Dùng cho nhóm ngành: Công trình + Cơ khí

Ạ ƯƠ

TIN H C Đ I C

NG

Chương 5: Form và một số Controls thông dụng

Nội dung

1. Form – Mẫu biểu 2. Thuộc tính (properties) của đối tượng 3. Các điều khiển (controls) thông dụng

– Label – Frame – Textbox – Command Button – Option Button – Check Box – Combo Box – List Box

Tin học đại cương - Chương 5 2

5.1. Form

 Form là gì?

– Mọi chương trình khi chạy trên hệ điều hành Windows đều chiếm 1 vùng chữ nhật gọi là “cửa sổ - windows”

– Cửa sổ là một dạng cụ thể của form – Form là giao diện tương tác giữa người dùng và

chương trình máy tính

– Có nhiều kiểu form khác nhau:

• Form dạng 3D • Form dạng phẳng (flat) • Form dạng resizeable • Form dạng fixdialog

Tin học đại cương - Chương 5 3

5.1. Form (tt)

 Các sự kiện thông dụng tác động lên form

– Form_Initialize: Event này xảy ra trước nhất và chỉ

một lần thôi khi ta form được tạo và hiển thị

– Form_Load: Event này xảy ra mỗi lần ta instantiate

một form.

– Form_Active: Mỗi lần người dùng chuyển sang

tương tác vởi form thì nó trở thành active. Thường event này được dùng để vẽ, hiển thị trên form

– Form_QueryUnload: Mỗi lần người dùng click nút X

để đóng form thì event này sẽ xảy ra

– Form_Click: Xảy ra khi người dùng click chuột vào 1

vùng trong form

Tin học đại cương - Chương 5 4

5.2. Các thuộc tính của đối tượng

Mỗi đối tượng có một số thuộc tính để phân biệt bản thân nó với đối tượng khác. Ví dụ: – Name, – Caption, – Size, – Color…v.v

Các thuộc tính này được trình

bày trong cửa sổ properties

Tin học đại cương - Chương 5 5

5.3. Các điều khiển (Controls)  Controls vừa có hình, vừa có code chạy bên trong

một window nho nhỏ, giống như một form.

 Khi ta lập trình trong VB6, ta lắp ráp các controls trên một hay nhiều form để có một chương trình nhanh chóng.

 Ta tương tác với một control qua ba đặc tính:

– Properties: Thuộc tính của form(vd: Font, Name,

BackColor...v.v.)

– Methods: Những gì control thực hiện được (hành

động của nó)

– Event: Khi một event xảy ra VB6 sẽ xử lý một Event Handler (thí dụ như Sub Command1_Click()), nếu ta viết code sẵn trong đó VB sẽ thực thi code. Nếu không có thì coi như không cần biết đến các event đó

Tin học đại cương - Chương 5 6

5.3. Các controls (tt)  Các event thường được viết code của control

– Click: Khi click chượt – MouseDown, MouseUp: Mỗi Click chuột đi đôi với

một cặp MouseDown/MouseUp

– KeyPress: Xảy ra khi user nhấn một phím – KeyDown, KeyUp: Mỗi event KeyPress cho ta một

cặp KeyDown/KeyUp

– GotFocus: Control trở nên active khi nó nhận được

Focus  có thể dùng nó đổi màu control

– LostFocus: Thường thì khi 1 control được GotFocus

thì một control khác sẽ LostFocust

– DragDrop: Xảy ra khi ta kéo-thả drop một cái gì lên

control

Tin học đại cương - Chương 5 7

5.3. Các controls (tt)

 Các loại control thông dụng trong VB6.0

Tin học đại cương - Chương 5 8

Textbox

 Textbox là một đối tượng control cho phép nhập

hoặc hiển thị dữ liệu dạng văn bản (1 hàng)

 Người dùng có thể nhập các chuỗi ký tự bất kỳ (chữ

hoặc các con số)

 Ví dụ:

Textbox Nh p sậ

ậ Textbox nh p chu i ký t

 Thuộc tính thường dùng: Name, Text, ForeColor,

BackColor, Font, Width

Tin học đại cương - Chương 5 9

Label

 Thường dùng để hiển thị thông tin (hoặc kết quả xử

lý, tính toán) trên form

 “Caption” là thuộc tính chứa nội dung cần hiển thị

ộ Thu c tính caption

Tin học đại cương - Chương 5 10

Command Button

 Command Button là một control quan trọng nhất. Nó được sử dụng để tương tác với người dung khi "nhấn nút lệnh"  Khi click chuột lên Command Button, event Click diễn ra, các lệnh được lập trình sẽ được thực hiện.

 Thuộc tính Caption để hiển thị nội dung của Button

Command Button ử Th c hi n thao S a

Tin học đại cương - Chương 5 11

Option Box

 Option Box cho phép người sử dụng chọn một trong nhiều lựa chọn. Khi một trong những option được chọn, các option khác sẽ không được chọn.

 Giá trị của option được thiết lập thành "True" khi

được chọn, ngược lại giá trị của nó là "False" .

Tin học đại cương - Chương 5 12

Check box

 Check Box cho phép người sử dụng chọn hoặc bỏ lựa chọn. Thuộc tính Value của checkbox sẽ là "Checked" hoặc "Unchecked" tùy theo nó được chọn hay không.

 Người dùng có thể check hoặc uncheck nhiều lựa

chọn cùng lúc.

Tin học đại cương - Chương 5 13

Combo Box

 ComboBox là control cho phép người dùng nhấp chuột và chọn 1 trong các mục từ danh sách xổ xuống.

 Event thường dùng nhất đối với Combo Box là sự kiện Change – xảy ra khi người dùng thay đổi lựa chọn từ danh sách xổ xuống

Tin học đại cương - Chương 5 14

Combo Box(tt)

 Để

thêm các mục chọn vào danh sách của ComboBox ta sử dụng Method (phương thức) AddItem.

 Ví dụ:

Tin học đại cương - Chương 5 15

List Box

 List Box là control hiển thị một danh sách các mục mà người sử dụng có thể nhấp và chọn 1 hoặc nhiều từ danh sách đó.

 Để thêm các mục vào danh sách, chúng ta có thể

sử dụng phương thức AddItem.

 Ví dụ:

Tin học đại cương - Chương 5 16

Tin học đại cương - Chương 5 17

ươ

Th c hành ch

ng 5

Thiết kế Form với các Control thông dụng

LAB 02  Sử dụng IDE của VB6.0 thiết kế form dưới đây

1

2

3

4

5

– (1) Frame – (2) Label – (3) Textbox – (4) Command Button – (5) Combo Box – (6) ListBox

6

 Viết mã lệnh ứng với Event

Form_Load trong đó sử dụng method AddItem đối với ComboBox và ListBox để thêm các mục trong danh sách lựa chọn

Tin học đại cương - Chương 5 19

LAB 02 (tt)

Tin học đại cương - Chương 5 20