Chương 2 Kiến thức chung về Trắc Địa
• Hình dạng và kích thước của trái đất • Sai số do độ cong trái đất • Các hệ tọa độ dùng trong trắc địa • Các phép chiếu thường dùng trong trắc địa • Khái niệm về bản đồ, bình đồ, mặt cắt, tỉ lệ
bản đồ
• Khái niệm về đường đồng mức, tính chất • Các đơn vị thường dùng trong trắc địa
www.themegallery.com
2.1.Hình dạng và kích thước của trái đất
www.themegallery.com
1. Hình dạng trái đất
- Mặt trái đất gồ ghề lồi lõm: đại dương 71% diện tích và lục địa 29%
- Điểm cao nhất: Chômôlungma - cao 8882 m, điểm sâu nhất: vịnh Marian - sâu 11032 m.
- “Trái đất là đường cong trơn đều” nhìn từ con tàu vũ trụ
Nếu chỗ cao bù chỗ thấp: Mặt đất gần trùng với mặt nước biển trung bình ở trạng thái yên tĩnh của các đại dương.
www.themegallery.com
2. Mặt thủy chuẩn
a. Định Nghĩa
www.themegallery.com
2. Mặt thủy chuẩn
b, Tính chất
Phương của đường pháp tuyến trùng với phương của đường dây dọi
c, Công dụng -Hình dạng MTC biểu thị tổng quát của mặt trái đất - Dùng làm mặt chuẩn để so sánh độ cao giữa các điểm trên mặt đất -MTC được dùng làm mặt chiếu khi đo vẽ bản đồ
www.themegallery.com
d, Phân loại - Khái niệm về độ cao - So sánh MTC gốc và MTC giả định
MTC gốc
MTC giả định
-Song song với MTC gốc - Độ cao tương đối là độ cao từ điểm đó đến MTC giả định. Kí hiệu hAC = HA –HC - h
CA
-Các điểm nằm trên đó đều có giá trị độ cao bằng 0 - Độ cao tuyệt đối là khoảng cách theo đường dây dọi từ điểm đó đến MTC gốc. Kí hiệu HA
www.themegallery.com
3. Mặt Ellipxoid Trái Đất
Ellipxoid đảm bảo các điều kiện sau đây:
-Tâm Ellipxoid trùng với tâm trái đất
-Thể tích của nó bằng thể tích geoid
-Tổng bình phương chênh cao giữa mặt ellip và mặt geoid là nhỏ nhất
Ellipxoid được đặc trưng bởi các đại lượng: trục lớn a, trục bé b và độ dẹt α
www.themegallery.com
2.2. Sai số do độ cong trái đất
www.themegallery.com
1. Sai số về khoảng cách
t
A
d
B’ Δh B
- A,B thuộc MTC, khoảng cách AB= d - AB chiếu xuống mp là t - Sai số về khoảng cách Δd = t – d = R. tgθ – Rθ Δd= d3 /3R2 (R=6371 km)
θ
www.themegallery.com
d (km)
Δd (cm)
Δd /d
10
0.8
1/1.220.000
50
102
1/49.000
100
821
1/12.000
-Khoảng cách <10km không phải hiệu chỉnh sai số do độ cong trái đất
www.themegallery.com
2. Sai số về độ cao
d< khoảng cách d. www.themegallery.com 0.05 0.2 0.5 20 1 78 2 314 Độ chính xác của đo chênh cao là rất cao, do vậy cần
đưa sai số vào số hiệu chỉnh kết quả đo. www.themegallery.com www.themegallery.com • Hệ tọa độ địa lý được tạo nên bởi mặt phẳng xích đạo và mặt phẳng kinh tuyến gốc • Một số khái niệm cơ bản
- Mặt phẳng kinh tuyến
Kinh tuyến
Kinh tuyến gốc
- Mặt phẳng vĩ tuyến
Vĩ tuyến
Đường xích đạo www.themegallery.com www.themegallery.com www.themegallery.com • Phép chiếu mặt bằng
• Phép chiếu hình nón
• Phép chiếu hình trụ đứng
• Phép chiếu hình trụ ngang www.themegallery.com www.themegallery.com • Phép chiếu xuyên tâm với tâm chiếu là tâm trái đất và mặt chiếu là mặt thủy chuẩn • Đặc điểm: Các tia chiếu coi như song song, phương chiếu trùng với phương trọng lực vào
vuông góc với mp chiếu
Hình chiếu không bị biến dạng và giống với thực
tế • Phạm vi: Áp dụng cho khu vực nhỏ (<10km), bỏ qua độ cong trái đất www.themegallery.com • Trái đất tiếp xúc với hình trụ đứng theo đường xích
đạo, chiếu với phép chiếu xuyên tâm và tâm chiếu
là mặt trong của hình trụ đứng, • Đặc điểm:
- Kinh tuyến là những đường thẳng song song thẳng đứng
- Vĩ tuyến là những đường song song nằm ngang
- Dọc theo theo đường xích đạo không có sai số chiếu hình, sai số tăng dần về hai cực
- Thích hợp để thiết kế bản đồ cho khu vực xích đạo www.themegallery.com Chia trái đất ra thành 60 múi,
mỗi múi 60, đánh thứ tự từ đông
sang tây từ kinh tuyến gốc Đặc điểm:
Xích đạo là đường nằm ngang, độ dài lớn
hơn độ dài thực
Kinh tuyến giữa múi trở thành trục đối
xứng thẳng đứng vuông góc với đường
xích đạo, độ dài không biến dạng Phạm vị:Những vùng gần kinh tuyến
giữa càng ít biến dạng, và ngược lại.
Diện tích múi trên mặt chiếu lớn hơn
diện tích thực trên mặt đất www.themegallery.com www.themegallery.com www.themegallery.com b,Các loại lưới chiếu thông dụng ở VN
- Lưới chiếu UTM
- Lưới chiếu Gauss-kruger www.themegallery.com Kinh
tuyến
giữa 12o 6o 9o Xích
đạo
3o Ellipxoid quy chiếu được chia thành 60 múi, mỗi múi 6o kinh tuyến -Trục x là hình chiếu của kinh tuyến trục, trục y là hình chiếu của xích đạo. Để tránh toạ độ âm toạ độ gốc được chọn là (x=0; y=500) km -. Ví dụ: A(300,00 km; 18 490,00 km), tức là điểm A cách xích đạo 300 km về phía Bắc và điểm A nằm ở múi thứ 18 về phía Tây của kinh tuyến trục và cách kinh tuyến trục 10 Km. * Giá trị kinh tuyến giữa : o= 6o x n-3o = 105o www.themegallery.com www.themegallery.com www.themegallery.com • Ellipxoid chia 60 múi tính từ kinh tuyến 1800 - Hình trụ ngang không tiếp xúc với Ellipxoid mà cắt Elipoxoid. • - Hình chiếu của kinh tuyến trục và xích đạo là
những đường thẳng, các kinh tuyến và vĩ tuyến
còn lại là những đường cong • - Sai số chiếu hình ở ngoài biên múi chiếu nhỏ hơn và sai số phân bố đồng đều hơn trong toàn
múi so với lưới chiếu Gauss-Kruger www.themegallery.com • - Thường áp dụng cho khu vực có vĩ độ 80o vĩ Nam đến 84o vĩ Bắc
• Gốc phân biệt vị trí bán cầu :
• Bán cầu Bắc: Xo =0 Km; Yo=500 km
• Bán cầu Nam: X0=10.000; Y0 = 500 km www.themegallery.com www.themegallery.com Kinh tuyÕn
gi÷a 12o 6o
XÝch ®¹o 3o 9o Trục X- kinh tuyến giữa của múi
Trục Y- Hình chiếu của đường
xích đạo
Tâm O – Tâm của trái đất
Chiều dương Ox- hướng lên phía
Bắc
Chiều dương Oy- quay hướng
đông www.themegallery.com X’ X M XM O’ O Y YM YM - Dịch chuyển trục Ox
Về phía Tây 500km để
XM
Tránh Y<0
-X= XGauss
Y= YGauss + 500km 500 km www.themegallery.com • Hệ này là hệ tọa độ qui ước trong từng công trình độc lập • Tùy thuộc từng loại công trình mà có cách
chọn khác nhau. Có thể trục X là hướng
Bắc của địa bàn đối với công trình độc lập
hoặc theo các trục chính của công trình
trong xây dựng. www.themegallery.com www.themegallery.com a.Tỉ lệ 1:1.000.000
Chia trái đất thành 60 múi, đánh số từ kinh
tuyến 1800 từ xích đạo vòng qua Tây
sang Đông.
Kí hiệu: A,B,C….
Với Δφ= 40 , Δλ = 60
Vdu: Hà nội nằm kinh độ 1070 , vĩ độ 210
Hà Nội thuộc F-48 www.themegallery.com www.themegallery.com F-48 48 A
A B
B Tỉ lệ 1:500.000 được
chia từ 1:1.000.000
thành 4 mảnh
Kí hiệu: A, B, C,D
Δφ= 20 , Δλ = 30
Hà Nội: F-48-D C
C D
D
D www.themegallery.com • Từ tỉ lệ F - 48
III I II VII VIII 1:1.000.000
chia 36 mảnh
với Δφ= 40’ ,
Δλ = 10 theo
các chữ số la
mã I, II, III XXXV XXXVI • Hà Nội
F-48-D- XXXVI www.themegallery.com Từ tỉ lệ
1:1.000.000 chia
thành 144 mảnh
có kí hiệu
1,2,3,4…144
Δφ= 20’ , Δλ = 30’
Hà Nội F-48-144 www.themegallery.com Phương pháp này chỉ áp dụng cho khu vực có diện tích
nhỏ hơn 20km2 1 2 3 4 A B I II 7 4 65
9 10 8
11 12 C D III IV 13 14 15 16 1:2000 1:1.000 1:500 1:5000 4-D-III 4-D-16 4-D 4 www.themegallery.com www.themegallery.com www.themegallery.com Theo nội dung, bản đồ phân thành 2 loại
• Bản đồ địa vật
• Bản đồ địa hình
- gồm 7 lớp ( Cơ sở toán học, lớp thủy hệ,
lớp ranh giới, lớp thực vật và thổ nhưỡng,
lớp dân cư, lớp giao thông, lớp địa hình) www.themegallery.com • Bình đồ là hình ảnh của một khu vực không rộng lớn được thu nhỏ
theo một tỉ lệ nhất định rồi biểu
diễn lên giấy theo phép chiếu mặt
bằng www.themegallery.com Bình đồ Bản đồ S lớn Bản chất S nhỏ Độ chính xác Có tính đến ảnh
hưởng độ cong
trái đất Không tính ảnh
hưởng đến độ cong
trái đất Mức độ cụ thể Cụ thể hơn Mô phỏng khái
quát Đặc điểm Biến dạng
nhỏ Biến dạng
nhiều www.themegallery.com • Mặt cắt chính là giao tuyến giữa bề mặt
trái đất với mặt phẳng thẳng đứng theo
một hướng đã biết • Mặt cắt chia thành 2 loại: Mặt cắt dọc và mặt cắt ngang • Mặt cắt dọc là lát cắt song song hoặc trùng với tim đường • Mặt cắt ngang là lát cắt vuông góc với đường tim công trình www.themegallery.com a.Định nghĩa
Là tỉ số giữa chiều dài một đoạn thẳng trên
bản đồ với chiều dài nằm ngang của đoạn
thẳng đó trên mặt đất. Nó được biểu diễn
dưới dạng phân số có tử số là 1, mẫu
số=M www.themegallery.com • M biểu thị mức độ thu nhỏ bản đồ về chiều dài • M2 thể hiện mức độ thu nhỏ bản đồ về diện tích www.themegallery.com • Bản đồ tỉ lệ nhỏ và trung bình M>5.000
thể hiện khái quát địa hình trên một diện
tích rộng • Bản đồ tỉ lệ lớn M thể hiện địa hình càng chi tiết cụ thể www.themegallery.com www.themegallery.com • Mức độ chi tiết các điểm đặc trưng phụ thuộc vào tỉ
lệ bản đồ và yêu cầu thực tế của việc thành lập bản
đồ • Các loại kí hiệu:
- Theo tỉ lệ: Địa vật >=3mm2 thì biểu diễn đúng kích thước theo tỉ lệ bản đồ
- Phi tỉ lệ: Đường nhỏ, hẹp
- Theo tuyến: đường, dây điện
- Theo màu sắc: đường đất, đường nhựa
- Theo kí hiệu: chùa, miếu, UBND www.themegallery.com www.themegallery.com a.Phương pháp kẻ vân
Sử dụng nét kẻ độc lập, độ đậm nhat, chiều dài, khoảng cách các nét kẻ b.Phương pháp tô màu
Sử dụng màu sắc, độ đậm nhạt biểu thị độ cao thấp các điểm c. Phương pháp đường đồng mức
- Định nghĩa www.themegallery.com h h MTC www.themegallery.com 60 m P1 h 50 m P2 h P3 40 m 60 50 MTC 40 www.themegallery.com 60 m P1 h 50 m P2 h P3 40m 60 50 40 MTC §êng ®ång møc www.themegallery.com • Tính chất
- Các điểm nằm trên đường bình độ có cùng H
- Đường bình độ là đường cong trơn liên tục, khép kín - Nơi nào đường bình độ thưa thì địa hình thoải, nơi nào bình độ dày thì địa hình dốc
- Đường bình độ không bao giờ cắt nhau
- Hướng vuông góc trên đường đồng mức là hướng dốc nhất trên thực địa www.themegallery.com • Ý nghĩa chọn khoảng cao đều
- Biểu thị độ dốc của bề mặt địa hình
- Phụ thuộc tỷ lệ bản đồ
- Độ dốc càng lớn h càng tăng, tỷ lệ bản đồ lớn h nhỏ. • Phân loại:
- Đường đồng mức cái
- Đường đồng mức con
- Đường đồng mức phụ www.themegallery.com • Một số dạng địa hình
- Núi
- Ao, hồ
- Đường phân thủy
- Đường tụ thủy
- Yên Ngựa www.themegallery.com • DEM là mô hình số độ cao, được xây
dựng bởi các điểm độ cao tạo nên mô
hình số 3D • DEM www.themegallery.com www.themegallery.com • Đơn vị đo chiều dài: m, cm, dm, km…
• Đơn vị đo thể tích, dung tích
• Đơn vị đo diện tích: km2 mm2
• Đơn vị đo góc
- Hệ độ, phút, giây
- Hệ Grad 3600 =400 gr, 1gr=54’
100’gr= 1c, 1’gr=100’’gr= cc
- Hệ radian 1rad=ρ0 www.themegallery.com = 3438 = = 206265 = www.themegallery.com segment) • . Đoạn không gian (Space segment)
• . Đoạn sử dụng mặt đất (User segment) www.themegallery.com www.themegallery.com www.themegallery.com www.themegallery.com www.themegallery.com L/O/G/O www.themegallery.comd(km)
Δh (mm)
2.3. Hệ tọa độ địa lý
Kinh độ
- Tây – KTG: Kinh độ tây
0o -180o kinh tây.
- Đông – KTG: Kinh độ đông 0o – 180o
kinh đông.
Vĩ độ
- Bắc – Xích đạo: Vĩ độ Bắc 0o – 90o vĩ
bắc.
- Nam – Xích đạo: Vĩ độ Nam 0o – 90o
vĩ nam
2.4. Khái niệm về các phép
chiếu bản đồ
1. Phép chiếu mặt bằng
2. Phép chiếu hình trụ đứng
3. Phép chiếu hình trụ ngang
4.Phép chiếu hình nón
Đặc điểm:
Kinh tuyến là những đường thẳng cắt nhau tại
1 điểm tạo đỉnh hình quạt
- Vĩ tuyến là những đường tròn đồng tâm, có
tâm là giao điểm của các đưòng kinh tuyến
Dọc theo vĩ tuyến tiếp xúc không có sai số
chiếu hình
Áp dụng:
-Thích hợp để thiết kế bản đồ cho khu vực vĩ
độ trung bình
- Những vùng nằm xa vĩ tuyến tiếp xúc càng
bị biến dạng nhiều, áp dụng độ vĩ từ 300 – 600
tốt nhất là 450
Các loại lưới chiếu
A,Các lưới chiếu trên thế giới
Lưới chiếu Gauss
x
Kinh
tuyến
giữa
y
0
Lưới chiếu UTM
Lưới chiếu UTM
UTM
UTM
2.5. Hệ tọa độ
1.Hệ tọa độ Gauss-kruger
x
Kinh tuyÕn
gi÷a
y
0
2.Hệ tọa độ thông dụng
3.Hệ tọa độ giả định
2.6.Phân mảnh và đánh số bản đồ
1.Theo kinh tuyến và vĩ tuyến
b.Tỉ lệ 1:500.000 đến1:100.000
Tỉ lệ 1:200.000
Tỉ lệ 1:100.000
Phân mảnh đánh số theo ô vuông
2.6.Bình đồ, bản đồ và mặt cắt
1.Bản đồ
• Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ một
khu vực rộng lớn theo một tỉ lệ
nhất định rồi biểu diễn lên giấy
theo một phép chiếu nào đó có
tính đến ảnh hưởng của độ cong
trái đất
Phân loại bản đồ
2.Bình đồ
So sánh bản đồ,bình đồ
3.Mặt cắt địa hình
4.Tỉ lệ bản đồ
b.Tính chất
c.Phân loại
2.8. Các phương pháp biểu diễn địa hình
1.Phương pháp biểu diễn địa vật
2.Phương pháp biểu diễn địa hình
DEM
2.9.Các đơn vị thường dùng
GPS
Cấu tạo hệ thống định vị toàn cầu
Toàn bộ hệ thống bao gồm 3 đoạn:
• . Đoạn điều khiển (Ground control
GPS
Đoạn
điều
khiển
GPS
Đoạn sử
dụng
Đoạn
không
gian
GPS navigation
Thank You!