1

PGS.TS. Trần Thị Mộng Hiệp

Tại các nước phát triển:

•Trẻ em < 7 tuổi : 30%

• Người lớn > 60 tuổi :

50%

• Từ 8 – 60 tuổi : 20%

2

La pratique de la pédiatrie n’est donc pas à négliger surtout pour un jeune médecin…

• BSGĐ – trẻ

• BSGĐ – cha mẹ

• BSGĐ – BS Nhi khoa

3

• BSGĐ – nhà trường, mẫu giáo

Tiếp đón bệnh nhi

4

• Phòng chờ phù hợp

Tiếp đón bệnh nhi

• trấn an: không mặc áo blouse trắng

áo bông hoa, màu

5

• Giờ phù hợp

Tiếp đón bệnh nhi

Dụng cụ phù hợp

• Matériel adapté

6

Khó khăn, cản trở lúc khám bệnh:

• Khóc

• Nôn, ói

7

• Sợ khám họng

Làm sao tránh được những cản trở khi khám trẻ?

8

• Giữ yên

• Làm sao tránh được những cản trở khi khám trẻ?

• giải thích các cử chỉ sẽ thăm khám

• đưa cho trẻ xem và sờ dụng cụ khám bệnh

9

• Làm sao tránh được những cản trở khi khám trẻ?

• Chỉ dẫn trẻ thở đúng, hả miệng

10

• Làm sao tránh được những cản trở khi khám trẻ?

• đánh lạc hướng khi khóc

• khen thưởng sau khi khám

11

Tạo sự tin tưởng:

Hiểu biết cảm thông với sự lo lắng

• Trả lời điện thoại

• dành thời gian

giải thích 1 số bệnh

12

đi ngược lại các định kiến, thói quen không đúng

Tạo sự tin tưởng:

• Tránh

• Lưỡng lự

• mâu thuẩn với :

chính mình

các hướng dẫn sử dụng thuốc

13

• Tạo sự tin tưởng:

• giải thích những bước trong kế hoạch điều trị

• xác định thời gian hiệu quả của điều trị

• sử dụng thuốc mà mình biết rõ

• tái khám bệnh nhi (viêm PQ, viêm tai giữa…)

14

Chú ý

Tạo sự tin tưởng:

• hỏi kỹ quá trình bệnh trước đây (theo chiều dọc)

• khẳng định vai trò trung tâm của BSGĐ (so với các bác sĩ chuyên khoa, cộng đồng, …)

15

Chú ý:

• Cần báo tin bệnh nặng cho cả cha và mẹ (khi cha mẹ ly dị)

16

• Cần có sự đồng ý sau khi đã giải thích rõ

Mối quan hệ bổ sung, không tranh chấp

• BSGĐ khám:

• nhiều trẻ bị bệnh (nhẹ)

17

• vài trẻ nhằm theo dõi bệnh mạn tính (nặng và nhẹ)

Thuận lợi của BSGĐ:

• có thể dành nhiều thời gian hơn

• có thể thăm khám tại nhà…

• theo dõi cho cả gia đình (qua các thế hệ)

18

• vai trò trung tâm (tiếp cận tổng thể, liên tục, toàn diện…)

Khi khám ở nhà trẻ hay trường học, chú ý truyền lại thông tin

• cách điều trị

• lời nhắn cho cha mẹ

19

• Liên lạc điện thoại (cha mẹ, thầy cô giáo, nhân viên nhà trẻ…)

20

Thuốc trong ngày Tên bệnh nhân:

Ngày:

Thuốc

Nhậ n xét

Lúc đói

Ăn sáng

Ăn trưa

Ăn tối

Trước ngủ

Trước Trong Sau Trước Trong

Sau Trước Trong Sau

21

Cần theo đúng hướng dẫn của bác sĩ

Quan tâm của BSGĐ

• bệnh nhi (điều trị bệnh)

• lợi ích của tập thể (lây truyền bệnh…)

Nhà trẻ

22