Tạo table: Gồm 2 bước:
1) Tạo cấu trúc Table
2) Nhập dữ liệu cho Table
Tạo cấu trúc Table:
1. Click Table trên tab Create:
36
Quản trị Cơ sở dữ liệu với Access
Tạo table: (tt)
2. Click View trên tab Datasheet
và chọn Design View
37
Quản trị Cơ sở dữ liệu với Access
Tạo table: (tt)
Màn hình thiết kế cấu trúc Table:
38
Quản trị Cơ sở dữ liệu với Access
Danh sách các n Field (bắt buộc) Kiểu dliệu của các Field (bắt buộc) Diễn giải các Field (tùy chọn)
Tạo table: (tt)
Field Name: Tên Field
Tối đa 64 ký tự, bắt đầu bằng một ký tự chữ A đến Z hoặc ký tự
số 0 đến 9. Trong tên field có thể có cả khoảng trắng nhưng
không được có các dấu chấm câu, dấu ! hoặc ngoặc vuông [].
Tốt nhất ta nên đặt tên field sao cho ngắn gọn, gợi nhớ
không nên bỏ dấu tiếng Việt để tiện tham chiếu tới tên field về
sau này.
Tham khảo thêm quy định về cách đặt tên:
http://office.microsoft.com/en-us/access-help/guidelines-for-
naming-fields-controls-and-objects-HP005186769.aspx?CTT=1
39
Quản trị Cơ sở dữ liệu với Access
Data Type: Kiểu dữ liệu của Field Name
Text: Kiểu ký tự, tối đa 255 ký tự
Number: Kiểu số
Date/time: Kiểu ngày và giờ
Currency: Kiểu tiền tệ (mặc định theo đơn vị đồng dollar)
Auto number: Thuộc kiểu này sẽ có số liên tục do Access tự
đánh vào, ta không đổi được.
Yes/No: Kiểu luận lý có 2 trị true hoặc false
Memo: Kiểu ghi chú (hay kiểu ký ức), tối đa 65535 ký tự
OLE object: Kiểu đối tượng nhúng để chứa hình ảnh, một công
thức, hoặc một tài liệu Word
Hyperlink: Để chứa đường dẫn tới 1 tập tin trên đĩa, một trang
web hoặc một địa chỉ email
http://office.microsoft.com/en-us/access-help/introduction-to-data-
types-and-field-properties-HA010233292.aspx?CTT=1
40
Quản trị Cơ sở dữ liệu với Access