283
Ch¬ng 15
QUANG HỌC VÀ PHÂN TÍCH
H THỐNG
15.1. GIỚI THIỆU
Trong phm vi phn 2, chúng ta đã trình bày b các công c cho phép ta phân tích
các thành phn thưng ng trong biu din nh s. Bây gi chúng ta ng dng
nhng công c này để phát trin nhng đặc tính ca các h thng x nh s.
Hai trường hp thường ny sinh, đòi hi mt phương pháp kh thi đối vi phân
ch h thng. Mt là khi được yêu cu chn la hay cu hình mt h thng biu din
nh s cho mt loi thường ng. đây, mt tp các thành phn phù hp hay toàn
b mt h thng phi được chn t tp các la chn, thường theo quan nim liên
quan đến giá c.
Trưng hp n li ny sinh mi khi người dùng h thng tiếp cn mt vn đề
mi. Bình thường, ngườ s dng ch thao tác mt khâu tromh chui x nh:
chương trình máy tính thc hin các phép toán x lý s. Thao tá ca các thành phn
h thng khác, t b s hoá đến thiết b hin th, thường được điu chnh trước bng
thiết kế phn cng, mc th nhng tu chn cho trước. Vic bo t đúng
đắn cũng cn thiết đ phc v cho victhc hin tt nht.
th ta phi ch nh hưởng mà mt thành phn phn cng ca h thng s tác
động lên nh, để bù cho nhng nh hưng này trong phn mm. Theo cách này,
Chương trình x lý có th được cu thành đ đạt đến mc tiêu đã đề ra, đồng thi
không làm gim giá tr ca đề tài.
Trưc đây, mt vn đề v nh s đặc trưng có th tiếp cn mt cách hoàn chnh,
người ta phi tha nhn rng s trang b máy c s dng là tho đáng cho công
vic. i chung, độ phân gii, độ phóng đi, s đim nh, kích thước đim nh
khong cách đim nh phi tương xng vi công vic sp ti. Nên có mt s cân
bng gia các dng c quang hc (camera, kính vin vng, kính hin vi,…), cm
nhn nh (camera), s hoá nh, phn cng lưu tr hin th, c thut gii s
dng để x và phân tích đnh lượng nh s. Trong chương này, chúng ta s nhm
vào tp các nguyên tc th thc hin đối vi vic thiết lp mt s n bng như
trên.
Phân tích chi tiết mi mt ca mt h thng x lý nh th tr nên rt phc tp
và điu này vưt quá tm kim soát ca ta. Cách tiếp cn đây m cho mt vài
gi thiết trên thc tế tr nên đơn gin kh năng ng dng rng rãi. Nếu cn
thiết, có th thêm vào mt lượng dư để đảm bo không sai t trong nhng gi
thiết. Phn ln các trường hp trong thc tế, kết qu chính xác được cung cp đy
đủ.
15.1.1. Thc hin phân tích mt h thng nh s
Câu hi mà chúng ta đặt ra đây là: phân tích mt h thng như thế nào để th
xác định thích hp gc gây n tượng cho vic thc hin x nh
các d án đnh lượng nh nó s dng hay không? Ta s c gng đ thiết lp s
cân bng gia các thành phn khác nhau trong chui x nh, sao cho toàn b s
thc hin là phù hp vi ng vic và không có thành phn nào th hin quá mc cn
thiết so vi nhng gì đưc yêu cu để thc hin công vic.
284
Chúng ta s ch ra nhng ch đ v đ phân gii không gian ly mu nh, vi
mc đích thiết lp s cân bng gia thc hin tng thành phn h thng và toàn b
h thng. Mc đích này có liên quan đến vic thc hin nhng thành phn khác nhau
trong mt h thng thành mt khi.
Độ phân gii. Nhng nhm ln đáng k thường xut hin xung quanh khái nim
v độ phân gii. Để tránh nhm ln, ta cn mt đnh nghĩa ràng v đ phân gii
mt s cm nhn sâu sc v mc đích ca bt k phân tích o v công c x
nh.
Đối vi mc đích ca chúng ta, câu hi ch yếu v độ phân gii là: H thng s tái
to nhng chi tiết nh trong đối tượng quan tâm mt cách thích hp? Câu hi này có
th được tr li d dàng nếu đầu tiên chúng ta mt câu tr li đnh lượng, ngn
gn cho mt câu hi khác: H thng làm cách nào để tái to li các đi tượng có kích
thước khác nhau? Sau đó, gi s rng chúng ta biết kích thước ca nhng chi tiết
đang t, chúng ta có th thu được tr li cho câu hi v đ phân gii.
Để tiếp cn vi câu hi sau, ta áp dng công c ca lý thuyết h thng tuyến tính
(chương 9) o nhng thành phn ca h thng trước b phn ly mu (chuyn đổi
t dng tương t sang dng s chng hn). Nhng thành phn này th coi như
các thành phn h thng tuyến tính bt biến dch, để th ng dng lý thuyết h
thng tuyến tính.
Nói chung, chúng ta phân tích dng nh quang hc b cm nhn nh (camera)
để xác định kích thước hình dáng tht s ca đim quét. T đó ta có hàm tán
x đim (Point Spread Function-PSF) ca h thng nh hàm tương đương ca nó,
hàm truyn đt điu biên (Modulation Transfer Function-MTF). m MTF nh
thành đặc đim đnh lượng ca độ phân gii mà ta cn cho vic phân tích.
Ly mu. Câu hi đặt ra đi vi các tham s ca quá trình ly mu th đưc
biu din như sau: Cn bao nhiêu đim nh khong cách gia chúng như thế
nào, để đảm bo cho nh s hoá diến đạt được cnh c ni dung ca nh quang
hc? Điu này kéo theo mt tp các khái nim hoàn toàn khác nhng khái nim liên
quan đến độ phân gii. Ly mu là qtrình phi tuyến hoàn toàn vic không phân
bit được gia các khái nim ly mu và độ phân gii có th to ra s nhm lm đáng
tiếc.
Để tiếp cn câu hi ly mu, ta s áp dng lý thuyết ly mu (chương 12) vào
bưc chuyn đổi tương t sang s. Đây mt phương pháp đơn gin đ xác đnh
khong cách đim nh có đủ nh hay không miêu t điu s xy ra nếu không
đủ nh.
Hin th nh. Câu hi th ba trong phân tích h thng nh s th din t như
sau: nh hin th biu din các đối tượng ta quan tâm cnh xác đến mc nào?
Trong nhng ng dng ch bao gm phân tích đnh lượng, hin th nh th không
quan trng lm hay thm chí không cn thiết. Trong nhng ng dng khác-đặc bit là
trong x nh và trong cách hiu ca con người-nó là mt thành phn quan trng.
Ging như trước đây, hin th nh xem xét s khác nhau nhau gia khái nim v
độ phân gii và ly mu, và nó xng đáng được phân tích riêng bit.
Chúng ta tha nhn quá trình hin th nh là mt bưc ni suy và áp dng li lý
thuyết ly mu. Đây là cách để xác đnh quá trình hin th đúng đắn hay không.
Nghiên cu thc tin. Mi mt quá trình trong ba quá trình cơ bn đã i trên
đều được phân tích, người ta th kết hp c ba kết qu để xác định toàn b thiết kế
h thng coa cân bng và cnh c cho các ng dng đặc bit hay không. Cui
cùng, người ta phi đánh giá hiu qu ca tng gi thiết và s gn đúng khi phân tích
và kết qu mà nhiu h thng to ra.
Trong các chương trước, chúng ta đã trìnhy các công ct kết qu ly mu,
ni suy lc tuyến tính. Trước khi chúng ta th phân tích mt h thng đy đủ,
ta cn có mt phương pháp miêu t nhng hiu qu mà thu kính thường dùng trong
285
h thng mang li. Trong phn sau, chúng ta s trình bày nhng k thut phân tích
vic thc hin nhng h thng quang hc trong phn n li ca chương y
chúng ta s ng dng mt k thut để phân tích nhng h thng nh s hoàn chnh.
15.2. QUANG HỌC VÀ H THỐNG ẢNH
H thng nh quang hc đóng mt vai trò quan trng trong nh s vì hu như
chúng ln luôn xut hin ti phn trước khi kết thúc mt h thng x nh. Nếu
nh được chp trước khi quét t phi mt h thng thu kính khác thêm vào đ
phân tích.
Các h thng quang hc to ra hai kết qu tn nh: phép chiếu, như đã đề cp
trong chương 2, s suy biến do nhiu x quang sai ca thu kính. Phép chiếu
gii thích cho s đảo ngược ca nh trên h thng to đ ca nó (quay 1800 chng
hn) và cho s phóng đi. Lĩnh vc quang hc vt -lý thuyết nhiu x i chung-
cung cp nhng ng c mô t s suy biến nh do (1) sóng ánh ng t nhiên và (2)
quang sai ca các h thng quang hc được thiết kế và chế to không hoàn chnh. Vì
vy, tiếp theo chúng ta s trình bày ngn gn nhng đim quan trng ca quang hc
vt . Để gii quyết vn đ phân tích h thng quang hc chi tiết hơn, độc gi nên
tham kho thêm tài liu v quang hc.
15.2.1. Cơ s ca h thng quang hc
Hình 15-1 cho thy môt h thng quang hc bao gm mt thu kính đơn gin.
Mt ngun đim ti gc ca mt phng trung tâm to ra mt nh đim ti gc ca
mt phng nh. nh được to ra bi mt ngun đim gi là hàm tán x đim (Point
Spread Function-PSF) trong thut ng quang hc. Nó s nhn kích thước nh nht
th được nếu h thng là rõ ràng, tc là, nếu
fdd if
111 (1)
Trong đó f là tiêu c ca thu kính. Bng cách đặtn như thế này, mt phng tiêu
là mt phng trong không gian đối tượng to thành mt nh nét trên mt phng
nh. Tht ng này khác thut ng màn trp mt phng tiêu (focal plane shutter) dùng
trong nhiếp nh để mô t lá chn sáng đặt ti mt phng phim (nh).
HÌNH 15-1
Hình 15-1 Mt h thng nh đơn gin
Bng trc giác, ràng điu y làm tăng cường độ ngun đim, dn đến tăng t
l cường độ nh đim. Nghĩa thu kính mt h thng tuyến tính hai chiu. Theo
đó t hai ngun đim to ra mt nh trong đó hai đim kết hp vi nhau bng phép
cng.
286
Nếu ngun đim di chuyn trc z đến v t (x0, y0), tnh đim di chuyn đến
mt v trí mi được cho bi
00 MyyMxx ii (2)
Trong đó
f
i
d
d
M (3)
độ phóng đại ca h thng.
Hình dng nh đim không cn thiết phi thay đi, khi trong các h thng quang
hc được thiết kế hoàn ho, khong ch trc n phi nh mt ch hp lý. Vì thế,
h thng th được gi thiết là bt biến dch (hay đng phng, theo thut ng
quang hc), cũng như tuyến tính và PSF là đáp ng xung ca nó.
15.2.1.1. Tính tuyến tính
Mt vt th chn sáng được chiếu sáng t phía trước (epiilluminated) hay mt đối
tượng hp th ánh ng được chiếu ng t phía sau (transilluminated) th được
coi như ngun đim ánh sáng phân b hai chiu. nh ca mt đối tưng như trên
tng ca các đim PSF phân b không gian. Nghĩa nh th được miêu t như
ch chp đi tượng vi PSF ca h thng quang hc.
Hơn na, có th ch hoàn toàn mt h thng đng phng bng PSF hai chiu
ca nó hay hàm truyn đạt quang hc (optical transfer function-OTF) hai chiu ca
nó. Hàm truyn đt quang hc (OTF) là biến đổi Fourier hai chiu ca PSF. Biu
thc (2) gii thích cho vic thc hin phép chiếu bi h thng quang hc, mc dù tích
chp vi PSF làm mt mt s chi tiết vn có trong quá trình x lý nh.
15.2.1.2. Bt biến dch
H thng thu kính vt không phi bt biến dch tht s. Đặc bit, nh sc nét
suy biến (PSF m rng chng hn) như khi ta di chuyn trc, nhưng bt biến dch
mt hin tượng dn dn. Đối vi mt thu kính cht lượng cao, hàm PSF, mc
không phi là mt xung, nhưng ít nht nó cũng khác 0 trên mt phm vi hp. bt
biến dch là mt hin tượng dn dn, nên chúng ta th gi thiết rng mi đim
được bao quanh bi các đim lân cn bt biến dch. Trong lĩnh vc quang hc, nhng
đim lân cn y đưc gi nhng vùng đồng phng. Vì thế, nếu tính bt biến dch
không tng th, thì h thng quang hc s được gi thiết là bt biến dich cc b
trên phm vi nh ca PSF và tích chp vn hiu lc trong mô hình cc b.
Thông thường, chúng ta th dùng, vi ý nghĩa gn đúng, mt h thng nh
quang hc mt h thng tuyến tính, bt biến dch hai chiu. Nếu cn thiết, chúng ta
có th mô phng h thng vi hàm PSF có tham s biến thiên không gian. Mc dù k
thut này có th gii thích cho đa s phn đồng phng (anisoplanatism) đin hình
ta bt gp, nhưng không nht thiết phi trong quá trình phân tích ca các h
thng thu kính cht lượng cao.
15.2.1.3. Các quan h cơ bn
Biu thc (1) (3) đem li mt tp các công thc thường ng trong phân tích
các h thng quang hc. Đặc bit,
fi
fi
dd
dd
f
(4)
M
M
f
fd
fd
d
f
f
i
1
(5)
287
M
M
f
fd
fd
d
i
i
f
1
(6)
15.2.2. Độ chiếu sáng c kết (coherent) và không c kết (incoherent)
Trong hình 15-1, ngun đim pt ra mt sóng ánh sáng hình cu. Biên độ trường
E ging như mt hàm thi gian và không gian có th được viết như sau
t
t
cr
r
a
tzyxu 22cos,,, (7)
Trong đó
222 zyxr (8)
là bước ng trung bình ca ánh ng, c là tc độ ánh sáng
(t) là pha dao
động theo thi gian. Thưng thì hàm ngu nhiên. Chú ý rng
(t) cũng đ rng
di (bandwidth) ca ánh sáng gn như đơn sc. Để tin li, ta định nghĩa lượng sóng,
thc cht là mt biến tn s, như sau
2
k (9)
loi b thành phn s mũ phc đằng trước. Bây gi biu thc (7) tr thành
tctjkjkr ee
r
A
etzyxu
,,, (10)
Trong phn này, chúng ta đã quan tâm đến s phân b không gian ca cường độ
ánh sáng trong nh đim. Trong thi gian này, chúng ta s rút gn e và các thành
phn biến thiên thi gian ngm đnh.
Khi được chiếu sáng đơn sc, đối tượng phân b không gian ca các ngun
đim ti ng tn s thi gian c/
. Nếu tt cc ngun đim đều quan h pha n
định thì s chiếu sáng được gi c kết (coherent). Có th chúng vn dao động ngu
nhiên, nhưng chúng vn gi nguyên cách x đồng thi, bo toàn quan h pha n
định. Nóich khác, nếu mi ngun đim thay đổi pha mt cách độc lp, thì s chiếu
sáng gi là không c kết (incoherent). Trong trường hp đó, pha ca mi ngun đim
thay đổi độc lp vi các đim lân cn.
Trong đa s các trường hp, mt người hay b cm nhn trung bình thi gian nào
đó thc hin mc đích cui cùng ca nh. Bng cách ly trung bình thi gian, các
dao đng ngu nhiên ca
(t) được ly giá tr trung bình.
Trong chiếu ng c kết, các ngun đim dao động cng hưởng nên quan h
pha n định cho phép các mô hình giao thoa (interference) tích cc (constructive)
tiêu cc (destructive) cùng tn ti gia các nh đim. Có th nhn thy nhng mô
nh giao thoa cân bng này mt b cm nhn trung bình thi gian. thế, đối vi
s chiếu sáng c kết, phép toán tích chp phi được thc hin trên biên độ phc ca
các sóng đin t.
Trong chiếu sáng không c kết, nhng quan h pha tương đối ngu nhiên y ra
hin tượng giao thoa. Vì thế, các nh đim làm tăng thêm tính thng kê. nh động
này được phng chính xác nếu tích chp được thc hin trên cơ s cưng độ
(bình phương biên đ hay năng lượng). Do đó, biên độ phc trong chiếu sáng c kết
ca mt h thng quang hc là tuyến tính, trong khi cường độ ánh sáng không c kết
ca h thng là tuyến tính.