XÂY DỰNG BỘ CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh

TS. Vương Ánh Dương Trưởng phòng Quản lý chất lượng Cục quản lý Khám CB, Bộ Y tế

NỘI DUNG TRÌNH BÀY

2. Giới thiệu dự thảo Bộ chỉ số đo lường chất lượng

1. Khái niệm và đặc tính cơ bản của chỉ số chất lượng

dịch vụ khám chữa bệnh

MỘT SỐ VÍ DỤ 1.Công suất sử dụng giường bệnh. 2.Tỷ lệ hoàn thiện hồ sơ BA NB cấp cứu. 3.Tỷ lệ người bệnh tái khám theo hẹn đúng lịch đối với NB Lao 4.Tỷ lệ người bệnh được chăm sóc toàn diện trong số NB cấp cứu 5.Thời gian khám bệnh trung bình 6.Tỷ lệ tuân thủ rửa tay thường quy. 7.Tỷ lệ người bệnh Lao phổi tái phát sau điều trị Lao tại BV 8.Tỷ lệ NB được nhận kết quả CLS trước 30 phút 9.Tỷ lệ NV sử dụng thành thạo phần mền CNTT 10.Tỷ lệ NK BV 11.Tỷ lệ hài lòng người bệnh 12.Tỷ lệ sự cố sai sót trong điều trị

CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH GĐ ĐẾN 2025

(Quyết định số 4276/QĐ-BYT ngày 14/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

CỤC QUẢN LÝ KHÁM, CHỮA BỆNH - BỘ Y TẾ

4

> 30% BV tham gia CT đánh giá của Tổ chức CNCL độc lập vào năm 2025

>50% BV tỉnh, 30% BV huyện áp dụng tối thiểu 01 phương pháp QLCL phù hợp vào 2018

Nhóm GP 3

>70% BV tỉnh và 50% BV huyện có KH và đề án cải tiến chất lượng vào năm 2018

Thiết lập CT can thiệp cải tiến CL cấp quốc gia đối với 1 số lĩnh vực: CS, NKBV, ATPT, SD thuốc,… vào năm 2020 90% BV tự đánh giá và công bố chất lượng BV từ năm 2016 (Bộ tiêu chí đánh giá CL)

Thí điểm chương trình kiểm định chất lượng LS tối thiểu 1 bệnh vào năm 2016 và 5 bệnh vào năm 2020

Thúc đẩy áp dụng phương pháp QLCL và triển khai các CT can thiệp nâng cao năng lực QLCLKB,CB

20% BV tỉnh đo lường và công bố chỉ số chất lượng vào 2018 và 70% vào năm 2025

Thiết lập hệ thống và thực hiện đánh giá hài lòng người bệnh từ năm 2016

THÔNG TƯ 19

Thông tư số 19/2013/TT-BYT ngày 12/7/2013 của Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện QLCL dịch vụ KB, CB tại BV.

Tóm tắt Các hoạt động QLCL cần đẩy mạnh triển khai tại BV

1. Thành lập Hội đồng/ phòng/ Tổ QLCL và bố trí nhân viên chuyên trách 2. Tổ chức đánh giá chất lượng nội bộ 3. Xây dựng và đánh giá Bộ chỉ số chất lượng Bệnh viện 4. Đánh giá sự hài lòng của người bệnh 5. Thiết lập hệ thống quản lý sai sót, sự cố (phát hiện, tổng hợp, phân tích,

báo cáo, giải pháp)

6. XD DM bệnh, DM kỹ thuật cao, chi phí lớn (80% CP điều trị nội trú, ngoại trú)/ XD, cập nhật hướng dẫn chẩn đoán và điều trị, QTKT, QTCS, QTCM

7. Kiểm định chất lượng lâm sàng 8. Thực hiện chương trình nội/ ngoại kiểm xét nghiệm 9. Xác định, lựa chọn vấn đề xây dựng các đề án cải tiến chất lượng (hoạt

động đường dây nóng/ cải tiến quy trình khám bệnh…)

10.Truyền thông nâng cao nhận thức về ch.lượng y tế cho đội ngũ LĐ, QL, người hành nghề; quyền và nghĩa vụ khi KCB cho người bệnh và CĐ

ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG

• Đo lường chất lượng là nội dung cơ bản nhất của hoạt động đảm bảo chất lượng (QA). • Tiến trình thực hiện cải tiến chất lượng (QI)

đòi hỏi phải đo lường: – Trước, – Trong, – Sau khi thực hiện các thay đổi; – Giúp nhận định về vấn đề chất lượng một cách rõ ràng,

cung cấp bằng chứng để ra những quyết định điều chỉnh các hoạt động ngay trong quá trình triển khai kế hoạch cải tiến, cũng như đánh giá hiệu quả của giải pháp cải tiến.

KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG

• Đo lường chất lượng là hoạt động quan trọng không

thể thiếu trong QLCL

• Cần thiết lập hệ thống quản trị dữ liệu hiệu quả, xây dựng một bộ chỉ số chất lượng tốt để làm tiền đề triển khai hoạt động cải tiến và quản lý chất lượng

ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG

• Đo lường: PM (Performance Measurement) là quá trình định lượng thuộc tính của một hoạt động, đưa ra kết quả là con số từ quá trình định lượng và dùng con số đó vào quá trình so sánh

Thiết lập một công cụ đo lường với đơn vị đo đã xác định

• Đo lường cho phép chuyển đổi các thuộc tính của hoạt động thành hình thức có thể định lượng được, thực hiện qua 3 bước: 1. Xác định một đơn vị đo lường (lượng giá thuộc tính của hoạt động) 2. 3. Áp dụng công cụ đo lường cho hoạt động cần đo lường để định lượng

thuộc tính và biểu đạt, diễn giải theo đơn vị đo lường

ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG

“Measurement of the quality of healthcare is a first step for quality improvement”

ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG CSYT LÀ BƯỚC ĐẦU TIÊN CỦA CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

Ví dụ:

• https://vinmec.com/chuan-muc-quoc-te/chi-

so-danh-gia-chat-luong-benh-vien-a1468.html

CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH GIÁ TRỊ CHỈ SỐ

1. TÍNH LIÊN QUAN 2. KHẢ NĂNG ĐO LƯỜNG 3. TÍNH GIÁ TRỊ (PHẢI CÓ CƠ SỞ KHOA HỌC) 4. KHẢ NĂNG CẢI TIẾN

Nguyên tắc phát triển chỉ số chất lượng bệnh viện

• Đo lường được các đặc tính chất lượng quan trọng,

• Đo lường những thành tố chất lượng ưu tiên,

• Phù hợp với đa số các bệnh viện

MINH HỌA CHỈ SỐ THEO MỤC TIÊU

MỤC TIÊU CẢI TIẾN

CHỈ SỐ MINH HỌA

GIẢM THỜI GIAN CHỜ

Thời gian chờ trung bình (phút) Thời gian chờ dài nhất (phút)

GIẢM TỈ LỆ NHIỄM KHUẨN

% người bệnh có nhiễm khuẩn

GIẢM TỈ LỆ HOÃN MỔ

% hoãn mổ sau khi chỉ định % hoãn mổ sau khi vào phòng mổ Số ca hoàn mổ trong tuần/ tháng

GIẢM TỈ LỆ NGƯỜI BỆNH CHỜ XN ĐẾN BUỔI CHIỀU

Số người bệnh chờ đọc XN đến buổi chiều trung bình trong ngày

Các chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh

Đầu vào

Quá trình

Đầu ra, mục tiêu

Nhân lực

Tuân thủ quy trinh điều trị

Tài chính

Chính sách

Tình trạng sức khỏe (khỏi bệnh)

Là chỉ số đo lường liệu hoạt động có KH được triển khai thực hiện

TTB y tế, VTTH, thuốc

Sự hài lòng của người bệnh…

Môi trường làm việc, tổ chức chỉ đạo và QL thực hiện, đ.giá quá trình, hỗ trợ thúc đẩy…

Cơ sở hạ tầng

NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN

AN TOÀN

ĐỊNH HƯỚNG NHÂN VIÊN

KHÍA CẠNH chất lượng

HƯỚNG TỚI NGƯỜI BỆNH

HIỆU QUẢ

HIỆU SUẤT

Khía cạnh chất lượng

1. Năng lực chuyên môn: Đánh giá sự hợp lý trong cung cấp các

dịch vụ y tế theo khuyến cáo y khoa và quy định phân tuyến KT.

2. An toàn: Phản ánh nguy cơ đối với sức khỏe của người bệnh,

nhân viên y tế và cộng đồng khi cung cấp dịch vụ y tế.

3. Hiệu suất: Giúp đánh giá việc sử dụng tối ưu các nguồn lực hiện

có để cung cấp dịch vụ y tế có chi phí-hiệu quả tốt nhất.

4. Hiệu quả: Giúp đánh giá những can thiệp y tế có đem lại kết quả

mong muốn.

5. Hài lòng của người bệnh và nhân viên y tế: Đánh giá sự hài lòng của người bệnh liên quan nhiều đến các khía cạnh ngoài y tế, bao gồm: tiện nghi sinh hoạt và vệ sinh trong buồng bệnh, cách ứng xử và giao tiếp v.v.

6. Định hướng nhân viên: Sự đãi ngộ của BV với Nhân viên y tế

Thành tố chất lượng cần đo lường

• Theo Donabedian, chất lượng gồm 3 thành tố:

– Cấu trúc (Đầu vào)

– Quá trình

– Đầu ra (Báo cáo Thống kê bệnh viện và Bảng kiểm tra bệnh viện: Tập trung vào cấu trúc chất lượng. Vì vậy, các chỉ số chất lượng được đề xuất cần đo lường hai thành tố còn lại là quá trình và đầu ra).

QUYẾT ĐỊNH 7051/QĐ-BYT ngày 29/11/2016 Ban hành Hướng dẫn xây dựng thí điểm một số chỉ số cơ bản đo lường chất lượng bệnh viện

“Measurement of the quality of healthcare is a first step for quality improvement”

ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG CSYT LÀ BƯỚC ĐẦU TIÊN CỦA CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

MỘT SỐ CHỈ SỐ CƠ BẢN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

NỘI DUNG CỦA CHỈ SỐ CHẤT LƯỢNG TÊN CHỈ SỐ

Lĩnh vực áp dụng Đặc tính chất lượng/ Khía cạnh Thành tố chất lượng Lý do lựa chọn

Phương pháp tính Phương pháp chọn mẫu/ Các tiêu chí lựa chọn (nếu cần)

Tử số Mẫu số Nguồn số liệu Thu thập và tổng hợp số liệu Chịu trách nhiệm thu thập dữ liệu/ Chịu trách nhiệm nhập liệu/ Phương pháp phân tích dữ liệu/ Trình bày dữ liệu Giá trị của số liệu Ngưỡng giá trị Tần suất báo cáo Chịu trách nhiệm chuẩn bị báo cáo/ Chịu trách nhiệm phê duyệt báo cáo/ Tính hiệu lực và tần suất

Các bước thực hiện đánh giá chỉ số chất lượng

• 1- Xác định chỉ số cần thu thập • 2- Hoàn tất phiếu chỉ số • 3- Thiết lập hệ thống thu thập dữ liệu • 4- Thẩm định dữ liệu (Làm sạch dữ liệu) • 5- Phân tích dữ liệu • 6- Áp dụng vào thực tiễn (cải tiến hoặc duy trì

bền vững)

1. Đo lường chất lượng là hoạt động quan trọng không

Kết luận

thể thiếu trong QLCL

dựng một bộ chỉ số chất lượng tốt để làm tiền đề triển khai hoạt động cải tiến và QLCL

2. Cần thiết lập hệ thống quản trị dữ liệu hiệu quả, xây

số đã xác định

3. Thường xuyên tiến hành đo lường, đánh giá chỉ

4. XD kế hoạch tiếp tục cải tiến chất lượng trên cơ sở kết quả đánh giá của các chỉ số liên quan.

39