1/24/2024
97
Bộ môn Khoa bản
NỘI DUNG
Bài 1 – ĐỊNH LUT CU-LÔNG
Bài 2 – ĐIỆN TRƯỜNG
Bài 3 – ĐIỆN THẾ
Bài 4 – VT DẪN
Bài 5 – NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TRƯỜNG
1/24/2024
98
§ 1.
ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
+ Người ta đã biết một số vật liệu như hổ phách thu hút
các hạt nhẹ sau khi cọ xát.
+ Electron - electricity trong tiếng Hy Lạp nghĩa hổ
phách.
+ 1896: J J Thomson phát hiện ra điện tử - electron
+ Có hai loại điện tích: điện tích dương và điện tích âm.
+ Ký hiệu Q (hay q)
+ Đơn vị : Culông (ký hiệu: C).
+ Điện tích có cấu tạo gián đoạn.
1. NHỮNG KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU
1/24/2024
99
2. ĐỊNH LUT CU-LÔNG
Thực nghiệm xác nhận các điện tích luôn tương tác
với nhau. Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái
dấu thì hút nhau. Nhà bác học Pháp Cu-lông (1736-
1806) đã tìm ra định luật biểu diễn sự tương tác
giữa các điện tích điểm đứng yên.
Điện tích điểm
Định luật Cu-lông trong chân không
hai điện ch điểm q qđặt trong chân không, cách nhau một đoạn r
"Lực ơng tác giữa hai điện tích điểm q1, q2trong chân không có:
-Phương
-Chiều
-Độ lớn: F=k|qq|
r
Với k=
với 0 hằng số điện: 0= 8,468.10-12. Như vậy k=9.10
1/24/2024
100
Định luật Cu-lông trong môi trường đồng chất
Thực nghiệm chứng tỏ, lực tương tác giữa các điện tích giảm lần
so với đặt trong chân không.
F=k|qq|
r
hằng số không thnguyên, phụ thuộc o bản chất của môi
trường, gọi là hằng số điện môi.
Ví dụ:
Không khí : = 1,0006 » 1 (chân không)
Nước nguyên chất : = 81
Paraphin (nến), giấy : = 2
Êbônít : = 4
§ 2. ĐIỆN TRƯỜNG
1/24/2024
101
1. Khái niệm điện trường
Định nghĩa: Điện trường một dạng vật chất bao quanh các điện tích. Đặc
điểm bản của điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt
trong nó.
Đường sức điện
Điện phổ
Điện tích q1
Điện trường E1
Điện tích q2
Gây ra Tác dụng lực
Điện trường E2
Gây ra
Tác dụng lực