Vận tải giao nhận và bảo hiểm trong ngoại thương

Thạc sĩ Vương Bích Ngà Giảng viên Vận tải- Bảo hiểm Khoa Kinh tế Ngoại thương Đại học Ngoại thương

Thành phố Hồ Chí Minh 4/2007

12/11/2015 1

Bảo hiểm là gì ?

 Bảo hiểm là một ngành kinh doanh rủi ro  Là sự cam kết bồi thường nếu tổn thất xảy ra

12/11/2015 2

Bảo hiểm trong ngoại thương

1. Bảo hiểm là gì? 2. Các nguyên tắc của bảo hiểm 3. Bảo hiểm hàng hải 4. Phân loại rủi ro và tổn thất 5. Bảo hiểm hàng hoá xuất nhập khẩu (Cargo Insurance) 6. Bảo hiểm thân tàu (Hull Insurance) 7. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu (P& I Club)

12/11/2015 3

Các thuật ngữ trong bảo hiểm

 Người bảo hiểm (insurer)  Người được bảo hiểm (insured)  Đối tượng bảo hiểm (subject mattered insured)  Giá trị bảo hiểm (insured Value)  Số tiền bảo hiểm (insured Amount)  Hạn mức trách nhiệm (liability limit)

12/11/2015 4

Các thuật ngữ trong bảo hiểm

 Phí bảo hiểm (insurance Premium)  Tỉ lệ phí bảo hiểm ( insurance Rate)  §ång b¶o hiÓm (coinsurance)  T¸i b¶o hiÓm (reinsurance)

12/11/2015 5

Các nguyên tắc của bảo hiểm

 Nguyên tắc trung thực tuyệt đối (utmost

goodfaith)

 Nguyên tắc lợi ích bảo hiểm (insurable

interest)

 Nguyên tắc rủi ro (risk)  Nguyên tắc bồi thường (indemnity)  Nguyên tắc thế quyền (suborgation)

12/11/2015 6

Vai trò của bảo hiểm

 Tạo sự tâm lý ổn định trong kinh doanh,

thúc đẩy kinh tế phát triển

 Bồi thường khi tổn thất xảy ra

 Tăng thu giảm chi cho Ngân sách nhà

nước

 Cân bằng cán cân thanh toán quốc tế

 Tăng thu và giảm chi ngoại tệ

12/11/2015 7

Các hình thức bảo hiểm

 Căn cứ vào cơ quan quản lý 1. Bảo hiểm xã hội 2. Bảo hiểm y tế  Căn cứ vào qui định của Nhà nước 1. Bảo hiểm tự nguyện 2. Bảo hiểm bắt buộc

12/11/2015 8

Các hình thức bảo hiểm

 Căn cứ vào đối tượng bảo hiểm 1. Bảo hiểm tài sản 2. Bảo hiểm con người 3. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của con người  Căn cứ vào phạm vi bảo hiểm 1. Bảo hiểm đối nội 2. Bảo hiểm đối ngoại

12/11/2015 9

Các hình thức bảo hiểm

 Căn cứ vào loại hình 1. Bảo hiểm hàng hải 2. Bảo hiểm phi hàng hải  Căn cứ vào nội dung 1. Bảo hiểm nhân thọ 2. Bảo hiểm phi nhân thọ Ngoài ra còn có: bảo hiểm sắc đẹp, bảo hiểm

hôn nhân,….

12/11/2015 10

Thị trường bảo hiểm Việt Nam

Loại hình

NN

CP

LD

100% N Total

BH phi nhân thọ 3

4

5

2

14

BH nhân thọ

1

0

1

4

6

Tái bảo hiểm

1

1

Môi giới BH

3

3

6

Total

4

8

6

9

27

12/11/2015 11

Chương 2: Bảo hiểm hàng hải

 Quán cafe Lloyds bên dòng sông Thames  Mang tính quốc tế  Có truyền thống lâu đời, mua bán dựa trên

môi giới

 Các công ty kinh doanh bảo hiểm hàng hải

chiếm số lượng nhỏ

 Chiếm thị phần không lớn trong thị trường

bảo hiểm quốc tế: 0.5% năm 2002

12/11/2015 12

I.Khái quát chung về BHHH

 1. Khái niệm và các hình thức bảo hiểm  1.1. Khái niệm về BHHH  1.2. Các hình thức BHHH - Cargo Insurance - Hull Insurance - Liability Insurance (P&I)

12/11/2015 13

2. Các rủi ro trong BHHH

2.1.Rủi ro là gì?  Rñi ro lµ những ®e do¹ nguy hiÓm kh«ng lêng tríc ®îc, lµ nguyªn nh©n g©y nªn tæn thÊt cho ®èi tîng bảo hiÓm.

 Rñi ro hµng hải lµ những rñi ro xảy ra trªn biÓn, cña biÓn, liªn quan ®Õn mét hµnh tr×nh hµng hải

 Bao gåm c¸c rñi ro ®îc b¶o hiÓm vµ c¸c rñi

ro lo¹i trõ

12/11/2015 14

Rủi ro trong BHHH (tiếp)

2.2. Phân loại rủi ro  Căn cứ vào nguyên nhân gây ra - Act of God - Perils/Accident of the Sea - Political Act - Human Act - Others

12/11/2015 15

Phân loại rủi ro (tiếp)

 Căn cứ vào nghiệp vụ bảo hiểm - Rủi ro được bảo hiểm (insurable risk) - Rủi ro phải bảo hiểm riêng (extra risk) - Rủi ro loại trừ (exclusive risk)

12/11/2015 16

Các rủi ro được bảo hiểm

 Mắc cạn (stranding)  Chìm đắm (sinking)  Cháy (fire)  Đâm va (collision)  Vứt/ném hàng xuống biển (jettison)  Mất tích (missing)  Các rủi ro phụ

12/11/2015 17

Các rủi ro phụ

 Rách, vỡ, chảy  Bẹp, cong, vênh  Hấp hơi  Mất mùi, lây bẩn, lây bệnh  Va đập vào hàng hoá khác  Hành vi ác ý của con người  Trộm cắp, cướp  Nước mưa, móc cẩu  Không giao hàng hoặc giao thiếu hàng

12/11/2015 18

Các rủi ro phải bảo hiểm riêng

 Chiến tranh (war risk ): nội chiến, cách mạng, nổi

loạn, bạo động, khởi nghĩa, xung đột, bạo động phiến loạn

 Đình công (strikes): đình công, bạo động, nổi loạn dân sự (SRCC: strikes, riots, civil commodition) Hai rủi ro nay nếu muốn được bảo hiểm phải mua riêng, không được bảo hiểm trong các điều kiện bảo hiểm thông thường.

12/11/2015 19

Các rủi ro loại trừ

 Buôn lậu (contraband)  Lỗi của người được bảo hiểm (insured’d fault)  Tàu đi chệch hướng (deviation)  Tàu không đủ khả năng đi biển (unseaworthy)  Nội tỳ (inherent vice)  ẩn tỳ (latent defect)  Chủ tàu mất khả năng tài chính

12/11/2015 20

3. Tổn thất

3.1 Khái niệm  Lµ nh÷ng h h¹i, mÊt m¸t cña ®èi tîng b¶o

hiÓm do rñi ro g©y nªn (loss and damage).  Là kết quả của rủi ro (nguyên nhân vs kết quả)  Loss: hàng bị mất, bị thiếu hụt, giảm trọng

lượng…

 Damage: hàng bị ngấm nước biển, bị bẹp,

cong….

12/11/2015 21

3.2 Phân loại tổn thất

 Căn cứ vào mức độ tổn thất - Tæn thÊt bé phËn (partial loss) - Tæn thÊt toµn bé (total loss)  Căn cứ vào tính chất của tổn thất - Tæn thÊt toµn bé thùc tÕ (actual total loss) - Tæn thÊt toµn bé íc tÝnh (constructive total

loss)

12/11/2015 22

Tổn thát bộ phận (Partial Loss)

 Là tổn thất xảy ra đối với đối tượng bảo hiểm chưa đến mức độ hư hỏng hoàn toàn (<100%)  Mức độ tổn thất được xác định dựa vào biên bản

giám định

Tỉ lệ tổn thất= có-còn/có Loss: hàng bị cháy 30 bao, rơi xuống biển 10 bao Damage: hàng ngấm nước biển giảm chất lượng

40%...

12/11/2015 23

Tổn thất toàn bộ (Total Loss)

 Là tổn thất xảy ra đối với đối tượng bảo hiểm, làm hư hại hoặc mất mát hoàn toàn (100%)

 Luật TM Pháp: >85% được coi là TTTB  Luật TM Việt : 100% được coi là TTTB Có 2 hình thức tổn thất toàn bộ - Tổn thất toàn bộ thực tế (Actual Total Loss) - Tổn thất toàn bộ ước tính (Constructive Total

Loss)

12/11/2015 24

Tổn thất toàn bộ ước tính

 Là tổn thất mà xét thấy không sao tránh khỏi tổn thất toàn bộ thực tế, hoặc những chi phí phải bỏ ra để khôi phục, sửa chữa hoặc đưa đối tượng bảo hiểm trở về tình trạng ban đầu lớn hơn hoặc bằng với trị giá của đối tượng bảo hiểm  Từ bỏ đối tượng bảo hiểm: từ bỏ mọi quyền lợi và trách nhiệm liên quan đến đối tượng bảo hiểm, chuyển sang cho người bảo hiểm để được hưởng bồi thường tổn thất toàn bộ thực tế

12/11/2015 25

Từ bỏ đối tượng bảo hiểm

 Chỉ được từ bỏ đối tượng bảo hiểm khi tổn thất

toàn bộ thực tế chưa xảy ra (CTA)

 Việc từ bỏ phải được lập thành văn bản, trong đó nêu rõ ý nguyện từ bỏ của mình (NOA), gửi đến cho người bảo hiểm trong thời gian sớm nhất  Khi đã tuyên bố từ bỏ thì không được phép thay

đổi

 Chủ tàu từ bỏ tàu thì chủ hàng được phép từ bỏ

hàng

 Im lặng không có nghĩa là……đồng ý (?)

12/11/2015 26

Tổn thất riêng và tổn thất chung

Tổn thất riêng (particular average): là tổn thất do thiờn tai,

tai nạn bất ngờ gõy ra, của ai người đú chịu

- Tổn thất chung (general average): là tổn thất vỡ hành động

tổn thất chung General Average - Là hành động vỡ an toàn chung - Là hành động hợp lý - Nguy cơ đe dọa phải nghiờm trọng thực tế - Tổn thất đặc biệt

12/11/2015 27

Tổn thất chung - GA

 Tổn thất chung là những thiệt hại xảy ra do những chi phí và hy sinh đặc biệt được tiến hành một cách cố ý và hợp lý nhằm cứu tàu, hàng hoá và cước phí khỏi bị tai hoạ trong một hành trinh chung trên biển.

 York Antwerp Rules (1864- 1924): qui định về

GA, sửa đổi 1950, 1974, 1990, 1994.

- đưa ra định nghĩa về GA, đặc điểm của GA - Các bộ phận của GA (hi sinh GA+ chi phí GA)

12/11/2015 28

Phân bổ tổn thất chung (G/A)

 Bước 1: Xác định Giá trị tổn thất chung (Vg/a)  Bước 2: Xác định giá trị chịu phân bổ  Bước 3: Xác định tỉ lệ chịu phân bổ  Bước 4: Xác định giá trị đóng góp của mỗi bên  Bước 5: Kết toán  Bước 6: Kiểm tra tài chính

12/11/2015 29

Bài tập

Tàu trị giá 10 triệu USD, chuyên chở hàng của 03 chủ hàng A, B, C có trị giá lần lượt là 1,2,3triệu USD.Trong hành trình, không may tàu gặp bão. Hàng A bị bão đánh rớt xuống biển, tổn thất 0,3 triệu. Để tàu nhẹ chạy thoát khỏi vùng có bão, thuyền trưởng quyết định vứt/ném hàng B, trị giá 0.5triệu xuống biển, đồng thời cho máy tàu làm việc hết công suất. Thoát khỏi cơn bão, về đến cảng đích, thuyền trưởng tuyên bố G/A và yêu cầu các bên kí quĩ đóng góp. Hãy phân bổ G/A nói trên?

12/11/2015 30

II. Bảo hiểm hàng hóa XNK 1. Khái niệm và sự cần thiết

 Là nghiệp vụ bảo hiểm những rủi ro, tổn thất xảy ra đối với hàng hóa trong quá trình vận chuyển trên biển, trên bộ hoặc trên không liên quan đến hành trình đường biển

 Sự cần thiết

- VTĐB rủi ro cao

- Hàng hóa XNK có trị giá lớn

- Tập quán trong thương mại quốc tế

12/11/2015 31

2. Các điều kiện bảo hiểm của Anh  Cơ quan ban hành: ILU(Institute London

Underwritters)

 Tên gọi các điều kiện bảo hiểm: ICC (Institute

Cargo Clause)  Nội dung các ICC

1.

ICC 1963 gồm 5 điều kiện BH

FPA- Free from Particular Average WA- With Particular Average AR- All Risks

12/11/2015 32

ICC 1963

 Là 3 điều kiện bảo hiểm gốc  Và 2 điều kiện BH riêng 1. War clause 2. Strikes clause Sau một khoảng thời gian hoạt động, ICC 1963

trở nên bất cập

Tên gọi, ngôn ngữ, nội dung, hình thức

12/11/2015 33

ICC 1982

 Ra đời bản ICC 1982 mới, thay thế ICC 1963  Đáp ứng sự thay đổi của TMQT và HHQT  Gồm 5 điều kiện BH

C- FPA B- WA A- All Risk War Clause Strikes Clause

12/11/2015 34

Nội dung

 Các điều kiện bảo hiểm 1) Mắc cạn, đắm, cháy, đâm va 2) Dỡ hàng tại cảng lánh nạn 3) Phương tiện vận chuyển đường bộ bị lật đổ hoặc trật

bánh

4) Tổn thất chung và các chi phí hợp lý 5) Ném hàng xuống biển 6) Mất tích 7) Khoản mà chủ hàng phải chịu theo điều khoản “both to

blame collision”

12/11/2015 35

8) Động đất, núi lửa phun, sét đánh 9) Nước cuốn khỏi tàu 10) Nước biển, nước sông, nước hồ tràn vào tàu, hầm hàng, xà lan, phương tiện vận chuyển hoặc nơi chứa hàng

11) Tổn thất toàn bộ của bất kỳ 1 kiện hàng nào do rơi khỏi tàu hoặc rơi trong khi đang xếp dỡ hàng hoá.

12) Các rủi ro phụ (rách, vỡ, …) 1-11: B 1-7: C

1-12: A

12/11/2015 36

Thời hạn bảo hiểm

 Điều khoản hành trình (Transit Clause)

Bảo hiểm bắt đầu có hiệu lực kể từ khi hàng rời khỏi kho đi, và kết thúc hiệu lực khi hàng vào kho đến một cách an toàn hoặc sau 60 ngày kể từ ngày hoàn thành việc dỡ hàng ra khỏi tàu, tùy hành động nào xảy ra trước

12/11/2015 37

2. Các điều kiện BH (tiếp)

 Kho đi: - Là kho mà hàng hoá được đóng gói một cách

hoàn chỉnh, chờ xếp lên phương tiện vận tải để đưa ra cảng biển

- Là kho có tên trên HĐBH  Kho đến - Là kho thuộc quyền sở hữu hoặc quản lý của người được BH, hoặc kho mà người được BH dùng để phân phối hoặc lưu thông hàng hoá, hoặc là kho mà hàng hoá được gửi nhầm đến đó, hoặc là kho nằm ngoài hành trình thông thường.

- Là kho có tên trên HĐBH

12/11/2015 38

3. Hợp đồng bảo hiểm

3.1 K/n và tính chất (Insurance policy/insurance

certificate) - Lµ mét hîp ®ång båi thêng (contract of indemnity) - Lµ mét hîp ®ång tÝn nhiÖm (contract of goodfaith). - Là một dạng chứng từ chuyển nhượng được (negotiable document)

12/11/2015 39

3.2. Phân loại HĐBH

 Căn cứ vào hành trình - Hîp ®ång b¶o hiÓm chuyÕn (voyage policy) - Hîp ®ång b¶o hiÓm bao (floating policy)

 Căn cứ vào trị giá - Hợp đồng bảo hiểm định giá (valued Policy) - Hợp đồng bảo hiểm không định giá (unvalued Policy)

12/11/2015 40

3.3. Nội dung Hợp đồng bảo hiểm

Mặt trước  Chủ thể hợp đồng  Đối tượng bảo hiểm  Hành trình  Số tiền (trị giá BH)  Phí bảo hiểm  Điều kiện bảo hiểm được mua  Nơi thanh toán bồi thường tổn thất

12/11/2015 41

3.4. Các vấn đề cần lưu ý

 Trị giá bảo hiểm (insure value): trị giá của đối tượng

bảo hiểm và các chi phí liên quan.

I = CIF x R (2)

V = C + I + F = CIF (1) Trong đó:

+) C: giá FOB của hàng hoá (tại cảng gửi

hàng, hoá đơn thường mại) +) I: phí bảo hiểm +) R: tỷ lệ phí BH +) F: cước phí vận tải đường biển

12/11/2015 42

Insurance policy

 Từ (1) và (2) suy ra:  CIF = C + F + CIF x R  CIF (1 - R) = C + F  V = CIF = (C+F)/ (1-r) (*)  Nếu mua bảo hiểm cho cả phần lãi dự tính ta có  V lãi = (C+F)/ (1-r) x (1 + a) a: tỷ lệ lãi dự tính, thông thường là 10%

12/11/2015 43

Insurance policy

 Số tiền bảo hiểm (insurance amount)

I = R x A nếu A < V; I = R x V nếu A = V I = (C+F)/(1-r) x (1+a)x R

 Phí bảo hiểm (insurance premium)  Tỷ lệ phí bảo hiểm (insurance Rate):

12/11/2015 44

4.Giám định, khiếu nại và bồi thường tổn thất

4.1. Giám định tổn thất  Xác định các yếu tố sau: - Mức độ tổn thất - Tính chất của tổn thất - Nguyên nhân gây tổn thất - Trách nhiệm đối với tổn thất  Cấp chứng thư giám định: survey

report/certificate

12/11/2015 45

-

-

4.2. Khiếu nại Thời hạn khiếu nại ICC 1963/QTC1965: 1 năm ICC 1982/QTC 1990: 2 năm

 Hồ sơ khiếu nại 1. Đơn thư khiếu nại 2. Hợp đồng bảo hiểm 3. Chứng từ vận tải: B/L, master receipt, cargo plan, sea

protest, log book….

4. Chứng từ hàng hoá: HĐMB,HĐTM, C/O, Packing list.. 5. Chứng từ chứng minh tổn thất: survey report,

RORROC, COR, CSC, …

12/11/2015 46

4.3. Bồi thường

 Nguyên tắc bồi thường  Hình thức bồi thường  Cách tính tiền bồi thường

12/11/2015 47

Câu hỏi

1. Mua bảo hiểm cho hàng hoá theo điều kiện CIF

/FOBIncoterms 2000 như thế nào?

-

-

-

2. Một doanh nghiệp Việt Nam kớ một hợp đồng bỏn 10,000MT gạo cho một doanh nghiệp Malaysia với giỏ 280USD/MT FOB Sài Gũn Incoterms 2000. Gạo được đúng bao theo qui định, 100kg/bao. Tại cảng dỡ hàng, biờn bản giỏm định cú ghi 100 bao bị ngấm nước biển, hư hỏng toàn bộ 80 bao bị chỏy 120 bao bị rỏch bao bỡ, giảm trọng lượng 50%

12/11/2015 48

- 70 bao bị rơi ra khỏi tàu khi dỡ hàng - 100 bao bì bị mất cắp Hãy tính trị giá bảo hiểm của lô hàng nói

trên, biết rằng lô hàng được mua theo điều kiện B-ICC 1982, R= 1%, F=18USD/MT Hãy tính số tiền mà doanh nghiệp Malaysia đòi người bảo hiểm bồi thường, biết rằng doanh nghiệp đó đã phải bỏ ra 500USD chi phí giám định tổn thất và 800USD làm lại bao bì mới.

Nếu mua BH theo điều kiện A- ICC 1982 thì

số tiền bồi thường sẽ là bao nhiêu?

12/11/2015 49

TÍNH TRỊ GIÁ BẢO HIỂM

 THÔNG THƯỜNG MUA BH 100%CIF  V= (C+F)= (280+18)X 10.000 = 3.010.101 USD

1-R 1-1%

PHÍ BẢO HIỂM= 1% X 3.010.101= 30.101 USD SỐ TIỀN ĐÒI BỒI THƯỜNG= 100BAO+ 80 BAO+70 BAO= 250 BAO= 25MT 25/10000 X 3.010.101 + 500USD= MUA BH THEO A= 100B+80B+60B+70B+100B= 410B 41/10.000 X 3.010.101+ 500+ 800=

12/11/2015 50

BÀI TẬP

 Công ty NV nhập khẩu nguyên liệu,phụ gia thực phẩm MTR-79 (2100bao), 20kg/bao. Giá CIF Sài Gòn = 1,25USD/kg Incoterms 2000

MTR-80 (2100bao), 20kg/bao. Giá CIF Sài Gòn = 1,4USD/kg

Incoterms 2000. Tính trị giá bảo hiểm của lô hàng trên?

1. 2. Khi dỡ hàng ra khỏi tàu, biên bản giám định có ghi 10 bao bị rách bao bì, giảm trọng lượng 50% 20 bao bị ngấm nước biển, hư hỏng toàn bộ 10 bao bị rơi xuống biển khi dỡ hàng ra khỏi tàu 15 bao bị mất cắp 25 bao bị cháy hư hỏng toàn bộ (10 bao MTR-79, 15 bao MTR-80) Tính số tiền đòi bồi thường. Biết rằng chi phí giám định tổn thất là

200USD

12/11/2015 51

TRỊ GIÁ BẢO HIỂM CỦA LÔ HÀNG TRỊ GIÁ CIF = 52.500+58.800=111.300 USD

TRỊ GIÁ BẢO HIỂM = 110% X 111.300= 122.430USD

SỐ TIỀN ĐÒI BỒI THƯỜNG VÌ TRONG HỢP ĐỒNG MUA BÁN KHÔNG CÓ YÊU CẦU ĐẶC BIỆT GÌ VỀ MUA BẢO HIỂM, NGƯỜI BÁN SẼ MUA BH THEO ĐIỀU KIỆN C-ICC1982 10 BAO MTR-79/2100 BAO X 110% 52.500= 275 USD 15 BAO MTR-80 /2100 BAO X 110% 58.800= 462 USD TỔNG SỐ TIỀN BỒI THƯỜNG= 275+462+200= 937USD

12/11/2015 52

III. Bảo hiểm thân tàu

1. Khái niệm và các hình thức BH - Là nghiệp vụ bảo hiểm những rủi ro tổn thất xảy ra đối với vỏ tàu, máy móc thiết bị trên tàu, và một phần trách nhiệm đâm va trong quá trình kinh doanh khai thác con tàu

12/11/2015 53

Đối tượng bảo hiểm

 Thân tàu (Hull)  Máy móc trang thiết bị trên tàu (Machinery

and Equipment)

 Trách nhiệm đâm va (Collision Liability)

12/11/2015 54

1.2 Các hình thức bảo hiểm thân tàu

1. Bảo hiểm thời hạn thân tàu- Time Hull Insurance: là việc bảo hiểm thân tàu trong một thời gian nhất định. Đây là loại hỡnh bảo hiểm phổ biến nhất, thường được áp dụng cho hầu hết các loại tàu. Thời hạn bảo hiểm theo hỡnh thức này thường là 12 tháng hoặc ít hơn và phải được ghi rõ trong hợp đồng. Thời điểm bắt đầu và kết thúc hiệu lực của bảo hiểm cũng phải được quy định cụ thể. Chẳng hạn, ở Anh thường ghi: 12 months from 1 September 2001 to 31 August 2002 both days inclusive (B.D.I).

12/11/2015 55

Các hình thức bảo hiểm thân tàu (tiếp)

2. Bảo hiểm chi phí thân tàu- Hull Disbursement

Insurance: là loại hỡnh bảo hiểm bảo hiểm cho các chi phí của một con tàu trong một hành trỡnh: trang thiết bị, vật phẩm cung ứng, tiền lương ứng trước cho sỹ quan thuỷ thủ… Thông thường chi phí ứng trước cho một hành trỡnh bằng khoảng 25% trị giá thân tàu, do đó khi đi mua bảo hiểm cho các chi phí này người ta căn cứ vào 25% trị giá thân tàu chứ không căn cứ vào tổn thất thực tế.

12/11/2015 56

Các hình thức bảo hiểm thân tàu (tiếp)

3. Bảo hiểm chuyến- Voyage Insurance: là bảo hiểm

con tàu trong một hành trỡnh từ một cảng này đến một cảng khác (at and from) hoặc bảo hiểm cho một chuyến khứ hồi (round trip). Hỡnh thức này thường dùng để bảo hiểm cho tàu đóng mới để XK hoặc tàu đi sửa chữa hoặc bán tàu.

4. Bảo hiểm rủi ro người đóng tàu- Builder’s Risks

Insurance: các xưởng đóng tàu, những người đóng tàu biển khi nhận được hợp đồng đóng tàu thường phải mua bảo hiểm rủi ro của người đóng tàu cho đến khi giao xong con tàu

12/11/2015 57

Các hình thức bảo hiểm thân tàu (tiếp)

5. Bảo hiểm rủi ro sửa chữa tàu: Repairing Risks

Insurance

6. Bảo hiểm rủi ro của người sửa chữa tàu-

Repairer’s Risks Insurance

7. Bảo hiểm chi phí sửa chữa tàu- repairing Expenses

Insurance

8. Bảo hiểm chiến tranh và đỡnh cụng

12/11/2015 58

2. Các điều kiện bảo hiểm

 03 điều kiện bảo hiểm được sử dụng phổ

biến:

1. The Norwegian Marine Insurance Plan

1996, Version 2003 (the Plan)

2. The English Institute Time Clauses Hull

1/10/82 (ITCH)

3. The American Institute Hull Clauses (June

2, 1977)

12/11/2015 59

2. Các điều kiện bảo hiểm

 ITC 1995 được sử dụng ở Việt Nam  ĐiÒu kiÖn 1: TLO (Total Loss Only)  Điều kiện 2: FOD (Free of Partial Damage

absolutely)

 Điều kiện 3: FPA( Free from Particular Average)  Điều kiện 4: All Risk

12/11/2015 60

2.1. Nội dung các điều kiện BH

Các rủi ro được bảo hiểm 1- HiÓm ho¹ cña biÓn, s«ng, hå hoÆc c¸c vïng níc

cã thÓ ho¹t ®éng ®îc

2- Hỏa ho¹n vµ næ 3- Cíp b¹o ®éng bëi những ngêi ngoµi tµu 4- Vøt xuèng biÓn 5- Cíp biÓn 6- Va ch¹m víi ph¬ng tiÖn vËn chuyÓn ®êng bé

hoÆc trang thiÕt bÞ bÕn hoÆc cảng

7- Đéng ®Êt, nói löa phun, sÐt ®¸nh

12/11/2015 61

8- Tai nạn trong khi bốc dỡ hoặc dịch chuyển hàng hoá

hoặc nhiên liệu

9- Nổ nồi hơi, gãy trục cơ hoặc ẩn tỳ của tàu 10- Bất cẩn của thuyền trưởng, sỹ quan, thuỷ thủ hoặc

hoa tiêu

11- Bất cẩn của người sửa chữa hoặc thuê tàu 12- Mạnh động của thuyền trưởng, sỹ quan, thuỷ thủ 13- Va chạm với máy bay hoặc các vật tương tự từ máy

bay rơi xuống.

12/11/2015 62

Tổn thất

 1- Tổn thất toàn bộ thực tế  2- Tổn thất toàn bộ ước tính  3- Chi phí cứu nạn (nằm ngoài chi phí tổn thất chung) là những chi phí bỏ ra để cứu hàng hóa và tàu khi bị gặp tai nạn, gồm chi phí cứu nạn riêng (một người chịu) và chi phí cứu nạn chung (nhiều người chịu)

 4- Chi phí tố tụng đề phòng và hạn chế tổn thất: các công ty bảo hiểm thường cung cấp tiền để khuyến khích người được bảo hiểm đi kiện những người có liên quan để họ không phải bồi thường nữa.

12/11/2015 63

 5- Chi phí trách nhiệm đâm va: khi đâm va vào tàu khác hoặc đâm va vào tài sản của người khác hoặc công trinh nổi trên biển - làm chi phí trách nhiệm đâm va.

 6- Chi phí đóng góp tổn thất chung sau khi đã phân bổ:  7- Tổn thất bộ phận vi hành động tổn thất chung được giới hạn ở một số bộ phận dễ tháo rời , dễ hư hỏng như mỏ neo, máy tời, nồi hơi và một số trang thiết bị khác.

 8- Tổn thất riêng, tổn thất bộ phận của tàu và máy móc vi hành

động cứu hoả hoặc đâm va với tàu khác khi cứu nạn.

 9- Tổn thất bộ phận vi hành động tổn thất chung không giới

hạn ở mục 7

 10- Tổn thất riêng, tổn thất bộ phận không giới hạn ở mục 8.

12/11/2015 64

ITC 1995: Các điều kiện bảo hiểm thân tàu

 Từ 1-3: phạm vi bảo hiểm của điều kiện TLO  Từ 1-6: phạm vi bảo hiểm của điều kiện FOD  Từ 1-8: phạm vi bảo hiểm của điều kiện FPA  Từ 1-10: phạm vi bảo hiểm của All Risk (ITC)

12/11/2015 65

Thời hạn hiệu lực của bảo hiểm thân tàu

 Hợp đồng bảo hiểm thời hạn: bảo hiểm bắt đầu có hiệu lực kể từ 24h của ngày ký kết đến hết 24h của ngày có hiệu lực. Khái niệm giờ do hai bên thoả thuận, có thể là giờ địa phương hoặc giờ quốc tế. - Nếu đến hết 24h của ngày hết thời hạn mà tàu vẫn chưa về đến cảng thỡ người ta sẽ chờ cho đến khi tàu neo đậu được một cách an toàn ở một cảng nào đó hoặc cảng đến với điều kiện là chủ tàu phải nộp thêm phí bảo hiểm cho thời hạn kéo dài đó.

- Hợp đồng bảo hiểm này sẽ hết hiệu lực khi thay đổi

chủ sở hữu

12/11/2015 66

Thời hạn hiệu lực của bảo hiểm thân tàu

 Hợp đồng bảo hiểm chuyến: bảo hiểm bắt đầu có hiệu lực kể từ khi tàu nhổ neo và kết thúc sau 24h khi tàu thả neo an toàn để chờ dỡ hàng ở cảng đến.

- Bảo hiểm chuyến kết thúc hiệu lực trong những trường hợp sau cho dù tàu chưa neo đậu an toàn để chờ dỡ hàng: +) thay đổi cấp hạng hoặc công ty đăng kiểm +) tàu đi chệch hướng mà không có lý do chính đáng +) thay đổi về chủ quyền, quốc kỳ, quyền quản lý, cho thuê hoặc bị trưng dụng (khi xảy ra chiến tranh)

12/11/2015 67

3. Hợp đồng bảo hiểm thân tàu

- Người bảo hiểm: các công ty bảo hiểm - Người được bảo hiểm: các chủ tàu, cũng có khi người được bảo hiểm là người thuê tàu để kinh doanh thu cước phí, người đi thuê nếu không mua bảo hiểm mà có tổn thất xảy ra đối với con tàu thỡ phải tự bồi thường cho chủ tàu.

- Đối tượng bảo hiểm: vỏ tàu, máy tàu, trang thiết bị

trên tàu và các chi phí khác.

12/11/2015 68

Hợp đồng bảo hiểm thân tàu

- Trị giá bảo hiểm: V bằng tổng trị giá của con tàu khi

tham gia bảo hiểm, bao gồm:

+) Vỏ tàu, máy tàu, trang thiết bị của tàu +) Các vật phẩm cung ứng cho hành trỡnh của tàu +) Phí tổn điều hành, quản lý, lãi hoặc trị giá gia tăng

(khụng vượt quá 25% trị giá thân tàu)

+) Cước thu nhập (không quá 25%) +) Tiền lương ứng trước cho thuỷ thủ:

12/11/2015 69

Hợp đồng bảo hiểm thân tàu

 Phí bảo hiểm + I = V x R + R phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: tuổi tàu, cấp hạng của tàu, phạm vi hoạt động của tàu, tuyến đường hoạt động.

 Hoàn phớ bảo hiểm: trong trường hợp tàu ngừng hoạt động hoặc lờn dock để sửa chữa. Thời gian tớnh hoàn phớ phải trờn 30 ngày

12/11/2015 70

Hoàn phí bảo hiểm thân tàu

- Nếu đồng ý huỷ bỏ hợp đồng thỡ sẽ hoàn lại 90% số phí bảo hiểm trong thời gian tàu ngừng hoạt động. - Trong trường hợp tàu sửa chữa và neo đậu an toàn ở một cảng trong nước thỡ hoàn lại 75% số phí trong thời gian tàu ngừng hoạt động

- Nếu tàu đang sửa chữa và đậu tại cảng nước ngoài:

hoàn lại 60%

- Nếu tổn thất toàn bộ thỡ không hoàn lại phí bảo

hiểm

12/11/2015 71

Hai tàu đâm va nhau cùng có lỗi

 Trên B/L và C/P không có điều khoản “Both to blame

Collision”

: bồi thường trên cơ sở lỗi chéo

Tàu – Tàu Tàu – Hàng : tàu A bồi thường hàng B tàu B bồi thường hàng A

 Trên B/l và C/P có điều khoản “Both to blame

Collision”

: bồi thường trên cơ sở lỗi chéo

Tàu – Tàu Tàu – Hàng :như trên Hàng – Tàu : hàng A bồi thường tàu A hàng B bồi thường tàu B

12/11/2015 72

Hai tàu đâm va nhau cùng có lỗi

 Bảo hiểm - Hàng: Bồi thường thiệt hại vật chất đâm va nếu tàu kia không bồi thường, và khoản phải chịu theo điều khoản “Hai tàu đâm va cùng có lỗi”

 Bảo hiểm - Tàu: bồi thường các khoản sau - ¾ thiệt hại vật chất thân tàu (¼ chủ tàu tự chịu) - ¾ trách nhiệm đâm va (trách nhiệm đi bồi thường cho chủ hàng và chủ tàu khác), ¼ chủ tàu tự chịu. Với điều kiện khoản ¾ này không được phép lớn hơn ¾ trị giá bảo hiểm thân tàu

12/11/2015 73

Các khoản mà chủ tàu phải tự chịu

 ¼ thiệt hại vật chất thân tàu do đâm va với tàu

khác

 ¼ trách nhiệm đâm va, bồi thường cho tàu và

hàng khác

 Khoản vượt quá do ¾ trách nhiệm đâm va với tàu khác lớn hơn ¾ giá trị bảo hiểm thân tàu

Như vậy, muốn được bồi thường đầy đủ, chủ tàu

(người được bảo hiểm) cần tham gia “Bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu”

12/11/2015 74

BÀI TẬP TÌNH HUỐNG

 Tàu A trị giá (BH) 20 triệu USD đâm va vào tàu B trị giá (BH) 60 triệu USD. Tàu A lỗi 3/4, tàu B lỗi 1/4. Tàu A thiệt hại 3 triệu USD, tàu B thiệt hại 15 triệu USD. Chủ hàng A đòi chủ tàu B bồi thường 1triệu USD, chủ hàng B đòi chủ tàu A bồi thường 2,5 triệu USD tổn thất xảy ra đối với hàng hóa do hai tàu đâm va nhau cùng có lỗi. Khoản mà chủ hàng A phải trả cho chủ tàu A theo điều khoản BTBC là 750.000USD, khoản mà chủ hàng B phải trả cho chủ tàu B theo điều khoản BTBC là 3 triệu USD. Chủ tàu và chủ hàng đều đã mua Bảo hiểm với phạm vi rộng nhất. Hãy tính số tiền bồi thường của các chủ tàu và chủ hàng trong trường hợp trên.

12/11/2015 75

IV. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu

1. Khái niệm  B¶o hiÓm nh÷ng g× mµ b¶o hiÓm th©n tµu chưa/

kh«ng b¶o hiÓm

 Tr¸ch nhiÖm ph¸t sinh trong qu¸ tr×nh kinh doanh

khai th¸c con tµu.

- Tr¸ch nhiÖm ®èi víi « nhiÔm m«i trêng - Trách nhiệm đối với hàng hoá trong quá trình chuyên chở - Trách nhiệm đối với xác tàu bị đắm - Tr¸ch nhiÖm ®èi víi tµu bÞ ®©m va - Trách nhiệm đối với con người

12/11/2015 76

2. P&I club: Protection and Indemnity Club

 Lịch sử ra đời: tại Anh vào thế kỉ 18  Mục đích ra đời - Chống lại sự độc quyền giá cao của BHTT - Nhằm mục đích tương hỗ  Nguyên nhân tồn tại - Bảo hiểm những gì mà BHTT chưa/ không bảo

hiểm

- Là hình thức bảo hiểm bắt buộc hiện nay

12/11/2015 77

P&I club: Protection and Indemnity Club  Cơ cấu tổ chức: hội chủ tàu miền Tây nước Anh

(WOE), giống với một Công ty TNHH.

 Nguyên tắc hoạt động: tương hỗ - Các khoản chi của hội đều do hội viên đóng góp - Không nhằm mục đích kinh doanh kiếm lời - Hội viên vừa là người BH, vừa là người được BH - Khi một hội viên bị tổn thất (phát sinh TNDS), hội đứng ra bồi thường trước, sau đó phân bổ cho các hội viên khác cùng chịu

12/11/2015 78

P&I club: Protection and Indemnity Club

 Hiệu lực của BH: - Có hiệu lực từ 12giờ của ngày kí HĐBH đến 12giờ ngày

hết hạn hiệu lực ghi trên HĐBH

 BH hết hiệu lực trong những trường hợp sau: - Hội viên bị phá sản hoặc mất năng lực kinh doanh - Tàu bị bán, cho thuê, trưng thu, trưng dụng… - Thay đổi quốc tịch, cấp hạng của tàu - Sau 30 ngày kể từ ngày hội viên xin rút ra khỏi hội - Sau 07 ngày kể từ ngày hội tuyên bố huỷ bỏ quyền hội

viên.

12/11/2015 79

3. Các rủi ro được bảo hiểm

 Các khiếu nại về con người  Trách nhiệm đâm va  Rủi ro ô nhiễm  Trách nhiệm đối với xác tàu bị đắm  Trách nhiệm theo một hợp đồng nhất định  Trách nhiệm đối với hàng hoá  Rủi ro điều khoản phạt  Chi phí đề phòng và hạn chế tổn thất  Các chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh khai thác

tàu không thuộc trách nhiệm của hội, nhưng hội viên không đòi được ở người khác

12/11/2015 80

Câu hỏi

 So sánh P&I Club với một công ty kinh

doanh bảo hiểm

 P&I Club bồi thường tối đa cho mỗi một vụ

ô nhiễm là bao nhiêu tiền?

 Thùc tr¹ng b¶o hiÓm P&I t¹i ViÖt Nam hiÖn

nay?

12/11/2015 81

Bài tập 1 Tàu trị giá 15 triệu USD, chuyên chở hàng của 03 chủ là 1, 2, 3 triệu hàng A, B, C có trị giá lần lượt USD.Cước chưa thu của chủ tàu là 500.000USD. Trong hành trình, không may tàu gặp bão. Hàng A bị bão đánh rớt xuống biển, tổn thất 0,5 triệu. Để tàu thuyền trưởng nhẹ chạy thoát khỏi vùng có bão, quyết định vứt/ném hàng B, trị giá 0.8 triệu xuống biển, đồng thời cho máy tàu làm việc hết công suất. Thoát khỏi cơn bão, về đến cảng đích, thuyền trưởng tuyên bố G/A và yêu cầu các bên kí quĩ đóng góp. Hãy phân bổ G/A nói trên biết rằng, khi về đến đích, chủ tàu phải chi thêm 200.000USD để sửa chữa máy tàu. 12/11/2015

82

ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN

 YÊU CẦU 1.TIỂU LUẬN CHIẾM TRỌNG SỐ 30% TRONG

TỔNG ĐIỂM CỦA HỌC PHẦN

2. MỖI NHÓM CỬ 1-2 NGƯỜI LÊN TRÌNH BÀY

PHẦN TIỂU LUẬN CỦA MÌNH

3. SAU KHI TRÌNH BÀY SẼ TRẢ LỜI CÂU HỎI TỪ PHÍA GIÁO VIÊN HOẶC CÁC BẠN CỦA NHÓM KHÁC

4. ĐIỂM ĐÁNH GIÁ SẼ LÀ TỔNG ĐIỂM CỦA BÀI

VIẾT+ TRÌNH BÀY+TRẢ LỜI CÂU HỎI

12/11/2015 83

vbnga_ftu@yahoo.com

0906306699

12/11/2015 84