TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC VOÕ TRÖÔØNG TOAÛN
KHOA DƯC

I GIẢNG MÔN HỌC
VẬT LÝ 2
Đơn vị biên soạn:
KHOA DƯỢC
XÁC NHẬN BCN KHOA DƯỢC
Hậu Giang Năm 2018
112
PHN TH TƯ: QUANG HC
Quang hc là môn hc nghiên cu v ánh sáng.
Trong phn này chúng ta s nghiên cu các hin tượng quang hc nhm hiu rõ
bn cht ca ánh sáng, đồng thi s cung cp nhng kiến thc cn thiết v vic ng
dng nhng định lut quang hc trong k thut và đời sng.
CHƯƠNG 1
CƠ S CA QUANG HÌNH HC. DNG C QUANG HC
1. CÁC ĐỊNH LUT CƠ BN CA QUANG HÌNH HC
Quang hình hc da trên bn định lut cơ bn sau đây:
1.1. Định lut v s truyn thng ca ánh sáng:
Định lut được phát biu.
Trong mt môi trường trong sut đồng tính và đẳng hướng, ánh sáng truyn
theo đường thng.
Khi nghiên cu hin tượng nhiu x ta s thy định lut này có gii hn ng dng
ca nó. Khi ánh sáng truyn qua nhng l tht nh hoc gp nhng chướng ngi vt
kích thước nh vào c bước sóng ánh sáng thì định lut trên không còn đúng na.
1.2. Định lut v tác đụng độc lp ca các tia sáng:
Định lut được phát biu:
Tác dng ca các chùm sáng khác nhau thì độc lp vi nhau. Nghĩa là, tác
dng ca mt chùm sáng này không ph thuc vào s có mt hay không ca các
chùm sáng khác.
1.3. Hai định lut ca Đêcac (Descartes):
Thc nghim xác nhn rng, khi tia sáng OI ti mt phân cách hai môi trường
trong sut, đồng tính và đẳng hướng thì tia sáng b tách thành hai tia: tia phn x IR1
và tia khúc x IR2 (Hình 18.1). Chúng tuân theo hai định lut sau đây:
1.3.1. Định lut Đêcac th nht- định lut phn x:
Tia phn x nm trong mt phng ti (tc là mt phng cha tia ti và pháp tuyến
IN) và góc ti bng góc phn x.
113
1.3.2. Định lut Đêcac th hai - định lut khúc x.
Tia khúc x nm trong mt phng ti và t s
gia sin góc ti và sin góc khúc x là mt s
không đổi.
n2-l là mt s không đổi, ph thuc vào bn
cht ca hai môi trường, được gi là chiết sut t
đối ca môi trường 2 đối vi môi trường 1.
Nếu n2-l > l thì i2 < i1, tia khúc x gp pháp tuyến và môi trường 2 được gi là chiết
quang hơn môi trường 1. Ngược li, nếu n2-l < l thì i2 > i1, tia khúc x lch xa pháp
tuyến hơn và môi trường 2 kém chiết quang hơn môi trường 1.
1.3.3. Chiết sut t đối và chiết sut tuyt đối:
Nếu gi v1 và v2 là vn tc ánh sáng trong môi trường 1 và 2, t thc nghim
chng t:
Ngoài chiết sut t đối, người ta còn định nghĩa chiết sut tuyt đối ca mt môi
trường: Chiết sut tuyt đối ca môi trường là chiết sut t đối ca môi trường đó đối
vi chân không.
Nếu gi v là vn tc ánh sáng trong môi trường, c là vn tc ánh sáng trong chân
không và n là biết sut tuyt đối ca môi trường thì căn c vào (3) ta có:
Đối vi không khí v c nên n 1
Ta tìm mi liên h gia chiết sut t đối ca hai môi trường và chiết sut tuyt đối
ca chúng. T (3) có th viết:
Nếu môi trường th nht là không khí thì n1 1 và n2-l n2. Do đó có th coi chiết
sut tuyt đối ca mt môi trường là chiết sut t đối ca môi trường đó là đối vi
không khí.
1.3.4. Dng đối xng ca định lut Đêcac.
T (2) và (5) có th viết:
114
Biu thc (6) là dng đối xng ca định lut Đêcac
1.4. Hin tượng phn x toàn phn.
Hai điu kin để hin tượng phn x toàn phn xy ra:
- Th nht là ánh sáng phi đi t môi trường chiết quang mnh sang môi trưng
chiết quang kém hơn, thí d đi t nước ra không khí. Khi đó ta có:
đây vì n1 > n2 nên il < i2 , tc
là góc ti nh hơn góc khúc x. Khi
tăng góc ti thì góc khúc x cũng
tăng, nhưng luôn luôn có i1 < i2.
Khi góc khúc x i2 = 900 thì góc
ti đến mt giá tr gi là góc ti ti
hn (tg)
- Th hai là góc ti phi ln hơn (hay ti thiu là bng) góc ti ti hn, tc là:
Khi đó thì toàn b tia sáng đi ti mt phân cách hai mi trường s phn x tr li
môi trường th nht Hin tượng này gi là phn x toàn phn. Lúc đó ta có:
* ng dng ca hin tượng phn x và khúc x ánh sáng.
- Da vào hin tượng khúc x và phn x toàn phn có th gii thích được hin
tượng các o nh quan sát được các vùng sa mc hay đồng c (Hình 1.3).
Nh s un cong ca tia sáng nên mt s vt khut xa dưới đường chân tri s
được nhìn thy và hình dung được như gn người quan sát hơn.
- Da vào tính cht khi gương
phng quay mt góc α thì tia phn x
quay mt góc 2α, người ta gn mt
gương phng vào khung treo ca mt
đin kế.
115
Khi có dòng đin mt chiu chy trong khung dây, khung dây s quay kéo theo c
gương cùng quay. Chiếu mt chùm tia sáng vào gương, khi gương quay thì tia sáng
phn x s quay mt góc ln gp đôi, tc là đã tăng độ nhy ca đin kế. Đó là nguyên
tc cu to ca đin kế gương.
Hin tượng phn x toàn phn được ng dng để đổi chiu tia sáng trong các dng
c quang hc. Chiết sut ca thu tinh vào c 1,5. Vì vy góc ti ti hn trên biên gii
thu tinh - không khí c ig 420, khi góc ti bng 450 s luôn luôn xy ra hin tượng
phn x toàn phn. Hình 1.4 biu din các lăng kính phn x toàn phn.
Lăng kính phn x toàn phn được ng dng nhiu trong các dng c quang hc
như kính tim vng, kính hin vi, khúc x kế . Ngày nay hin tượng phn x toàn phn
còn được ng dng trong cáp si quang (O.F = 0ptical Fibers).
Si quang hc cu to gm hai lp (xem hình 1.5), lõi có
chiết sut n1, v có chiết sut n2, vi đin kin nl > n2. Khi cho
ánh sáng (tia laser) đi vào mt đầu si quang (phn lõi), ánh
sáng s phn x toàn phn nhiu ln trong lõi mà không b lt
ra lp v, như vy không mt mát (hay không đáng k) năng
lượng và s đi đến tn đầu kia ca si quang.
Da vào tính cht chiết sut ca các cht ph thuc vào bước sóng ánh sáng chiếu
vào nó, người ta có th gii thích hin tượng tán sc ánh sáng (thí d cu vng). Da
trên nguyên lý này, đã chế to ra các dng c phân tích ánh sáng đa sc (ánh sáng t
nhiên) thành các ánh sáng đơn sc, thí d như các lăng kính (bng thu tinh hay thch
anh) dùng trong các máy quang ph.
Chiết sut cht ph thuc vào bn cht ca cht đó, vào bước sóng ánh sáng chiếu
vào nó, vào nhit độ khi đo, và vi mt s dung dch, còn ph thuc vào nng độ ca
cht tan. Vì vy vic xác định ch s khúc x (chiết sut) ca mt cht được dùng để
phân tích định tính và có th c định lượng cht đó.