Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa

Nội dung chính

11

(cid:216) Phần I : Lực và điện trường (cid:216) Phần II : Thế năng tĩnh điện (cid:216) Phần III: Điện dung và tụ điện

Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa

PHẦN II:

22

Jenifer đang nắm một quả cầu tích điện với điện thế 100.000V. Quả cầu điện thế cao này được gọi là máy phát điện Van de Graaff . Nguyên nhân nào làm cho tóc của Jenifer dựng đứng lên như vậy? Tại sao Jenifer vẫn an toàn trong tình huống này trong khi bình thường với điện áp 110V cũng đủ gây chết người?

33

Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa

Nội dung

44

(cid:216) Các định nghĩa: Điện thế, hiệu điện thế (cid:216) Nguyên lý chồng chất điện thế (cid:216) Thế năng của vật dẫn (cid:216) Mặt đẳng thế (cid:216) Vật dẫn cân bằng tĩnh điện

Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa

Các định nghĩa

Điện thế V tại một điểm M được xác định là thương số công để di chuyển một điện tích dương q từ điểm M ra xa vô cùng

Khi đó hiệu điện thế giữa hai điểm M và N được xác định :

¥ fi = A M V q

Công cần thiết để di chuyển một điện tích q đi từ M đến N trong điện trường bằng qU (U là hiệu điện thế giữa hai điểm MN)

55

A fi = = - U V V NM q MN M N

Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa

Các định nghĩa (tt)

(cid:216) Lực điện trường là một lực thế, có nghĩa là công do điện trường sinh ra không phụ thuộc vào đường đi mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối. (cid:216) Công thực hiện bởi một lực bảo toàn giữa hai điểm ab bằng vàtrái dấu với sự biến thiên thế năng giữa hai điểm đó.

r dlF .

WWbb--WWaa = = --A A abab==

(cid:242)

b

- b a

b

r

=

-

r dl

r Edl

baV =

= V V- a b

W W a b q

a

a

r F =(cid:242) q

66

- (cid:215) - (cid:215) (cid:242)

Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa

Điện thế của do điện tích điểm gây ra

Điện trường do một điện tích điểm gây ra là :

=

r r

ur Er ()

u

Q 2 r

1 4 pe

0

Là vectơ đơn vị theo phương bán kính

ur

77

Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa

Điện thế (tt)

r b

br

Q

r

r Edl

Khi đó ta có: V V- = a b

=(cid:242)

- (cid:215) - (cid:242)

r r . rdru

1 2

r a

ar

4 pe

r

0

r b

(cid:230) (cid:246)

=-

= dr

r a

Q 4 pe

- (cid:231) (cid:247) (cid:242)

Q 4 pe

1 2 r

0

1 r b

1 r a

0

Ł ł

V =

88

Chọn điện thế tại vô cùng bằng không ta nhận được : Q 1 rpe 4 0

Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa

Điện thế của hệ nhiều điện tích

§ Nguyên lý chồng chất cũng được áp dụng

– Điện thế tổng tại một điểm chính là tổng đại số

của tất cả các thế năng gây ra tại điểm đó. § Chúng ta sử dụng tổng đại số vì thế năng làcác đại

99

lượng đại số có thể âm hay dương.

Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa

Nguyên lý chồng chất

TTíính th

nh thế ế năng

năng tạtại P (

6

0.5

C

9

2

2

=

99.8(

10

)

/

Nm

C

V 1

i P (ááp dp dụụng ng VV==kkeeqq//rr).). 10 0.4 m

4

=

- · ·

12.1

10

,

V

V 1

·

6

0.2(

)

C

9

2

2

=

99.8(

10

/

)

Nm

C

V 2

-2.0 m C

2

2

10 +

)0.3( m

)0.4( m

3

-=

- · - ·

60.3

10

V

V 2

5.0 m C

·

1010

Nguyên lý chồng chất: Vp=V1+V2

Vp=1.12· 104 V+(-3.60· 103 V) =7.6· 103 V

Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa

== WqVqk . 0

+ C . 0

q r

Thế năng điện tích q0 đặt trong điện trường do điện tích q gây ra

§ DW=WB-WA = -q(VB – VA), không cần thực hiện công để di chuyển một điện tích giữa hai điểm cócùng điện thế. Nghĩa là D W = 0 khi VA = VB

§ Tât cả những điểm trên bề mặt vật dẫn nhiễm điện ở

trạng thái cân bằng điện đều cócùng điện thế

§ Do vậy, điện thế trên bề mặt vật dẫn cũng là một hằng

1111

số.

Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa

Electron vôn

§ Electron vôn(eV) được định nghĩa là năng lượng mà 1e hay proton nhận được khi nó được gia tốc trong điện trường từ điểm A đến B với điện thế tại B lớn hơn A là1V

1212

§ 1 V=1 J/C fi 1 eV = 1.6 x 10-19 J

Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa

Mặt đẳng thế

§ Mặt đẳng thế là mặt mà tất cả mọi điểm đều có

cùng điện thế. –Trên m ột mặt đẳng thế ta không cần thực hiện công để dịch chuyển một điện tích với vận tốc là hằng số

– Điện trường tại mọi điểm trên mặt đẳng thế thì

1313

vuông góc với mặt phẳng này.

Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa

Ví dụ về mặt đẳng thế

Đường sức

§ Mặt đẳng thế của một điện tích điểm là những mặt cầu đồng tâm

§ Những đường sức thì

vuông góc với mặt đẳng thế.

Đường đẳng thế

1414

Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa

Liên hệ giữa E và V

Xét hai điểm MN có sự chênh lệch điện thế làdV V(N)>V(M) và ds=MN. Khi ta di chuyển một điện q đi từ M đếnN thìta có thể thiết lập được biểu thức

.

fi= -

(cid:236)

dVEdS

= dAqEds = - dAqdV

.

(cid:237)

= -

E

(cid:238) (cid:236) ¶

x

(cid:239) ¶ Tổng quát ta có: (cid:239)

=-

¶ (cid:239)

S

y

(cid:237)

dV fi= - fi=- EEEgradV ds

¶ (cid:239)

= -

(cid:239) ¶

E

z

(cid:239)

1515

. V x V y V z

¶ (cid:238)

Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa

Vật dẫn cân bằng tĩnh điện

§ Khi không còn bất kì chuyển động định hướng của điện tích trong vật dẫn thì vật dẫn được gọi là “Cân bằng tĩnh điện”

vật dẫn.

– Đối với vật dẫn cóhình d ạng phức tạp thì điện tích sẽ tập trung

ở những vị trícó độ cong bề mặt là nhỏ (“nhọn”).

– Vật dẫn cân bằng điện là vật đẳng thế

1616

§ Một vật dẫn cô lập, cân bằng điện có những tính chất sau: – Điện trường ở tất cả những điểm bên trong vật dẫn đều bằng 0. –Khi v ật bi nhiễm điện, điện tích sẽ tập trung trên bề mặt. – Điện trường gần ngay bề mặt vật dẫn sẽ vuông góc với bề mặt

Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa

Tính chất 1 § Điện trường của tất cả những điểm bên trong vật dẫn cân

§ Một lực điện sẽ tác dụng lên các điện tích của vật dẫn. § Những điện tích sẽ dịch chuyển vàphá vỡ trạng thái cân bằng.

1717

bằng điện đều bằng 0 (“Không tồn tại điện thế”) –Chuy ện gì sẽ xảy ra nếu điều này không đúng???

Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa

Tính chất 2

§ Tất cả những điện tích đều tập trung trên bề mặt vật dẫn

– Đólà kết quả trực tiếp từ đại lượng 1/r2 giữa hai điện

tích xác định trong định luật Coulomb

1818

– Nếu chúng ta có thể đặt điện tích bên trong vật dẫn , những lực đẩy sẽ xuất hiện đẩy những điện tích khác làm phá vỡ kết cấu cân bằng.

Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa

Tính chất 3

– Nếu như điện trường không vuông góc thì sẽ có thành phần

song song với bề mặt vật dẫn.

– Điều này chỉ đúng cho các vật ở trạng thái cân bằng điện.

1919

§ Điện trường ở lân cân vật dẫn thìvuông góc v ật dẫn.

Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa

TíTính ch

nh chấất 4

t 4 -- ““HiHiệệu u ứứng đi

ng điểểmm””

§ Đối với vật dẫn cóhình

2020

dạng phức tạp thì điện tích sẽ tập trung ở những vị trí có độ cong bề mặt là nhỏ (“nhọn”).

Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa

TíTính ch

t 4 (tt) nh chấất 4 (tt)

§ Điện tích sẽ phân bố lại cho đến khi đạt trạng thái cân

bằng.

§ Mật độ điện tích bề mặt là nhỏ nhất ở vị trí phẳng nhất

2121

trên bề mặt vật mang điện.

Đai học Quốc Gia TpHCM Trường Đại học Bách khoa

Sự phân bố điện tích bề mặt

Mặt phẳng vô hạn

E

Điện tích trên một đơn vị diện tích C/m2

E

E

E

s >0 s <0

s

2e

0

E =

Điện trường là đều ở hai bên mặt phẳng và:

2222

Kết quả quan trọng này được sử dụng nghiên cứu tụ điện phẳng.

Kết thúc Phần II Kiến thức cần nắm

=

V

V =

A (cid:216) Điện thế: điện tích điểm M q

¥ fi

Q 1 4 rpe 0

A

(cid:216)Nguyên lý chồng chất: V= V1+V2+...+VN

=

=

U

V

V

NM q

MN

M

N

== WqVqk . 0

+ C . 0

fi - (cid:216)Hiệu điện thế

q r

(cid:216) Thế năng của vật dẫn:

2323

(cid:216) Mặt đẳng thế

Vconst= EgradV= -

(cid:216)Liên hệ E và V: