VẬN DỤNG CƠ CHẾ BÙ TRỪ TIỀN ĐÌNH VÀO ĐIỀU TRỊ CHÓNG MẶT NGOẠI BIÊN

TS Trần Công Thắng

BM Thần Kinh

ĐHYD‐TP.HCM

16/04/2022

TỔN THƯƠNG TIỀN ĐÌNH  NGOẠI BIÊN

CƠ CHẾ CÂN BẰNG

& MẤT CÂN BẰNG

Nội dung

BÙ TRỪ TIỀN ĐINH

PHỤC HỒI TIỀN ĐÌNH

Vai trò bù trừ tiền  đình trong kiểm soát  chóng mặt ngoại  biên

TỔN THƯƠNG TIỀN  ĐÌNH NGOẠI BIÊN

Hệ thống tiền đình

Ống bán khuyên Soan nang & Cầu nang

gia tốc thẳng của đầu và vị trí trọng lực đầu

gia tốc xoay của đầu

Ống bán khuyên Soan nang & Cầu nang

gia tốc xoay của đầu

gia tốc thẳng của đầu và vị trí trọng lực đầu

Phản xạ tiền đình mắt (VOR)

• Giúp nhìn rõ vật khi đầu di

chuyển

• Triệu chứng Rung giật nhãn cầu khi tổn thương tiền đình ngoại biên

•Mục đích:  phối hợp vận động đầu và cổ  với thân và cơ thể, mục tiêu duy trì đầu ở vị  trí thẳng đứng • Có thể hoạt động hiệp lực hay chống lại  phản xạ duỗi cơ cổ, giữ cổ thẳng đứng

• Hai con đường riêng biệt

Phản xạ TĐ‐đầu (VCR)  &  Px TĐ‐tủy (VSR)

LATERALVESTIBULOSPINAL:  thay đổi tư thế với bù trừ cho  nghiêng và vận động cơ thể

• MEDIAL

VESTIBULOSPINAL:  ổn định tư  thế đầu khi đi bộ

TỔN THƯƠNG TIỀN ĐÌNH NGOẠI BIÊN

 Viêm mê đạo cấp

 Viêm thần kinh tiền đình

 Chóng mặt tư thế kịch phát

 Cholestotoma

 Bệnh Menier

 U dây VIII

 Dò ngoại dịch

Vai trò bù trừ tiền  đình trong kiểm soát  chóng mặt ngoại  biên

CƠ CHẾ CÂN BẰNG  & MẤT CÂN BẰNG

NỀN TẢNG KHÔNG CHÓNG MẶT: HỆ THỐNG CÂN BẰNG

Thị giác

Tiền đình

Cân bằng tư thế

Cảm giác sâu

Hoạt động đồng bộ

• Hoạt động

Cân bằng khi đầu đứng yên

điện cân bằng ở nhân tiền đình hai bên (100msec)

Cân bằng khi xoay đầu (sang trái)

• Tăng kích thích nhân TĐ trái (150msec)

• Ức chế nhân TĐ  phải (50msec)

Cân bằng khi xoay đầu (sang trái)

• Tăng kích thích nhân TĐ trái (150msec)

• Ức chế nhân TĐ  phải (50msec)

Mất cân bằng khi tổn thương tiền đình ngoại biên • Triệu chứng tĩnh giai đoạn cấp (khi đầu giữ yên): chóng mặt xoay tròn, mất thăng bằng,  buồn nôn và nôn ói.  Tăng nhiều khi cử động

• TC động giai đoạn

muộn (khi di chuyển):  nhìn mờ và thất điều.

Bù trừ tiền đình

Vai trò bù trừ tiền  đình trong kiểm soát  chóng mặt ngoại  biên

Tiểu não và hệ thống tiền đình

Tiểu não và hệ thống tiền đình

4 giai đoạn bù trừ tiền đình sau tổn thương tiền đình ngoại biên

Tiểu não kìm chế nhân tiền đình bên lành

Tái tạo trương lực hoạt động thần kinh bên nhân  tiền đình bên tổn thương

Phục hồi trương lực thần kinh ở nhân TĐ bên tổn  thương (bù trừ tĩnh)

Lập chương trình thần kinh mới ở nhân tiền đình để  đáp ứng với vận động đầu (bù trừ động)

Bù trừ Tiền đình‐ Cerebellar Clambing

• Xảy ra ngay sau tổn thương. • BN giảm triệu

chứng chóng mặt và giảm nystagmus • Tương tự dung  thuốc ức chế tiền đình trong giai đoạn cấp.

Bù trừ Tiền đình‐ Appearance of Neural Activity

• Triệu chứng cải

thiện hơn và giảm nystagmus rõ rệt.

• Bắt đầu sau vài

ngày kéo dài đến vài tuần.

• Điều trị phục hồi tiền đình hiệu quả

Bù trừ Tiền đình‐ Static Compensation

• Triệu chứng chóng mặt và nystagmus  không còn nếu BN  không di chuyển đầu.

• Bù trừ tĩnh xảy ra  ở hầu hết các nguyên nhân bệnh TĐ ngoại biên, xảy ra sau bệnh vài tuần.

Bù trừ Tiền đình‐ Dynamic Compensation

• Di chuyển đầu tạo nên sự mất cân xứng ở hai nhân TĐ  và gây ra  nystagmus, nhìn mờ, mất thăng bằng.

• Hệ CNS cần thời

gian rất lâu để xây dựng lại chương trình con đường tiền đình.

Phục hồi tiền đình

Vai trò bù trừ tiền  đình trong kiểm soát  chóng mặt ngoại  biên

2 PP cải thiện bù trừ tiền đình

Thuốc

Tập luyện phục  hồi chức năng  tiền đình

Thuốc ức chế tiền đình: Cerebellar Clambing

Kháng Cholinergics1 ‐ Scopolamine Kháng Histamin1 ‐Diphenihydramine ‐Dimenhydrinate

Giảm triệu chứng chóng mặt

‐ Promethazine ‐ Meclizine Tác động GABA1 ‐Diazepam Kháng dopamine1 ‐ Sulpiride Ức chế kênh canxi2 ‐ Cinnarizine

‐Nhiều tác dụng phụ: buồn ngủ, hay quên,  ngoại tháp, rối loạn tiêu tiểu,… ‐KHÔNG hỗ trợ phục hồi tiền đình

Flunarizine

1. 2.

Lacour M. Curr Med Res Opion 2006; 22: 1651-9 https://www.dizziness-and-balance.com/treatment/drug/cinnarizine.html accessed on 30/12/2020

Thay đổi sau tổn thương tiền đình

• TNF và MnSOD tăng trong

• BDNF tăng 3 ngày đầu • Corticotrophin‐releasing

ngày đầu

• Histidine decarboxylase

factor (CRF) (liên quan stress)  tăng 7‐30 ngày

(HDC) tăng 7 ngày‐3 tháng  vai trò phục hồi tiền đình của betahistin

Thuốc Histaminergic ‐ Betahistine

Histamine: là một trong các chất dẫn truyền của  con đường tiền đình. Phục hồi hoạt động histamine góp phần phục hồi chức năng tiền đình.  Betahistine:

‐ Chất đồng dạng histamine, làm tăng hoạt động

giống histamine, ít tác dụng phụ

‐ Có tác dụng phục hồi tiền đình

Cơ chế hoạt động betahistine

 H1 receptor agonist  Kích thích thụ thể H1 ở mạch máu tai trong làm tăng tuần hoàn tai trong và não

Timmerman H. Histamine agonists and antagonists. Acta Otolaryngol Suppl 1991;479:5–11 Laurikainen E et al. The vascular mechanism of action of betahistine in the inner ear of the  guinea pig. Eur Arch Otorhinolaryngol 1998;255(3):119–123

Cơ chế hoạt động betahistine

• Thụ thể H3 ở neuron tiền synape, khi gắn với Histamine có tác dụng giảm phóng thích histamine & chất dẫn truyền thần kinh đến hậu synape

Timmerman H. Histamine agonists and antagonists. Acta Otolaryngol Suppl 1991;479:5–11 Laurikainen E et al. The vascular mechanism of action of betahistine in the inner ear of the  guinea pig. Eur Arch Otorhinolaryngol 1998;255(3):119–123

• Betahistine: H3 receptor antagonist • Ức chế thụ thể H3 tiền synape làm tăng phóng thích histamine & chất dẫn truyền thần kinh đến hậu synape

Cơ chế hoạt động betahistine

 Kích thích thụ thể H1 ở mạch máu làm tăng tuần hoàn tai trong

và não

 Ức chế thụ thể H3 tiền synape làm tăng phóng thích histamine &

chất dẫn truyền thần kinh đến hậu synape, bình thường hóa

xung thần kinh đến nhân tiền đình

 Giảm tích tụ nội dịch ở tai trong.

Timmerman H. Histamine agonists and antagonists. Acta Otolaryngol Suppl 1991;479:5–11 Laurikainen E et al. The vascular mechanism of action of betahistine in the inner ear of the  guinea pig. Eur Arch Otorhinolaryngol 1998;255(3):119–123

Báo cáo mới 2019 về cơ chế bù trừ tiền đình  qua H1

The Journal of Neuroscience: Impact Factor 6.074

Betahistine kiểm soát cơn chóng mặt ‐ Tần suất, cường độ và thời gian

Sau 1 tuần, thời gian cơn chóng mặt giảm hơn 50%. Sau 3 tuần, giảm hơn 90% (chỉ còn 2 phút /cơn).

Tần suất cơn chóng mặt giảm hơn 60% sau 1 tuần và giảm đến 95% sau 3 tuần

Cường độ cơn chóng mặt giảm 37% sau 1 tuần, giảm đến 95% sau 3 tuần

Nghiên cứu mở tiền cứu trên 29 bệnh nhân chóng mặt ngoại trú được điều trị với betahistine 16mg 3 lần/ngày, trong khoảng thời gian tối đa 6 tuần

R.A. Bradoo et al. Indian Journal of Otolaryngology and Head and Neck Surgery. Vol. 52 No. 2, April – June 2000

 Tần suất cơn chóng mặt giảm đáng kể trong 2 tháng điều trị (p<0,001 so với ban đầu)

16

Tần suất cơn chóng mặt hàng tháng

14

12

10

8

6

*

4

*

2

**

**

ì

0

) i ớ ư d à v   n ê r t   g n ộ đ o a d (

Bắt đầu NC

Thăm khám lần 2

Kết thúc NC

Đ T   t ặ m g n ó h c   n ơ c   ố s   h n b g n u r T

Theo dõi sau 1 tháng

Theo dõi sau 2 tháng

Thới gian nghiên cứua

*p<0.001 sv bắt đầu NC ; **p<0.001 sv kết thúc NC

Parfenov et al. 2016

và trong 2 tháng theo dõi sau đó (p<0,001 so với kết thúc NC)

V N B E T 1 8 1 2 5 5

Betahistine dung nạp tốt (48 mg/ngày) trong 2 tháng và được coi là lựa chọn điều trị tốt cho các bác sĩ .

Hiệu quả của betahistine 48mg/ngày sau 3 tháng điều trị

Betahistine 48mg/ngày: cải thiện chóng mặt 66% sau 2 tuần, 80% sau 6  tuần, và 89% sau 12 tuần điều trị.

Guillermo Sanchez‐Vanegas et al, Ear, Nose & Throat Journal 2020, Vol. 99(6) 356–360, SAGE

Tập luyện tiền đình

Có 4 nhóm chính

Phục vụ cho cả 2 giai đoạn:

Static compensation và Dynamic compensation. • Bài tập cải thiện ổn định nhìn (Giữ đầu cố định, đưa mắt nhìn

theo vật)

• Tập giảm triệu chứng khi vận động đầu (Mắt nhìn cố định, di

chuyển đầu theo các hướng)

• Bài tập thay đổi tư thế thân mình (Brant‐Daroff) • Bài tập dáng bộ

KẾT LUẬN

Vai trò bù trừ tiền đình trong kiểm soát chóng mặt ngoại biên

• Mất cân xứng tiền đình hai bên gây ra chóng mặt • Bù trừ tiền đình xảy ra ngay sau khi tổn thương tiền đình ngoại biên • Có 4 giai đoạn bù trừ tiền đình: kiềm chế tiền đình, tái tạo tiền đình, bù trừ

• Thuốc ức chế tiền đình chỉ dung trong giai đoạn cấp 1‐3 ngày đầu • Phục hồi tiền đình cần có sự phối hợp giữa thuốc phù hợp và tập luyện tiền

tĩnh và bù trừ động.

• Betahistine hỗ trợ phục hồi tiền đình thông qua thúc đẩy quá trình bù trừ tiền

đình

đình

CÁM ƠN QUÝ VỊ ĐÃ CHÚÝ LẮNG NGHE