VIÊM MÀNG BỒ ĐÀO
ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỂ HỌC:
- Tỉ lệ viêm màng bồ đào chiếm 0,015% trong tổng số dân.
- Tuổi: thường xuất hiện bệnh nhân lứa tuổi 20 - 50, tỉ lệ này giảm đáng kể tuổi 70.
- Giới: 2 giới nhưng một số đặc điểm sau :
+ Nam: thường gặp dạng nhãn viêm giao cảm sau chấn thương.
+ Nữ: tỉ lệ lớn do viêm màng bồ đào trước mãn tính không nguyên nhân,
toxoplasmosis, thấp khớp.
- Tần suất mắc bệnh: Mỹ toxoplasmosis và histoplasmosis gặp người da trắng nhiều
hơn da đen, sarcoid thì thường gặp người da đen, còn bệnh Behcet thì người Nhật.
- Vị trí địa :
+ Nhãn viêm giao cảm bệnh chiếm hàng đầu trong viêm màng bồ đào Tây nam
Thái Bình dương.
+ Histoplasmosis : gặp nhiều miền Tây nước Mỹ
+ Onchocerciasis : Châu Phi và Trung Mỹ
+ Bệnh Behcet tìm thấy Địa trung hảiNhật Bản.
+ Hội chứng Vogt - Koyanagi - Harada : gặp Nhật Bản.
- Yếu tố hội: Viêm nội nhãn do nấm bệnh AIDS thì thường được tìm thấy một
cách thường xuyên những người chích ma túy, bệnh AIDS, giang mai mắc phải gái
mại dâm, những đồng tính luyến ái, và những người tiếp xúc tình dục với họ.
2. PHÂN LOẠI :
Theo lâm sàng : chia ra :
- Viêm màng bồ đào trước
- Viêm màng bồ đào giữa
- Viêm màng bồ đào sau
- Viêm màng bồ đào toàn bộ
Theo căn nguyên :
1. Viêm màng bồ đào ngoại sinh: sau chấn thương, phẫu thuật, loét thủng
giác mạc.
2. Viêm màng bồ đào nội sinh:
- Nhiễm trùng :
- Nhiễm độc: từ hóa chất, độc tố vi khuẩn . . .
- Dị ứng: hay gặp do chất nhân thủy tinh thể.
- Chuyển hóa : gout, đái tháo đường . . .
- Các bệnh tại nhãn cầu: viêm loét giác mạc, bong võng mạc, xuất huyết nội
nhãn . . .
- Bệnh tự miễn: thấp khớp, Lupus ban đỏ, nhãn viêm giao cảm, hội chứng
Harada - Vogt Koyanagi . . .
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG CỦA VIÊM MỐNG MẮT THỂ MI:
Viêm màng bồ đào trước ( viêm mống mắt thể
mi ) thể xảy ra một mắt hay hai mắt, thể
những đợt tiên phát hay thứ phát.
-Những bệnh tự miễn thì thường xuất hiện cả
hai mắt.
- Viêm màng bồ đào một mắt thì thường do
nhiễm trùng hoặc không nguyên nhân.
Viêm màng bồ đào trước cấp tính :
Bệnh phát nhanh đến giai đoạn toàn phát trong vài
ngày & kết thúc 2 - 6 tuần.
+ năng :
. Đau nhức: âm ỉ, liên tục trong nhãn cầu, đau tăng
khi đảo mắt hoặc chiếu sáng mắt.
. Thị lực: tùy theo tiến triển của bệnh, thường giai
đoạn đầu ít ảnh hưởng thị lực dể nhầm viêm kết mạc
cấp. Giai đoạn sau thị lực giảm, mức độ giảm tùy
theo : độ đục của thủy dịch; độ lắng đọng mặt sau
giác mạc sự kích thích dây V.
. Kích thích, sợ ánh sáng.