intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tín hiệu và hệ thống: Lecture 4 – Trần Quang Việt

Chia sẻ: Lộ Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:14

35
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Lecture 4 cung cấp cho người học những kiến thức về hệ thống LTI nhân quả mô tả bởi phương trình vi phân. Nội dung chính được trình bày trong chương này gồm có: Hệ thống LTI nhân quả mô tả bởi phương trình vi phân, đáp ứng xung của hệ thống, đa thức đặc trưng và tính ổn định của hệ thống. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tín hiệu và hệ thống: Lecture 4 – Trần Quang Việt

  1. Ch-2: Phân tích hệ thống LTI trong miền thời gian Lecture-4 2.4. Hệ thống LTI nhân quả mô tả bởi phương trình vi phân Signals & Systems – FEEE, HCMUT
  2. 2.4. Hệ thống LTI nhân quả mô tả bởi phương trình vi phân 2.4.1. Hệ thống LTI nhân quả mô tả bởi phương trình vi phân 2.4.2. Đáp ứng xung của hệ thống 2.4.3. Đa thức đặc trưng và tính ổn định của hệ thống Signals & Systems – FEEE, HCMUT
  3. 2.4.1. Hệ thống LTI nhân quả mô tả bởi phương trình vi phân  Trên thực tế tồn tại rất nhiều hệ thống mô tả bởi PTVP hệ số hằng  Ví dụ: phương trình xác định mối quan hệ của vận tốc và lực kéo tác dụng lên xe m dv(t) Kv(t) m +Kv(t)=f(t) f(t) dt dv(t) Giả sử: m=1000kg; K=300N/(m/s) 1000 +300v(t)=f(t) dt  Tổng quát phương trình VP mô tả cho hệ thống có dạng: d n y(t) d n-1y(t) dy(t) d mf(t) d m-1f(t) df(t) n +a n-1 n-1 +...+a 1 +a 0 y(t)=b m m +b m-1 m-1 +...+b1 +b0f(t) dt dt dt dt dt dt n d k y(t) m d k f(t) n k m ak k bk k [ a k D ]y(t) [ b k Dk ]f(t) a n =1; n m k=0 dt k=0 dt k=0 k=0 Q(D)y(t) P(D)f(t) Q(D) P(D) Signals & Systems – FEEE, HCMUT
  4. 2.4.1. Hệ thống LTI nhân quả mô tả bởi phương trình vi phân  Giải phương trình để xác định đáp ứng: thường dùng phương pháp tích phân kinh điển: tổng của 2 đáp ứng tự do & cưỡng bức  Đáp ứng tự do: đáp ứng bởi các tác nhân nội tại bên trong hệ thống, thường là do năng lượng tích trữ & tín hiệu vào  Đáp ứng cưỡng bức (zero-state): đáp ứng với tín hiệu ngõ vào của hệ thống dv(t) dv(t)  Ví dụ: 1000 +300v(t)=f(t) +0.3v(t)=10 3f(t) dt dt Với: f(t)=5000e 2t u(t)  Bước 1: xác định đáp ứng cưỡng bức vcb(t)=Ke-2t khi t>0 2t 2t 2t 2t -2Ke 0.3Ke 5e K= 2.94 vcb (t)= 2.94e Signals & Systems – FEEE, HCMUT
  5. 2.4.1. Hệ thống LTI nhân quả mô tả bởi phương trình vi phân  Bước 2: xác định đáp ứng tự do vtd(t)  giải pt thuần nhất dv td (t) +0.3v td (t)=0 dt Phương trình đặc trưng: +0.3=0 = 0.3 0.3t v td (t)=K1e  Bước 3: xác định đáp ứng tổng 0.3t 2t v(t)=v td (t)+vcb (t)=K1e 2.94e  Điều kiện đầu: HT LTI nhân quả HT phải ở trạng thái nghỉ dy(0) dy n-1 (0) y(0)= ... 0 dt dt n-1 Signals & Systems – FEEE, HCMUT
  6. 2.4.1. Hệ thống LTI nhân quả mô tả bởi phương trình vi phân Áp dụng cho ví dụ trước ta được v(0)=0 K1 2.94 0 0.3t K1 2.94 v(t)=2.94(e e 2t ); t>0 0.3t v(t)=2.94(e e 2t )u(t) Signals & Systems – FEEE, HCMUT
  7. 2.4.2. Đáp ứng xung của hệ thống a) Phương pháp tính trực tiếp b) Phương pháp tính theo đáp ứng với u(t) Signals & Systems – FEEE, HCMUT
  8. a) Phương pháp tính trực tiếp  Xét hệ thống LTI nhân quả mô tả bởi PTVP Signals & Systems – FEEE, HCMUT
  9. a) Phương pháp tính trực tiếp  Trình tự xác định h(t):  Xét phương trình Q(D)h a (t)= (t) khi t>0, tức t=0+ trở đi nên ha(t) là nghiệm của phương trình thuần nhất Q(D)h a (t)=0 các hằng số trong ha(t) sẽ được xác định dùng điều kiện đầu tại t=0+.  Do hệ thống ở trạng thái nghỉ nên dh a (0 ) dh a n 1 (0 ) h a (0 )= ... 0 dt dt n 1 n d k h a (t) Từ phương trình: Q(D)h a (t)= (t) ak k = (t); a n 1 k-1 k=0 dt d h a (t) Kết luận: k-1 ; k=1  n-1 phải là hàm liên tục tại 0, suy ra: dt k k 1 + k 1 k 1 + 0 d h (t) d h (0 ) d h (0 ) d h (0 ) a a a a k dt k 1 k 1 0 k 1 0 0 dt dt dt dt Signals & Systems – FEEE, HCMUT
  10. a) Phương pháp tính trực tiếp k n d h a (t) Lấy tích phân từ 0 tới 0 hai vế phương trình: - + ak k = (t) k=0 dt 0 d n h a (t) d n-1h a (0+ ) Suy ra: an n dt 1 n-1 1/ a n 1 0 dt dt Vậy điều kiện đầu để xác định ha(t) là: d n-1h a (0+ ) d k 1h a (0+ ) n-1 1; 0, k=1 n 1 dt dt k 1  Xác định h(t)=P(D)h a (t) Signals & Systems – FEEE, HCMUT
  11. a) Phương pháp tính trực tiếp  Ví dụ: tính đáp ứng xung của HT nhân quả được mô tả bởi PTVP (D+2)y(t)=(3D+5)f(t)  Bước 1: Xác định ha(t) Do HT nhân quả nên ha(t)=0 khi t0: ha(t) là nghiệm của PT (D+2)h a (t)=0 h a (t)=Ke 2t Áp dụng ĐK đầu tại 0+: h a (0+ )=K=1 h a (t)=e 2t u(t)  Bước 2: Xác định h(t) dh a (t) h(t)=P(D)h a (t)=3 +5h a (t) dt h(t)=(3D+5)e 2t u(t) 3δ(t) e 2t u(t) Signals & Systems – FEEE, HCMUT
  12. b) Phương pháp tính theo đáp ứng với u(t) Sơ đồ hệ thống tính đáp ứng xung theo u(t) Ví dụ: tính đáp ứng xung của HT được mô tả bởi PTVP: (D2 +3D+2)y(t)=Df(t) Signals & Systems – FEEE, HCMUT
  13. 2.4.3. Đa thức đặc trưng và tính ổn định của hệ thống  Đa thức đặc trưng của hệ thống: Q(λ)=λ +a n-1λ +....a1λ+a 0 n n-1  Nghiệm của Q( )=0 quyết định tính ổn định của hệ thống: t t 0 0 Img t Re{ }0 t 0 0 Real LHP RHP t t 0 0 t t 0 0 Signals & Systems – FEEE, HCMUT
  14. 2.4.3. Đa thức đặc trưng và tính ổn định của hệ thống  Kết luận:  Hệ thống ổn định tiệm cận khi tất cả các nghiệm của PT đặc trưng nằm bên trái của mặt phẳng phức  Hệ thống ổn biên khi có nghiệm đơn trên trục ảo và các nghiệm còn lại nằm ở nữa trái của MP phức  Hệ thống không ổn định khi có nghiệm nằm ở nữa phải hoặc nghiệm bội trên trục ảo Signals & Systems – FEEE, HCMUT
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2