Chương 6. p.1
Lec 6-7-8
Logic mệnh đề -
Logic vị từ cấp một
Lec 6. p.2
Nội Dung
Biểu diễn tri thức
Logic mệnh đề
Cú pháp và ngữ nghĩa của Logic mệnh đề
Dạng chuẩn tắc
Luật suy diễn
Logic vị từ cấp một
Cú pháp và ngữ nghĩa logic vị từ cấp một
Chuẩn hoá các công thức
Các luật suy diễn
Lec 6. p.3
Biểu diễn tri thức
Cơ sở tri thức (CSTT): tập hợp các tri thức được
biểu diễn dưới dạng nào đó.
Thủ tục suy diễn: liên kết các sự kiện thu nhận từ
môi trường với các tri thức trong CSTT để đưa ra
các câu trả lời hoặc hành động cần thực hiện.
Để máy tính có thể sử dụng tri thức, xử lý tri thức
Ngôn ngữ biểu diễn tri thức
= Cú pháp + Ngữ nghĩa + Cơ chế lập luận
Lec 6. p.4
Ngôn ngữ biểu diễn tri thức
Cú pháp: gồm các ký hiệu, các quy tắc liên kết các ký
hiệu (luật cú pháp) để tạo thành các câu (công thức).
Ngữ nghĩa: xác định ý nghĩa của các câu trong một
miền thế giới thực.
Cơ chế lập luận: thực hiện quá trình tính toán, sử dụng
các luật suy diễn để đưa ra các công thức mới.
Luật suy diễn: từ một tập công thức đã cho suy ra một
công thức mới
Ngôn ngữ biểu diễn tri thức tốt cần có khả năng mô tả
một phạm vi rộng lớn thế giới thực và thực hiện lập luận
hiệu quả.
Lec 6. p.5
Logic mệnh đề
Cú pháp
Các ký hiệu
Hằng logic: True, False.
Các ký hiệu mệnh đề (biến mệnh đề): P, Q,...
Các phép kết nối logic: , , , , .
Các dấu mở ngoặc”(“ và đóng ngoặc ”)”.
• Các quy tắc xây dựng các công thức
Các biến mệnh đề là công thức.
Nếu A và B là công thức thì (AB), (A B), (A),
(AB), (AB) là các công thức.