intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Trẻ sơ sinh con bà mẹ đái đường

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:10

55
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Trẻ sơ sinh con bà mẹ đái đường cung cấp cho các bạn những kiến thức về những đặc điểm của bà mẹ và con của các bà mẹ bị đái đường; hạ đường máu ở trẻ sơ sinh; các yếu tố làm tăng tần suất hạ đường máu; 4 nhóm bệnh lý sơ sinh có nguy cơ hạ đường máu cao. Mời các bạn tham khảo bài giảng để bổ sung thêm kiến thức về lĩnh vực này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Trẻ sơ sinh con bà mẹ đái đường

  1. TRẺ SƠ SINH CON BÀ MẸ ĐÁI ĐƯỜNG    
  2. TRẺ SƠ SINH CON BÀ MẸ ĐÁI ĐƯỜNG Những điểm đặc  Những điểm đặc  thù ở bà mẹ : Mẹ  thù ở trẻ sơ sinh : có tần suất cao bị : ­ Quá cân . ­ Đa ối. ­ hoặc nhỏ cân  ­ Tiền sản giật. ( nếu bà mẹ có  ­ Viêm thận bể thận. biến chứng mạch  ­ Đẻ non. máu). ­ Tỷ lệ tử vong tăng  ­ Cao huyết áp. gấp 5. ­ Thai chết lưu, nhất  là sau 32W.    
  3. TRẺ SƠ SINH CON BÀ MẸ ĐÁI ĐƯỜNG : SINH LÝ BỆNH 1.Đường máu mẹ      cắt rốn thì ngừng cung  cấp đột ngột Glucose từ   Đường máu thai   mẹ sang ( trong khi đáp   Insulin máu thai   ứng tiết insulin,Epine  Thai   Tổng hợp     phrine và glucagon c thai kém ), vì vậy mà ủa  Glucogen,lipid,Prot    75% trẻ ss con các bm   Thai to đái đường & 25% con  các bm đái đường khi có  2.Insulin máu thai   thai bị hạ đường máu Nhiễm toan thai 3. Đường máu thai   Thai chết lưu .  tỷ lệ dị tật cao   Hạ glucose máu ở  (Hyperglycemia­induced  teratogenesis) trẻ sơ sinh : Vì khi    
  4. TRẺ SƠ SINH CON BÀ MẸ ĐÁI ĐƯỜNG : LÂM SÀNG 1.Có ngoại hình đặc biệt   H.1­ Trẻ to,tròn trỉnh,lớp mở  (h.1). dày, nội tạng to, mặt béo phị  2. P : Quá to, bt, hoặc nhỏ. (như trẻ bị Cushing) . 3. Có tr/c gợi ý hạ glucose  máu và hạ Calci máu  trong 3 ngày đầu : Giật  mình,run,tăng kt,hoặc  giảm tr.lực cơ,ngủ lim,bú  kém.G thấp nhất :1­ 3giờ. 4. Thở nhanh trong 5 ngày  đầu( G,   T,  HC, CHF,  Tr.Tachypnea,Cer.Edem , tác dụng đối kháng  giữ  a cortisol & insulin   
  5. TRẺ SƠ SINH CON BÀ MẸ ĐÁI ĐƯỜNG : LÂM SÀNG 5. Tim to : 30%. ­ Ống thần kinh khuyết  6. Suy tim : 5­10%. đóng,holoproencephal. 7. Có nguy cơ cao bị : ­ Thận : Teo, ứ nước.  ­ Vàng da tăng Bilirubin. ­ T.hóa : Teo tá tràng,  ­ Cô đặc máu. teo hậu môn trực tràng,  ­ Tắc tỉnh mạch thận  chướng bụng do hc đại  (khối mạng sườn+tiểu  tràng trái nhỏ. máu +giảm tiểu cầu ). 9. Phát triển về thần kinh  8. Dị tật bẩm sinh : Tăng  và các điểm cốt hóa  gấp 3 bình thường : cũng bị chậm lại ­ TBS : VSD, ASD,TGV,      CA. ­ Giảm sản cùng cụt.    
  6. TRẺ SƠ SINH CON BÀ MẸ ĐÁI ĐƯỜNG : ĐIỀU TRỊ 1. Phải theo dỏi tiền sản. 6. Nếu G
  7. HẠ ĐƯỜNG MÁU Ở TRẺ SƠ SINH ĐỊNH NGHĨA : Trẻ sơ sinh khỏe thì hiếm   Glucose máu 
  8. HẠ ĐƯỜNG MÁU Ở TRẺ SƠ SINH 1. Tần suất HĐM xếp theo tuổi thai và theo cân nặng  (NTP­1996)    
  9. 2. Các yếu tố làm tăng tần suất HĐM ­ Đẻ non. ­ Hạ thân nhiệt. ­ Thiếu oxy. ­ Mẹ bị đái đường. ­ Mẹ được chuyền Glucose khi chuyển  dạ. ­ SDD bào thai.    
  10. 4 nhóm bệnh lý sơ sinh có nguy cơ HĐM cao : 1. Các trẻ có blý gây tăng tiết insulin : Con của các bà  mẹ bị đái đường, Erythroblastosis fetalis, insulinomas,  b­cell neidioblastosis,Beckwith S., panhypopitutarism. 2.  Các trẻ có các blý gây giảm tân sinh glucose , giảm  oxid hóa FFA, giảm sx cortisol,giảm đáp ứng tiết  Adrenalin : Bị kém phát triển trong tử cung [Suy dinh  dưỡng bào thai, các trẻ đẻ non, đứa trẻ bé trong cặp  sinh đôi ( P1­P2 >25%P1 hoặc  P
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2