CHƯƠNG 12
TỔ CHỨC DỊCH VỤ SỬA CHỮA
12.1. Nhiệm vụ, ý nghĩa
Để sử dụng hiệu quả thiết bị.
Ngăn ngừa độ mòn của thiết bị bằng cách chăm sóc
một cách hợp lý.
Chi phí cho sửa chữa chiếm khoảng 10÷15% giá thành
của thiết bị.
12.2. Hệ thống sửa chữa theo kế hoạch.
Toàn bộ các công việc chăm sóc kỹ thuật
Sửa chữa thiết bị thực hiện theo kế hoạch định trước
Đảm bảo hiệu quả sử dụng thiết bị, gồm các công việc sau:
Phục vụ giữa các lần sửa chữa.
Công việc phòng ngừa định kỳ.
Sửa chữa theo kế hoạch.
Thay thế phục hồi một số thiết bị bị mòn.
Sửa chữa trung bình các thiết b b mòn.
Sửa chữa lớn (đại tu) thay thế hoàn toàn các thiết bị bị mòn.
12.3. Tổ chức chuẩn bị sửa chữa.
12.3.1. Chuẩn bị thiết kế.
Thành lập một album bản vẽ cho từng loại máy, được dùng
để giải quyết những vấn đề liên quan đến kết cấu của chi tiết.
12.3.2. Chuẩn bị công nghệ.
Thiết kế quy trình công nghệ chế tạo các chi tiết cần thay đổi
sửa chữa.
12.3.3. Chuẩn bị thực tế.
Cung cấp tất cả những chi tiết cần thay đổi, vật dụng cụ,
thiết bị nâng hạ các thiết bị khác.
12.4. Các biện pháp giảm thời gian sửa chữa.
Giảm khối lượng sửa chữa: khí hóa, ứng dụng quy trình
công ngh tiên tiến.
Sửa chữa theo cụm chi tiết.
Sửa chữa từng cụm chi tiết theo phương pháp tuần tự. Các
cụm chi tiết được tháo ra sửa chữa không song song với
nhau sửa chữa tuần tự nhằm mục đích tận dụng thời gian
gián đoạn trong công việc của thiết bị.
Phân chia công việc sửa chữa theo từng nhóm công nhân
song song với nhau.
Giảm thời gian dừng của thiết bị: sửa chữa vào những ca
ngh hoặc những ngày nghỉ lễ, nghỉ phép.