Đăng ký sử dụng chữ ký số 3. Đăng ký khai báo hải quan 4. Thực hiện khai báo hải quan điện tử.
236
Th.S Trần Quang Vũ
Phần mềm khai báo Hải quan điện tử
Đăng ký chữ ký số
o Chữ ký số là dạng thông tin dựa trên công nghệ mã hóa đi kèm dữ liệu nhằm mục đích xác định người chủ của dữ liệu.
o Chữ ký số mã hóa bằng hàm băm để mã hóa và
237
Th.S Trần Quang Vũ
giải mã văn bản.
238
Th.S Trần Quang Vũ
Đăng ký chữ ký số
Ưu điểm của chữ ký số
o Khả năng xác định nguồn gốc: Chữ ký số cho phép mã hóa văn bản với khóa bí mật mà chỉ có người chủ của khóa biết.
o Tính toàn vẹn: Văn bản không bị sửa đổi trong
khi truyền.
239
Th.S Trần Quang Vũ
o Tính không thể phủ nhận: Chữ ký số là bằng chứng để xác nhận việc gửi, nhận văn bản.
240
Th.S Trần Quang Vũ
Ứng dụng chữ ký số trong khai báo hải quan
www.customs.gov.vn
241
Th.S Trần Quang Vũ
Đăng ký sử dụng Hệ thống VNACCS/VCIS
Đăng ký sử dụng Hệ thống VNACCS/VCIS
o Bước 1: Đăng ký tài khoản quản trị o Bước 2: Đăng ký thông tin người sử dụng hệ
thống VNACCS
242
Th.S Trần Quang Vũ
o Bước 3: Sửa thông tin đăng ký (nếu có) o Bước 4: Hệ thống hải quan phê duyệt o Bước 5: Kiểm tra và xác nhận o Bước 6: Tra cứu kết quả đăng ký sau khi được hệ thống hải quan chấp nhận việc đăng ký.
243
Th.S Trần Quang Vũ
Khai báo trên hệ thống VNACCS
Quy trình thủ tục hải quan cơ bản
244
Th.S Trần Quang Vũ
1. Khai thông tin nhập khẩu (IDA – Pre- registration of Import Declaration) 2. Đăng ký tờ khai nhập khẩu (IDC – Import Declaration) 3. Kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai 4. Phân luồng, kiểm tra, thông quan 5. Khai sửa đổi, bổ sung trong thông quan
1. Khai thông tin nhập khẩu (IDA)
- Khai các thông tin nhập khẩu bằng nghiệp vụ IDA trước khi đăng ký tờ khai nhập khẩu. - Sau khi khai xong màn hình IDA: 133 chỉ tiêu,
người khai hải quan gửi đến hệ thống VNACCS, hệ thống sẽ tự động cấp số, tự động xuất ra các chỉ tiêu liên quan đến thuế suất, tên tương ứng với các mã nhập vào.
245
Th.S Trần Quang Vũ
- Khi hệ thống cấp số thì bản khai thông tin nhập khẩu IDA được lưu trên hệ thống VNACCS.
246
Th.S Trần Quang Vũ
1. Khai thông tin nhập khẩu (IDA)
2. Đăng ký tờ khai nhập khẩu (IDC)
- Khi nhận được màn hình đăng ký tờ khai (IDC) do hệ thống phản hồi, người khai hải quan kiểm tra các thông tin đã khai báo, các thông tin do hệ thống tự động xuất ra, tính toán.
- Nếu khẳng định các thông tin là chính xác thì gửi
đến hệ thống để đăng ký tờ khai.
247
Th.S Trần Quang Vũ
3. Kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai
o Hệ thống tự động kiểm tra Danh sách doanh nghiệp không đủ điều kiện đăng ký tờ khai: doanh nghiệp có nợ quá hạn quá 90 ngày, doanh nghiệp tạm dừng hoạt động, giải thể, phá sản…
o Nếu doanh nghiệp thuộc danh sách nêu trên thì
248
Th.S Trần Quang Vũ
không được đăng ký tờ khai và hệ thống sẽ phản hồi lại cho người khai hải quan biết.
249
Th.S Trần Quang Vũ
4. Phân luồng, kiểm tra, thông quan
5. Khai sửa đổi, bổ sung trong thông quan
250
Th.S Trần Quang Vũ
Hệ thống cho phép khai sửa đổi, bổ sung trong thông quan từ sau khi đăng ký tờ khai đến trước khi thông quan hàng hoá. Sử dụng nghiệp vụ IDD gọi ra màn hình khai thông tin sửa đổi bổ sung. Khi sửa đổi, bổ sung, người khai hải quan gửi đến hệ thống VNACCS, hệ thống sẽ cấp số cho tờ khai sửa đổi và phản hồi lại các thông tin tờ khai sửa đổi tại màn hình IDE.
Ưu điểm của thủ tục hải quan điện tử
o Quy trình thủ tục hải quan đơn giản, giảm bớt
nguồn lực quản lý cho cơ quan hải quan;
o Giảm chi phí cho doanh nghiệp nhờ thông quan
nhanh hàng hóa xuất nhập khẩu;
o Giảm tiếp xúc giữa hải quan và doanh nghiệp, hạn chế tiêu cực trong hoạt động hải quan;
o Đảm bảo tính công khai, minh bạch, công bằng,
251
Th.S Trần Quang Vũ
nâng cao hiệu quả quản lý hải quan.
Nhược điểm của thủ tục hải quan điện tử
o Khai báo hải quan điện tử đòi hỏi phải đào tạo mới cho nhân viên khai báo hải quan và công chức hải quan.
o Khai báo hải quan điện tử đòi hỏi hệ thống cơ
sở hạ tầng mạng phải ổn định.
o Việt Nam triển khai thủ tục hải quan điện tử
trong điều kiện chưa có Chính phủ điện tử và các văn bản pháp lý liên quan.
o Sự xung đột lợi ích ngay trong nội bộ của cơ
252
Th.S Trần Quang Vũ
quan hải quan.
Buôn lậu, gian lận thương mại hải quan
1. Buôn lậu:
Buôn lậu là hành vi buôn bán vận chuyển hàng hóa, vật phẩm, hàng cấm, tiền tệ qua biên giới trái với quy định của luật pháp. 2. Gian lận thương mại:
Gian lận thương mại là những hành vi dối trá lừa lọc trong lĩnh vực thương mại nhằm mục đích thu lợi bất chính mà khoản lợi bất chính này lẽ ra người thực hiện hành vi gian lận không được hưởng.
253
Th.S Trần Quang Vũ
254
Th.S Trần Quang Vũ
Buôn lậu, gian lận thương mại hải quan
255
Th.S Trần Quang Vũ
Buôn lậu, gian lận thương mại hải quan
256
Th.S Trần Quang Vũ
Buôn lậu, gian lận thương mại hải quan
257
Th.S Trần Quang Vũ
Buôn lậu, gian lận thương mại hải quan
258
Th.S Trần Quang Vũ
Buôn lậu, gian lận thương mại hải quan
259
Th.S Trần Quang Vũ
Buôn lậu, gian lận thương mại hải quan
260
Th.S Trần Quang Vũ
Buôn lậu, gian lận thương mại hải quan
261
Th.S Trần Quang Vũ
Buôn lậu, gian lận thương mại hải quan
262
Th.S Trần Quang Vũ
Buôn lậu, gian lận thương mại hải quan
263
Th.S Trần Quang Vũ
Giả mạo hàng hóa xuất nhập khẩu
264
Th.S Trần Quang Vũ
Gian lận thông số kỹ thuật hàng hóa
265
Th.S Trần Quang Vũ
Gian lận xuất xứ hàng hóa
Ôn tập môn học: 1. Giới thiệu về hải quan
Đường biển
Hàng không
Đường bộ
Đường sắt liên vận
266
Th.S Trần Quang Vũ
267
Th.S Trần Quang Vũ
Cơ cấu tổ chức Hải quan Việt Nam
268
Th.S Trần Quang Vũ
Các cửa khẩu XNK chính của Việt Nam
269
Th.S Trần Quang Vũ
Phân biệt Hải quan với các lực lượng
270
Th.S Trần Quang Vũ
Trị giá hải quan
Phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu
o Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam
271
Th.S Trần Quang Vũ
được xây dựng trên cơ sở Công ước HS (Harmonize Systems: Hệ thống mô tả hài hòa và mã hóa hàng hóa).
272
Th.S Trần Quang Vũ
Xuất xứ hàng hóa
273
Th.S Trần Quang Vũ
FOB – Free on Board: Giao hàng lên tàu
274
Th.S Trần Quang Vũ
CIF – Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí
275
Th.S Trần Quang Vũ
Thuế xuất nhập khẩu
276
Th.S Trần Quang Vũ
Thuế xuất nhập khẩu
277
Th.S Trần Quang Vũ
Thuế xuất nhập khẩu
278
Th.S Trần Quang Vũ
Bộ hồ sơ hải quan
279
Th.S Trần Quang Vũ
Quy trình thủ tục hải quan hàng nhập khẩu
280
Th.S Trần Quang Vũ
Quy trình thủ tục hải quan hàng gia công
281
Th.S Trần Quang Vũ
Thủ tục hải quan hàng nhập SXXK
282
Th.S Trần Quang Vũ
Thủ tục hải quan hàng tạm nhập – tái xuất
283
Th.S Trần Quang Vũ
Thủ tục hải quan hàng XNK tại chỗ
284
Th.S Trần Quang Vũ
Thủ tục hải quan điện tử
285
Th.S Trần Quang Vũ
Thủ tục hải quan