TRƯỜNG ĐẠI HC LUT, ĐẠI HC HU
107
TÀI PHÁN VIÊN TRONG T TNG HNH S NHT BN
PHAN TUN LY
LÝ LINH NGHI**
TRƯƠNG LÊ THANH THẢO***
Ngày nhn bài:14/02/2025
Ngày phn bin:25/02/2025
Ngày đăng bài:31/03/2025
Tóm tt:
Trong bi cnh ci cách pháp
theo hướng dân ch hiện đại Nht
Bn, tài phán viên trong t tng hình s
gi vai trò quan trng trong việc đảm
bo công thc thi pháp lut mt
cách công bng. Bài viết khái quát sở
thuyết v tài phán viên, quy trình gii
quyết v án hình s và phân tích vai trò
thiết yếu ca tài phán viên trong t tng
Nht Bn. Thông qua vic s dng các
phương pháp nghiên cu như tổng hp -
phân tích suy lun logic, bài viết làm
vai trò ca tài phán viên trong các
giai đoạn gii quyết v án hình s a
án Nht Bn hin nay. Kết qu nghiên
cu cho thy tài phán viên góp phn duy
trì nguyên tc pháp quyn, dân ch
bo v quyn li ca các bên liên quan
trong v án hình s ti Nht. Tài phán
viên trong t tng hình s Nht Bn
được đánh giá cao v tính công bng
hiu qu, không ch tham gia xét x
Abstract:
In the context of Japan’s ongoing
judicial reform aimed at democratization,
lay judges (saiban-in) play a vital role in
ensuring justice and the fair application
of the law in criminal proceedings. This
paper offers a theoretical overview of the
role of judges within Japanese criminal
proceedings, detailing the process of
resolving criminal cases and highlighting
their essential function. Utilizing research
methods such as synthesis, analysis, and
logical reasoning, this study clarifies the
judges' roles at various stages of criminal
proceedings in contemporary Japan. The
findings indicate that lay judges are
instrumental in upholding the principles
of the rule of law and democracy while
safeguarding the rights of all parties
involved in criminal cases. The analysis
demonstrates that lay judges in Japan are
highly regarded for their fairness and
efficiency, actively participating in trials
TS., Giảng viên Trường Đại học Luật thành phố Hồ Chí Minh; Email: phantuanly@gmail.com
** SV., Trường Đại học Luật thành phố Hồ Chí Minh; Email: 2153801015165@email.hcmulaw.edu.vn
*** SV., Trường Đại học Luật thành phố Hồ Chí Minh; Email: 2153801015244@email.hcmulaw.edu.vn
TP CHÍ PHÁP LUT VÀ THC TIN - S 62/2025
108
còn góp phần đưa ra các quyết định
quan trng trong qtrình t tng.
hình này giúp đảm bo s minh bch,
độc lp góp phn bo v quyn li
ca các bên, t đó nâng cao chất lượng
công tác tư pháp.
and making significant decisions
throughout the process. This saiban-in
model promotes transparency and
independence, ultimately enhancing the
protection of all parties' rights and
improving the overall quality of judicial
work
T khóa:
Tòa án Nht Bản, pháp luật Nhật
Bản, tài phán viên, t tng hình s.
Keywords:
Criminal proceedings, Japanese
court, Japanese law, saiban-in
1. Đặt vấn đề
Trong bi cnh hin nay, h thống pháp Nht Bản đang trải qua mt giai
đoạn ci cách mnh m nhằm hướng ti vic xây dng mt nn pháp hiện đại
dân ch hơn. Chế độ tài phán viên (裁判員制度, sau đây viết tắt TPV) đã được
thiết lp vi mc tiêu to ra mt h thống tư pháp công bằng, minh bch và hiu qu,
đáp ng nhu cu phát trin kinh tế - hi bo v quyn li ca công dân. Tuy
nhiên, bên cnh những ưu điểm ni bt, chế đ TPV cũng đang đối mt vi nhiu
thách thc nghiêm trọng, đặc bit áp lc m các TPV phi gánh chịu cũng
như chất lượng ca phán quyết được đưa ra trong quá trình xét x. Vic nghiên cu
vai trò ca TPV trong t tng hình s Nht Bn vic làm cn thiết, không ch
nm vic hiểu hơn về chức năng của ch th y trong h thống pháp,
còn việc đánh giá những ảnh hưởng ca chế độ y đối vi quyn li ca công dân
cũng như sự công bng trong xét x. Bài viết này s phân tích đánh giá chế độ
TPV trong quy trình t tng hình s Nht Bn, t đó làm vai trò của chế độ này
đối vi h thống tư pháp của Nht Bn.
Để đạt được mc tiêu này, bài viết s đi sâu vào sở thuyết ca chế độ
TPV, quy trình gii quyết v án hình s ti Nht Bn vai trò c th ca h trong
các phiên tòa hình sự. Thông qua các phương pháp nghiên cứu như phân tích s
pháp thu thp thông tin t thc tin các công b trước đó, bài viết s làm
sáng t nhng vấn đ pháp quan trọng liên quan đến TPV trong t tng hình s
Nht Bn. Các câu hi nghiên cứu như: Chế độ TPV là gì? Quy trình xét x hình s
Nht Bản được t chức như thế nào? Vai trò ca TPV trong t tng hình s gì?
TRƯỜNG ĐẠI HC LUT, ĐẠI HC HU
109
s được giải đáp, từ đó cung cấp cái nhìn c th hơn về cách thc hoạt động của định
chế TPV trong h thống tư pháp Nhật Bn.
2. Tng quan tình hình nghiên cu
Nhìn chung, nghiên cu v chế độ TPV được tiến hành bi nhiu hc gi
Nht Bn trên thế gii. Các nghiên cu này th chia làm hai xu hướng nghiên
cu chính: mt là nghiên cứu tương quan gia chế độ TPV và quyn lp pháp; hai là
nghiên cu v mt s khía cnh ca chế độ TPV. Xu hướng nghiên cu th nht ghi
nhn mt s công b ni bật như: Mishima Satoshi
1
đã bàn về sở lun tính
tương thích với hiến pháp ca chế định TPV; Yanase Noboru
2
nghiên cu v quá
trình lp pháp ca chế độ TPV da trên các thuyết v dân ch hiện đại; Các công
b khác ca Yoshimura Shinsho
3
Takeshita Ken
4
cũng thuộc xu ng nghiên
cu y khi bàn lun v nhng tn ti ca chế độ TPV nn dân ch hiện đi. Xu
hướng nghiên cu th hai ghi nhn các ng trình tiêu biểu như: Yoshiyuki
Matsumura
5
khảo sát thái độ của người Nhật đối vi chế độ TPV; Takayuki Ii
6
nghiên cu chế độ TPV nhng ảnh hưởng đến quyn công dân trong hot
động xét x; Chung Jihye
7
nghiên cu so sánh s tham gia ca công dân vào quy
trình xét x v án hình s Nht Hàn hướng đến vic khuyến khích s tham
gia này trong t tụng. Như vậy, trên bình din quc tế, các nghiên cu v chế độ
TPV cũng đã được tiến hành t nhiu khía cạnh như lịch s, ni dung và so sánh.
Ti Vit Nam, nghiên cu v chế độ nhân dân tham gia xét x cũng đã bắt
đầu được tiến hành, chng hạn như: nghiên cứu ca Võ Minh K & Nguyễn Phương
1
Mishima Satoshi (2019), Mixed Jury System Ten Years On, Japanese Journal of Sociological
Criminology, 44, pp. 118-125.
2
Yanase Noboru (2009), Institutional Design of the Saiban-in System: Reanalysis of the Meaning of the
General Public Participation in the Criminal Justice System based on the Theory of Deliberative
Democracy, Nippon Hyoron Sha, Tokyo.
3
Yoshimura Shinsho (2009), An Outline of the Citizen Judge System and its Surrounding Issues. Kyushu
International University Law Article, 15(3), pp. 1-21.
4
Takeshita Ken (2013), Citizen Judge System of Japan and Democracy, Law review of Kansai
University, 62(4-5), pp. 1687-1705.
5
Yoshiyuki Matsumura (2010), Japanese Attitudes Toward Criminal Justice and Lay Judge System, The
Sociology of Law, 2010 (72), pp. 70-87.
6
Takayuki Ii (2019), The position of Japan's lay judge system in the judicial participation of citizens
around the world, Report of International Symposium Lay Participation Worldwide: A Japanese citizen's
opinion on the world's citizens, Shenshu University Institute of Law, Tokyo.
https://core.ac.uk/download/pdf/269019996.pdf, truy cập ngày 12/2/2025.
7
Chung Jihye (2013), Comparison of Citizen Participation in Criminal Justice Between Japan and
Korea: A Proposal for the Review of Lay Judge Trials. Hitotsubashi University, Japan. https://hermes-
ir.lib.hit-u.ac.jp/hermes/ir/re/27663/0201500101.pdf, truy cập ngày 12/2/2025.
TP CHÍ PHÁP LUT VÀ THC TIN - S 62/2025
110
Anh
8
v thm phán không chuyên trong phiên tòa hình s qua nghiên cu hình
ca Hoa K Nht Bn và đưa ra kinh nghiệm cho Vit Nam. Các nghiên cu hin
ti Vit Nam ch bàn đến các khía cnh nh của cơ chế nhân dân tham gia vào hot
động xét x. Công b ca caMinh K & Nguyễn Phương Anh bàn đến chế
độ TPV Nhật, nhưng cũng chỉ mang tính gii thiệu và thông qua lăng kính ca các
công b bng tiếng Anh. Do vy, chế độ TPV vẫn chưa được khái quát mt cách chi
tiết, cũng như chưa được phân tích c th trong mối tương liên với quy trình t tng
hình s Nht Bản. Do đó, nghiên cu chế độ TPV trong t tng hình s ti Nht Bn
vn là một xu hướng có ý nghĩa khoa học cần được đào sâu.
3. Cơ sở lý thuyết
3.1. Mô hình tài phán viên trong h thng tòa án Nht Bn
Trên thế gii, s phát trin ca phong trào dân ch đề cao vai trò của người
dân trong vic tham gia vào hoạt động xét x ca a án vic này tr nên ph
biến, được xem một bước tiến ln trong vic xây dng h thống tư pháp dân chủ
9
.
Trong bi cảnh đó, Nhật Bản cũng đã tiến hành ci cách h thống pháp thực
hin dân ch trong pháp bằng cách xây dng mt quy trình xét x v án hình s
trong đó sự tham gia của người dân đóng vai trò quan trọng. m 2004 (năm
Heisei th 16), Lut liên quan ti xét x hình s s tham gia ca TPV
(裁判員の参加する刑事裁判に関する法律, sau đây gi tt Luật TPV) đưc ban
hành. Đây được xem là mt ct mc quan trng cho s phát trin ca chế độ này ti
Nht Bn.
Chế độ TPV mt chế độ xét x trong đó các công dân bình thường,
không phi chuyên gia pháp tham gia vào phiên tòa hình sự, được mt s hc
gi Vit Nam gi thm phán không chuyên (Võ & Nguyn, 2018). Chế độ này
mt s đặc trưng của Nht Bn so vi các quc gia khác, c th liên quan đến
năm khía cạnh sau:
Th nht các v án bt buc phi TPV tham gia xét x. Các TPV ch
được tham gia vào c v án hình s thuc các ti nghiêm trọng như giết người,
8
Minh K& Nguyễn Phương Anh (2018), Thẩm phán không chuyên trong phiên tòa hình sự:
hình của Hoa Kỳ, Nhật Bản và kinh nghiệm cho Việt Nam, Tạp chí Nhà nước và Pháp luật, 6(362), tr. 30-
38. https://diendanngheluat.vn, truy cập ngày 12/2/2025.
9
Richard O. Lempert (2001), Citizen participation in judicial decision making: juries, lay judges and
Japan, St. Louis-Warsaw Transatlantic LJ, 1, p. 21.
TRƯỜNG ĐẠI HC LUT, ĐẠI HC HU
111
p tài sn dẫn đến t vong hoặc y thương tích cho nạn nhân, ng sát hoc các
ti phm nghiêm trọng khác (Điều 2 Lut TPV).
Th hai là vic thành lp hội đồng xét x (HĐXX). Theo pháp luật Nht Bn,
các TPV bao gm t 6 đến 12 người tùy theo tính cht ca v án. H s tham gia
vào HĐXX cùng với thm phán. Thông thường, HĐXX sẽ bao gm ba thm phán và
sáu TPV, trường hợp đặc bit có th là mt thm phán và bn TPV.
Th ba thm quyn ca TPV. Nhim v ca TPV tham gia vào xét x
hình s quyết đnh một người ti hay không, thông qua quá trình tìm kiếm s
thật. Trong trường hp b xem ti, TPV còn thm quyn quyết định mc
hình pht cho b cáo. Như vậy, TPV thm quyn xem xét chng c để tìm ra s
tht ca v án c thm quyn quyết định mc hình phạt. Điều này cho thy chế
độ TPV ghi nhn vai trò khá ln cho những người dân bình thường trong hoạt động
xét x.
Th nhim k ca TPV. Theo pháp lut Nht Bn, các TPV trong
HĐXX không hoạt động theo nhim k nhất định được b nhim theo tng v
vic. Tuy nhiên, không phi bt c ai cũng th tr thành TPV. Điều 13 Lut TPV
quy định TPV s đưc la chn trong s những người quyn bu c thành viên
H vin”. Bên cạnh đó, họ không được rơi vào các trưng hp cấm các trường
hp phi t chối theo quy định ca t Điều 16 đến 19 ca Luật TPV. Như vậy, phm
vi la chọn người tr thành TPV khá rng ch loi tr mt s trường hp lut
định. Lut TPV tạo điu kiện hi rng ln cho công dân tham gia vào vic xét
x nói chung và quá trình xét x hình s nói riêng.
Cui cùng phương thc b nhim. y ban qun lý bu c s la chn ngu
nhiên trong s những người quyn b phiếu cho các thành viên ca H viện để
tr thành TPV. Danh sách này s đưc gửi đến các tòa án cp khu (区裁判所) và các
tòa án địa phương (方裁判所) (Điều 20 - 23 Lut TPV). Những người được la
chn tr thành TPV ng sẽ nhận đưc thông báo. hoạt động theo tng v vic,
nên khong sáu tuần trước khi phiên tòa din ra, TPV c th s được la chn ngu
nhiên trong danh sách đã gửi cho các tòa án trước đó, cũng như được thông báo v
ngày phi xut hin ti phiên tòa thông qua giy mời (Điều 27 Lut TPV). Khi
mt ti phiên tòa, h s được tòa án thông qua th tc b nhim tr thành TPV
tham gia vào v việc đang xét xử.