203
Ch¬ng 12
X D LIỆU LẤY MẪU
12.1. GIỚI THIỆU
Trong các chương trước, chúng ta đã đề cp đến x nh s mà không đặc boit
chú ý đến các nh hưởng ca vic ly mu. Chúng ta đã gi thiết rng, được thc
hin mt cách hoàn chnh, vic ly mu s không làm mt hiu lc các kết qu thu
được t vic phân tích các hàm liên tc. Nhưng ly mu vn thuc x s. Cho nên,
chúng ta s s dng các công c mà chúng ta đã phát trin trong các chương trước để
tiếp cn vic ly mu mt cách súc tích và hiu qu trong chương này.
Trước hết, chúng ta điu tra nghiên cu các nhánh (ramification) ly mu nh liên
tc và x d liu ly mu. Đặc bit, chúng ta s tr li nhng câu hi sau đây: (1)
Trong phm vi nào thì vic ly mu s làm mt mát thông tin? (2) Khi ly mu mt
hàm liên tc t th khôi phc li mt cách đầy đủ được không và nếu có thig như
thế nào? (3) Chúng ta phi ly mu mt hàm chi tiết đến mc nào để có th bo toàn
được nó? (4) Vic ly mu nh hưng lên ph ca mt hàm? (5) Nếu chúng ta
coi mt hàm được ly mu như th mt hàm liên tc t phi gm nhng gi thiết,
nhng giá tr xp x, nhng li gì?
12.2. LẤY MẪU VÀ PHÉP NỘI SUY
Trước khi chúng ta có th miêu t các kết qu ly mu mt cách đnh lượng,
chúng ta phi thiết lp mt th tc toán hc để hình hoá quá trình. Để thc hin
điu này, chúng ta s dng mt hàm đặc bit gi là hàm Shah.
12.2.1. Hàm Shah
Mt ng c quan trng cho vic phng quá trình ly mu y (train) xung
vô hn, III(x), đc là Shah ca x” và được định nghĩa

n
nxxIII )()(
(1)
III(x) là chui các xung đơn v biên độ nm cách đều nhau trên trc x. Tht may
mn cho chúng ta, hàm Shah cũng chính biến đổi Fourier ca nó; tc là,
)()}({ sIIIxIII
(2)
Chúng ta s s dng m này để mô phng quá tnh ly mu mt tín hiu liên
tc.
12.2.1.1. Tính đồng dng
Nếu chúng ta thay thế thuyết đng dng
a
s
F
a
axf 1
)}({ (3)
204
Vào biu thc (2), chúng ta s được
)( sIII
x
III
(4)
Trong đó ph là y các xung nm cách đều nhau mt khong 1/
trên trc s
(Hình 12-1).
Nên nh rng donh đồng dng, xung có nh cht k l đó là
)(
1
)( x
a
ax
(5)
Bi III(x) là y hn các xung có khong cách bng nhau [biu thc(1)] nên
nó cũng biu hin tính cht này dưi s giãn ra và nén li. Đặc bit,


nn a
n
xanaxaxIII
)()( (6)
Nghĩa

na
n
x
a
axIII
1 (7)
HÌNH 12-1
Hình 12-1 Hàm Shah và ph ca nó
Nếu ta đặt a = 1/
thì ta s có

n
nx
x
III
(8)
Hay các xung nm cách nhau tng khong
. Chú ý rng khong cách
gia c
xung ch không phi các đơn v khong cách nhân vi h s cường độ xung
. Biến
đổi biu thc (8) ta được

n
n
ssIII
x
III
(9)
205
Hai biu thc sau ng ch rng mt y các xung cưng độ
đặt cách nhau
tng khong
trong min thi gian to ra mt y xung đơn v đặt cách nhau mt
khong 1/
trong min tn s. Dĩ nhiên, chúng ta th chia biu thc (8) cho
để
được các xung đơn v cường độ trong min thi gian và các xung cường độ 1/
tương
ng trong min tn s.
12.2.2. Ly mu bng hàm Shah
Gi s hàm Shah b gii hn di tn ti tn s s0; tc là,
0
0)( sssF (10)
Điu này được cho thy trong hình 12-2. Nếu chúng ta ly mu f(x) ti các khong
cách
bng nhau, chúng ta s trit tiêu toàn b hàm f(x) ngoi t ti đim x = n
.
Chúng ta th mô phng quá trình ly mu như phép nhân đơn gin gia hàm f(x)
vi III(x/
) để to thành hàm đưc ly mu g(x). Quá tnh trit tiêu hàm gia c
đim ly mu bng cách chia nó cho 0 nhưng vn bo toàn giá tr hàm ti các
đim ly mu trong cường độ các xung kết qu. Hình 121-3 minh ho cho mt m
được ly mu. S thun tin v toán hc khiến cho mô hình này được la chn m
phương pháp ly mu.
HÌNH 12-2
Hình 12-2 Hàm gii hn di
HÌNH 12-3
Hình 12-3 Hàm được ly mu
206
12.2.3. Ly mu và ph
Bây gi chúng ta xem xét vic ly mu ph ca f(x) s cho ta cái gì. thuyết
phép nhân chp cho rng khi chúng ta nhân f(x) vi III(x/
), chúng ta s nhân chp
F(s) vi
III(
s). Nhc li
III(
s) chui xung đơn v cường độ nm ch nhau
khong 1/
trên trc s. Cũng cn nhc li rng phép nhân chp mt hàm vi mt
xung đơn thun ch to ra mt bn sao ca hàm đó. Vì thế, phép nhân chp trong
min tn s tái to F(s) ti tng khong 1/
trên trc s.
Như đã ch ra trong hình 12-3, G(s) bao gm vàn các bn sao ph F(x) đặt
bng nhau trên trc s t - đến . Lưu ý ph ca hàm được ly mu là tun hoàn vi
tn s
. Cho nên, bt k hàm nào được ly mu ti các khong cách
bng nhau đều
ph tun hoàn vi tn s
.
12.2.4. Lý thuyết ly mu
Bây gi hàm f(x) đã được ly mu, thông tin gia các đim ly mu đã b
mt.nhưng chúng ta th khôi phc li hàm ban đầu nguyên vnj t các đim ly
mu này không? ràng, chúng ta có th phc hi (reclaim) f(x) t g(x) nếu chúng ta
th phc hi F(s) t G(s). Chúng ta th thc hin phn sau đơn thn bng cách
loi tr tt c các mô nh ca F(s), ngoi tr hàm F(s) đặt ga gc. mt cách đ
thc hin điu này nhân G(s) vi
(s/2s1), trong đó
010
1sss
(11)
Khi đó
sF
s
s
sG
1
2 (12)
chúng ta ly li được ph ca f(x) t ph ca tín hiu ly mu g(x). hàm ban
đầu được cho bi
1
11
2s
s
sGsFxf (13)
Áp dng lý thuyết nhân chp vào vế phi biu thc (13) ta được
xs
xs
sxgxf
1
1
12
2sin
2
(14)
Biu thc này cho biết cách thc khôi phc f(x) t g(x): Chúng ta ch cn nhân
chp hàm được ly mu vi mt hàm ni suy ca dng hàm sinc(x) = sin(x)/x.
Qu thc biu thc (14) cho thy rng chúng ta th khôi phc f(x) t g(x)
cho ta biết cách thc hin điu đó. Đầu tiên, f(x) phi được gii hn di tn ti s0
[xem biu thc (11)] vf th hai, mi quan h gia khong cách ly mu
và di gii
hn s0 phi tho mãn biu thc (11). Điu chúng ta thc hin đã chng minh
thuyết ly mu biu din mt hàm ly mu vi khong cách
ging nhau và th
khôi phc hoàn toàn t các giá tr ly mu, vi điu kin là
0
2
1
s
(15)
207
Trong đó hàm được gii hn di tn ti s0.
12.2.5. Phép ni suy
Kết qu nhân chp g(x) vi hàm ni suy cho trong biu thc (14) đã to ra mt mô
hình m sin(x)/x ti mi mt đim ly mu, ging như hình 12-4. Biu thc (14) bo
đảm rng tng các hàm sin(x)/x chm lên nhau s tái to li hàm ban đầu mt cách
chính c.
Hình 12-4 minh ho cho trường hp s1 = 1/2
, nhưng biu thc (11) cho phép
chn tn s hàm sin(x)/x tu ý nếu hàm nghch đảo ca khong cách ly mu ln hơn
nhiu so vi gii hn di tn s0. Biu thc đó cho phép chúng ta đặt s1 ti bt k v trí
o gia s0 và 1/
- s0. Để cho thun tin, chúng ta có th đặt s1 ti trung đim:
2
1
1s (16)
Sau đó hàm ni suy s tr thành
x
x
sin
1 (17)
HÌNH 12-4
Hình 12-4 Ni suy hàm sin(x)/x
12.2.6. Dưới ly mu và trùm ph (Undersampling and Aliasing)
Biu thc (15) xác định rõ cách mà người ta ly my mt hàm khi nókh năng
khôi phc hoàn toàn t c giá tr ly mu ca nó. Bây gi chúng ta hãy xem xét điu
gì s xy ra nếu điu kin đó không tho mãn.
Gi s
>1/2s0. Tiếp theo khi F(s) được tái to thành dng G(s), các mô hình
riêng l s chm lên cng li vi nhau (Hình 12-5). Sau đó nếu chúng ta ni suy,
dùng hàm trong biu thc (17), ta s không khôi phc được f(s) mt cách cnh xác,
bi
sF
s
s
sG
1
2 (18)