GS. TS. Huỳnh văn Minh, FACC, MISH Chủ tịch Phân hội THA Việt nam Phó Chủ tịch Hội Tim Mạch Việt Nam

Mở đầu

CHEP 2015 Recommendations

What’s new?

1. Assess clinic blood pressures using electronic (oscillometric)

monitors

2. The diagnosis of hypertension should be based on out-of-office

measurements

3. The management of hypertension is all about global

cardiovascular risk management and vascular protection including advice and treatment for smoking cessation

4. Treatment of atherosclerotic renal artery stenosis is primarily

medical

5.

Vữa xơ động mạch: một bệnh lý tiến triển

Tăng huyết áp và bệnh tim mạch

▶ Ích lợi kiểm soát HA

Tỉ lệ giảm bình quân

Tần suất đột quị

35-40%

Nhồi máu cơ tim

20-25%

Suy tim

50%

JNC VII report. JAMA 2003;289:2573-2575

Kiểm soát tăng huyết áp và biến cố bệnh tim mạch

NMCT

Tim mạch

Đột quị

Suy tim Tất cả nguy cơ

-5%

-15%

-25%

P<0.001

-31%

-29%

-30%

-35%

P=0.003

-45%

-42%

Bệnh nhân lớn tuổi bị THA tâm thu

Syst-Eur Trial. Staessen et al. Lancet 1997

THA và bệnh tim mạch: ngoài tác dụng hạ HA

▶ HA liên kết chặc chẽ với nguy cơ BMV và BTM : gây nên do VXĐM phối hợp với RLCN nội mạc và cứng mạch ▶ Tần suất BMV

: cao hơn ở BN THA được điều trị hơn là nhóm đối chứng, mặc dù cùng mức trị số HA

: chức năng tim mạch có thể quan trọng hơn giảm trị số HA.

Furberg et al. Ann Intern Med 2001

Khác biệt nào giữa các thuốc chẹn canxi?

Kênh canxi và hệ Tim mạch

Đích chủ yếu của điều trị thuốc (CCB)

▶ Có nhiều kênh calci hiện diện trong cơ thể. ▶ Điều hòa HA và kênh Ca++ : Khoảng 6 typ kênh calci : L-type : T-type : N-type

L-type

T-type

N-type

Đặc điểm kênh các loại kênh Ca++ ▶ Cần khử cực mạnh ( ngưỡng hoạt động cao) ▶ Tác dụng kéo dài ( tốc độ hoạt hóa chậm) ▶ Gặp chủ yếu trong cơ và tế bào nội tiết ▶ Bloc bởi các organic CCB (DHP, Phenylalkylamines, benzothiazepines) ▶ Hoạt hóa với cường độ khử cực yếu. ▶ Tạm thời (bất hoạt nhanh) ▶ Đề kháng loại chẹn L-type và N- và P/Q-type ▶ Cần khử cực mạnh để hoạt hóa ▶ Đề kháng loại chẹn L-type ▶ Tìm thấy ở TB thần kinh: khởi phát dẫn truyền TK ▶ Bloc bởi các loại polypeptide toxins đặc hiệu.

Chức năng chính của các kênh Ca++

Chức năng chính của kênh Ca++ typ L trong Tim mạch

Cặp đôi kích thích – Co bóp trong cơ tim

Sản sinh điện thế hoạt động

& dẫn truyền (dẫn truyền Nhĩ –Thất )

Co thắt mạch máu

Điều hòa hoạt động tạo nhịp

Chức năng chính của kênh Ca++ typ T trong hệ tim mạch ƯƯ

Tác dụng Ca++ trên cơ tim

Phân nhóm chẹn kênh Calci

Thế hệ thứ 1

Thế hệ thứ 2

Thế hệ thứ 3

Nhóm thuốc

Chọn lọc mô Mạch máu > Nifedipine Cơ tim Nicardipine

Amlodipine Lacidipine Cilnidipine Lercarnidipine

Dihydropyridines

Nifedipine SR/GITS Nicardipine SR Felodipine Isradipine Nimodipine Nisoldipine Nitrendipine Diltiazem SR

Benzothiazepines

Mạch máu = Diltiazem Cơ tim

Mạch máu

Verapamil

< Cơ tim

Phenylalkylamines

Verapamil SR Gallopamil

Thuốc chẹn kênh Canxi thế hệ thứ I

▶ Chẹn kênh canxi phụ thuộc điện thế kiểu L

: Thư giãn cơ trơn (dãn mạch) : Giảm co bóp và tần số tim.

▶ Khởi kích dãn mạch, phản xạ qua trung gian thụ thể

gia tăng cường tính giao cảm

: kích thích tim gián tiếp : phối hợp các tác dụng phụ

Tác dụng kinh điển của thuốc CCB thế hệ thứ I

CCB

Mason RP & Hintze TS. ATVB 2003;23:2155-63

Các thử nghiệm của thuốc CCB thế hệ thứ I

Nifedipine may paradoxically exacerbate the frequency of angina pectoris!!!

Am Heart J 1983;1066(4 pt 1):644-52

Short acting nifedipine increases mortality in patients with CAD!!!

Circ 1995;92:1326-31

Diltiazem associated with 63% increase in rate of MI in hypertensive pts!!!

J Am Geriatr Soc 1995;274:620-5

Diltiazem increases the risk of ADHF and death in pts with post-MI

Circ 1991;83:52-60

Vấn đề lâm sàng với thuốc CCB thế hệ I

▶ Tác dụng nhanh và thời hạn ngắn với nhóm công thức tác dụng ngắn

: Đưa đến sự hoạt hóa thần kinh nội tiết . : Có thể có hại trong BMV và suy tim

: Phản xạ nhịp nhanh

▶ Tăng cường tính giao cảm qua trung gian phản xạ

: Làm nặng thêm ĐTN, suy tim hoặc tăng nguy cơ tử vong.

▶ Trộm máu vùng cơ tim không thiếu máu qua hệ tuần hoàn phụ. : Các tiểu ĐM bị ảnh hưởng nhiều hơn bởi CCB hơn các ĐM vành thượng tâm mạc lớn hơn.

Thuốc CCB thế hệ thứ II và thứ III

▶ Khởi đầu chậm hơn và thời hạn tác dụng kéo dài hơn. ▶ Ít làm tăng hoạt cường tính giao cảm

: giảm phản xạ nhịp nhanh

▶ Giảm tác dụng âm tính co bóp tim. ▶ Tác dụng tim mạch có lợi ngoài tác dụng hạ HA

: goi là tác dụng “chống vữa xơ ĐM” của thuốc chẹn Ca++

Tác dụng chống VX của CCB thế hệ thứ II và III

Ức chế sự di trú và tân sinh của TBCT

Tạo nên sự sản sinh NO nội mạc

Bảo vệ tế bào nội mạc

Thuốc chẹn Canxi thế hệ thứ 2 hoặc thứ 3

Hoạt tính chống Oxid hóa lipid }}

Điều hòa chuyển hóa TBCT nội mạc

Tái cấu trúc của màng tế bào VXĐM

Cơ chế chống xơ vữa động mạch

5

Đơn bào

Mãng vữa

Tiểu cầu

Nội mạc tổn thương

2

lipid

Tế bào bọt

3

1

Oxidative stress

Đại thực bào

Tế bào cơ trơn

4

Gaviraghi et al., 1998

Chức năng nội mạc và CCB: sinh học NO

CCB

Mason RP & Hintze TS. ATVB 2003;23:2155-63

Tăng sinh / Phát triển Tế bào cơ trơn và CCBs

CCB

Mason RP & Hintze TS. ATVB 2003;23:2155-63

Tác dụng chống oxid hóa và CCB

CCB

CCB ức chế sự lan truyền gốc tự do giữa 2 lớp lipid

Mason RP & Hintze TS. ATVB 2003;23:2155-63

CAD and CCB: CAMELOT Study

events in patients with CAD and normal BP

▶ To evaluate the effect of antihypertensive agents on CV

: CCB (Amlodipine) or ACEI (Enalapril) vs. Placebo

▶ 1991 patients with documented CAD and DBP < 100 mmHg ▶ Study endpoints

: Incidence of CV events (CV death, MI, cardiac arrest, coronary revascularization, hospitalization) : Anti-atherosclerotic effects measured by IVUS

Nissen SE et al. JAMA 2004;292:2217-25

CAD and CCB: CAMELOT Study

Placebo Enalapril Amlodipine

Months

Nissen SE et al. JAMA 2004;292:2217-25

Changes of Percent Atheroma Volume: CAMELOT

Patients with BP > mean (n=136)

All randomized patients (n=274)

Nissen SE et al. JAMA 2004;292:2217-25

Tác dụng chống oxid hóa: giảm oxidative stress của Lercanidipine

0.4

THA

THA + ĐTĐ

#

0.3

#

* 0.2

0.1 *

) s t i n u y r a r t i b r a ( 9 - P M M e v i t c A

NT

20 mg

0 mg

0 mg 20 mg

0.0

Liều hàng ngày của Zadenip

# p = 0.022 and p = 0.047 vs NT •p = 0.047 and p = 0.010 vs 0 mg

Martinez M.L.L. et al.: J Cardiovasc Pharmacol 2006; 47: 117-122

Tác dụng lên C-RP của Lercanidipine

3.91

4

3.5

3.04

3

2.5

) L / g m

2

1.67

1.5

1.5

( P R C

1

0.5

0

Chứng

Sau 1 tháng điều trị

THA không điều trị

Sau 2 tháng điều trị

Shurtz-Swirski R. et al.: Harefuah 2006; 145: 895-9, 942

cm/s

: significantly correlated with CAD

Cứng mạch và Bệnh mạch vành CAD (n=547) No CAD (n=256)

▶ Heart-femoral pulse wave velocity

: 1033.0±247.4 vs. 930.0±212.3 cm/s (p<0.001)

▶ Brachial-ankle PWV

: significantly associated with CAD : 1542.0±340.4 vs. 1463.6±288.1 cm/s (p<0.001)

1600 1500 1400 1300 1200 1100 1000

900

baPWV

hfPWV

CNUH data, 2006 Korean Society of Internal Medicine, 2007 TCT-Asia

So sánh mức giảm cứng mạch/các thuốc hạ HA

40

%

34 ± 2* 35

30

24 ± 3 25

20 ± 4 19 ± 3*

20

15

10

5

*p < 0.05

, x e d n i n o i t a t n e m g u A

0

Perindopril 4.0 mg o.d.

Bendrofluazide 2.5 mg o.d.

Atenolol 50.0 mg o.d.

Lercanidipine 10.0 mg o.d.

Mackenzie L. S. et al. Hypertension 2009; 54: 409-413

Hệ số phân chia màng của một số loại thuốc chẹn kênh Calci

Kp (mem) DATA / 1000

300

250

200

150

100

20

10

0

Isradipine Nimodipine

Lercanidipine Lacidipine Amlodipine Nitrendipine

Data from L. Herbette (Connecticut Univ.)

Chỉ số Đáy / Đỉnh

Placebo

Đáy

Blood Pressure Change mmHg

Đỉnh

THUỐC

0

Hours after dosing

24

Sự khác nhau giữa các loại thuốc hạ HA

Trough-to-peak ratio – Vs other calcium antagonists

0.9

0.8

0.85

0.83

0.7

0.73

0.72

0.6

0.58

0.5

0.5

0.4

0.3

o t i a r P / T

0.2

0.1

0

Felodipine Amlodipine Nifedipine

Lercanidipine

Verapamil SR

Nifedipine SR

GITS

Macchiarulo C. et al.: Curr Ther Res Clin Exp 2001; 62: 236-253

Chỉ số đáy /đỉnh

100

81%

77%

80

76%

66%

62%

59%

60

g m 0 1

g m 0 1

y

I

g m 0 1

i

i

g m 4

g m 5

40

i

i

i

l

i

i

t l u d A

i

i

i

l r e d e

i

i

i

i

g m 0 3

i

l

l

20

S T G e n p d e f i

e n p d n a c r e L

e n p d n a c r e L

e n p d c a L

e n p d o e F

e n p d o m A

N

0

Zanchetti A.: Clin Cardiol 2003; 26 (Suppl II): 17-20

Chỉ số êm dịu (SI) / tác dụng hạ HA

0

-5

) g H m m

-10

( P B

-15

0

4

8

12

16

20

24

Hours after dosing

Mean BP hourly reductions (∆H)

S.I. =

Standard deviation of mean (SD∆H)

Parati G. et al.: J Hypertens 1998; 16: 1685-1691

Tỷ lệ đáy đỉnh và chỉ số êm dịu của Lercanidipine

Biến số

Tâm thu

Tâm trương

Tỷ lệ đáy đỉnh T/P

0,61

0,52

Chỉ số êm dịu: SI

0,79

0,57

T/d của Lercanidipine trên vọt HA sáng sớm ( morning surge) và đảo ngược HA

67.3%

70 60

46.2%

50

36.5%

40

Trước dùng thuốc Sau dùng thuốc

30

20

11.5%

10

0

Đảo ngược HA

Vọt HA sáng sớm

So sánh hiệu quả vs Amlodipine

Daytime and night-time reduction

* p < 0.01 vs placebo

160

140

) g H m m

120

100

80

60

( e r u s s e r p d o o l B

40 24-h SBP 24-h DBP D SBP D DBP N SBP N DBP

Amlodipine

Lercanidipine

Placebo

De Giorgio L.A. et al.: Current Therapeutic Research 1999; 60: 511-520

Sự tuân thủ điều trị/các thuốc hạ HA

70

ơ ) %

60

50

40

30

20

10

( e c n e t s i s r e p f o e t a R

Diuretic

-blockers CCBs

0 ACEI ARBs

Ler

† p < 0.05 vs CCBs * p < 0.01 vs CCBs and -blockers, p < 0.01 vs diuretics

Veronesi M. et al.: Vascular Health and Risk Management 2007; 3: 999-1005

Sự tuân thủ điều trị lâu dài/các thuốc hạ HA

25

20

15

s t n e i t a p f o %

10

5

0

Nifedipine

Felodipine Amlodipine Lercanidipine

Simons L.A. et al.: Health Care 2008; 188: 224-227

* p < 0.001 vs lercanidipine

So sánh tác dụng phụ /các loại Canxi khác

70

57.3

60

50

45

44.1

41.6

39.7

40

26.5

30

25.4

25.7

Lercanidipine Other DHPs

s t n e i t a p f o %

20

10

0

Phường mặt Nhức đầu

Phù

Nề

p < 0.001 for all vs lercanidipine

Barrios V. et al: Journal of Hypertension 2006; 24 (Suppl 4): P11.140

Khuyến cáo nói gì?

So sánh mục tiêu điều trị qua các SO SÁNH CÁC HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ THA / NGƯỜI LỚN khuyến cáo và các thuốc lựa chọn

TL: James PA et al. 2014 JNC – JAMA 10. 2013. 284427

< 55 tuổi

> 55 tuổi hoặc da đen Châu Phi hoặc nguồn gốc gia đình Caribbean bất kể tuổi

BHS, 2011 www.nice.org.uk/CG127NICE guideline

Bước 1

A

C2

Bước 2

A + C2

Bước 3

A + C + D

A – Ức chế men chuyển hoặc chẹn thụ thể AG II giá thành thấp1 C – Chẹn kênh canxi D – Lợi tiểu như nhóm Thiazide

THA kháng trị

A + C + D + xem xét thêm lợi tiểu khác 3, 4 hoặc chẹn beta, chẹn anpha 5

(1) Choose a low-cost ARB. (2) A CCB is preferred but consider a thiazide-like diuretic if a CCB is not tolerated or the person has oedema, evidence of heart failure or a high risk of heart failure. (3) Consider a low dose of spironolactone4 or higher doses of a thiazide-like diuretic. (4) At the time of publication (August 2011), spironolactone did not have a UK marketing authorisation for this indication. Informed consent should be obtained and documented. (5) Consider an alpha- or beta-blocker if further diuretic therapy is not tolerated, or is contraindicated or ineffective.

Tham khảo chuyên gia

Bước 4

Điều trị THA ở bệnh tim thiếu máu theo Hội THA Canada (CHEP 2015)

Stable angina

1. Beta-blocker 2. Long-acting CCB

ACEI are recommended for most patients with established CAD*

ARBs are not inferior to ACEI in IHD

• Caution should be exercised when combining a non DHP-CCB and a beta-blocker • If abnormal systolic left ventricular function: avoid non DHP-CCB (Verapamil or

Diltiazem)

• Dual therapy with an ACEI and an ARB are not recommended in the absence of

refractory heart failure

• The combination of an ACEi and CCB is preferred

Short-acting nifedipine

*Those at low risk with well controlled risk factors may not benefit from ACEI therapy

Thay đổi lối sống

Điều trị thuốc

Tăng HA độ I

Tăng HA độ II, III

Tăng HA có chỉ định điều trị bắt buộc

Lợi tiểu, ƯCMC, CTTA, CKCa, BB *

 Bệnh thận mạn: ƯCMC/CTTA  ĐTĐ: ƯCMC/CTTA  Bệnh mạch vành: BB + ƯCMC/

Phối hợp 2 thuốc khi HATThu > 20 mmHg hoặc HATTr > 10 mmHg trên mức mục tiêu **

CTTA, CKCa

Phối hợp 3 thuốc Ưu tiên ƯCMC/CTTA + lợi tiểu + CKCa

 Suy tim: ƯCMC/CTTA + BB, Lợi tiểu , kháng aldosterone  Đột quị: ƯCMC/CTTA, lợi tiểu

Phối hợp 4 thuốc, xem xét thêm chẹn beta, kháng aldosterone hay nhóm khác

Khuyến Cáo VSH/VNHA 2015

Tham khảo chuyên gia về THA, điều trị can thiệp

46

VSH/VNHA 2014

2013 ESH/ESC Guidelines for the management of arterial hypertension

Điều trị THA ở người có xơ vữa , xơ cứng động mạch và bệnh động mạch ngoại vi (PAD)

Xem xét thêm

Khuyến Cáo

• Hiệu qủa làm chậm tiến

Xem xét chẹn kênh canxi và ƯCMC trong VX động mạch cảnh (IIa,B)

trình xơ vữa hơn lợi tiểu , chẹn bêta

• Hạ HA <140/90 mmHg

(IIa,C)

Tất cả các thuốc hạ áp đều được xem xét cho THA với PWV >10 m/s (IIa,C)

• Bệnh nhân với PAD có nguy cơ cao

Điều trị thuốc trong THA có đích HA <140/90 mmHg (I,A)

NMCT, đột quỵ suy tim tử vong tim mạch

Xem xét chẹn bêta để điều trị THA với bệnh động mạch ngoại vi (IIa,A)

• Cần theo dõi cẩn thận • Dùng chẹn bêta không làm nặng triệu

chứng bệnh động mạch ngoại vi (IIa, A)

The Task Force for the management of arterial hypertension of the European Society of Hypertension (ESH) and of the European Society of Cardiology (ESC) - J Hypertension 2013;31:1281-1357

Medical Education & Information – for all Media, all Disciplines, from all over the World

Khuyến Cáo VSH/VNHA 2015

Powered by

Change in 2016 Recommendation: Hypertension in CAD

Prior recommendation: For patients with stable angina, β-blockers are preferred as initial therapy. CCBs may also be used.

New recommendation: For patients with hypertension and stable angina pectoris but without prior HF, MI or coronary artery bypass surgery, either a beta blocker or a calcium channel blocker can be used as initial therapy.

32

2016

KẾT LUẬN 1. Các loại thuốc chẹn kênh Canxi tác dụng không giống

nhau.

2. Thuốc chẹn kênh Canxi thế hệ thứ II và thứ III, tác

dụng kéo dài có lợi hơn.

3. Vai trò thuốc chẹn Ca được xác định trong THA và ĐTN do có tác dụng chống vữa xơ động mạch. 4. Đặc biệt thuốc chẹn canxi thế hệ mới Lercanidipine ( Zadenip) có nhiều ưu điểm vượt trội do ngoài tác

dụng bảo vệ động mạch và cải thiện các chỉ số HA tốt hơn như chỉ số đáy/đỉnh, chỉ số êm dịu, vọt sáng sớm./.

Chân thành cám ơn Hẹn gặp lại Hội nghị TM miềnTrung -Tây nguyên lần thứ IX 14-17/7/2017, Tuy hòa, Phú Yên