380
Ch¬ng 19
NHẬN DẠNG MU:
KÍCH THƯỚC ĐỐI TƯỢNG
19.1. GIỚI THIU
Trong chương 18, chúng ta đã gii thiu v nhn dng mu đã đề cp đến s
tách và trích các đối tượng t mt cnh phc tp. Trong chương này, chúng ta s ch
ra nhng vn đề v đo lường các đối tượng, để th nhn biết chúng thông qua c
s đo ca chúng. Vn đề này đã tn rt nhiu giy mc đây chúng ta ch th
gii thiu các khái nim cơ bn thôi. Để nghiên cu chi tiết hơn, độc gi nên
tham kho tài liu v phân tích nh. (Ph lc 2)
19.2. ĐO LƯỜNG KÍCH THƯỚC
Trong phn này, chúng ta s xem xét mt vài đc tính hu dng phn nh kích
thưc mt đối tượng. Nhng đặc tính này đã tr nên ph biến chúng quan trng
trong các bài toán nhn dng mu khác nhau chúng rt tch hp cho phân tích
nh s.
Th nht rt thun tin để tính gii hn không gian dưới dng các đim nh
gii hn quang trc (photometric) dưi dng mc xám. Sau đó, chiu dài din tích có
th được xác đnh bng cách nhân chúng vi khong cách đim nh hay din tích
mt đim nh thích hp. Đường cong xác đnh quang trc ca b s hoá tác dng
như mt phương tin chuyn đổi mc xám thành đơn v quang trc. Thường t đây
mt biu thc tuyến tính đơn gin. Các phép toán đim bt k (chương 6) được
thc hin trên nh cũng phi được sáng t trong s xác định quang trc.
19.2.1. Din tích và chu vi
Din tích ca mt đối tượng i chung mt phép đo ch thước đối tượng tch
hp. Tu thuc vào đường bao ca đối tượng mà mt phép đo din tích thường
không để ý đến nhng thay đổi mc xám bên trong. Chu vi ca mt đi tượng rt
hu dng trong vic phân bit hình dng đơn gin phc tp gia c đối tượng.
Mt đối tượng hình dng đơn gin s dng chu vi nh hơn để bao quanh din tích
ca . Các phép đo din tích chu vi đưc tính toán d dàng trong sut quá trình
tch mt đối tượng t mt nh phân đon.
Định nghĩa đường bao. Trước khi chúng ta th ch mt thut gii để đo
lường din tích hay chu vi mt đối tượng, chúng ta phi thiết lp mt đnh nghĩa v
đường bao đối tượng. Đặc bit, chúng ta phi đm bo rng chúng ta s không đo
lường chu vi mt đa giác này din tích ca đa giác khác. Vn đ cn phi gii
quyết là, các đim nh bao quanh hoàn toàn hay ch bao quanh tng phn ca đối
tượng? i cách khác, đường bao thc s ca mt đối tượng ni lin tâm các đim
nh hay bao quanh các biên bên ngoài ca chúng?
Din tích tng s đim nh. Phép đo din tích đơn gin nht là đếm s lượng
đim nh bên trong (và k c) đường bao. Chu vi tương ng vi đnh nghĩa này
381
khong cách xung quanh phía ngoài tt c các đim nh. Bình thường, phép đo
khong cách này bao gm mt lượng ln các ch r ngot 900, do đó to ra mt giá
tr chu vi quá mc.
Chu vi đa giác. l mt phương pháp tiếp cn tch hp hơn để đo chu vi mt
đối tượng là thiết lp đường bao đối tượng đa giác có đỉnh nm ti tâm ca tng đim
nh bao quanh. Chu vi tng ca các đon bên (
p = 1) các đon co
(2p). Tng này th được tích lu trong khi trích đối tượng bng cách
hoá phân don ng (Xem phn 18.8.3) hay đi qua vòng quanh đường bao trong khi
xây dng mã chui (Xem phn 18.8.2). chu vi ca mt đối tượng là
oe NNp 2 (1)
trong đó Ne là s các đon chn No là s các đon l trong chui đường bao
khi s dng quy ước ca hình 18-30. Chu vi cũng được tính đơn gin t các tp phân
đon đối tượng bng tng khong cách tâm đến tâm các đim nh liên tiếp nhau trên
đường bao.
Din tích đa giác. Din tích đa giác đưc đnh nghĩa theo tam đim nh là tng
s đim nh tr đimt na lượng đim nh đường bao cng thêm mt; tc là
1
2
b
o
N
NA (2)
trong đó No Nb là s lượng các đim nh tương ng thuc đối tượng (bao gm
c các đim nh bao) trên đường bao. Ch đúng này ca din tích tng s đim
nh tha nhn, tính trung bình, mt na đim nh bao nm trong, mt na ngoài đối
tượng. Hơn thế na, khi mt đường cong kín quay b ngang, mt giá tr na ca đim
nh thuc vùng nm n ngoài, là do độ li thc ca đối tượng. Người ta th hiu
chnh phép đo din tích gn đúng xut phát t tng s đim nh bng cách tr đi mt
na chu vi.
19.2.1.1. Tính din tích và chu vi
mt phương pháp đơn gin để tính din tích và chu vi mt đa giác theo mt
đường đi ca đa giác. Hình 19-1 minh ho trường hp din tích đa giác tng ca
din tích tt c các tam giác do các đường ni các đnh vi đim (x0, y0) tu ý to ra.
Không mt tính tng quát, chúng ta th chn đim (x0, y0) là gc h to độ ca
nh.
Hình 19-2 giúp chúng ta được mt biu thc din tích mt tam giác mt
đỉnh nm ti gc to độ. Các đường ngang dc chia khu vc thành nhng hình
ch nht. Mt s hình nhn đường chéo là các cnh ca tam giác. Vì thế, na din
tích ca mi hình ch nht như vy nm ngoài tam giác. Nhìn vào hình, ta có th viết
2112221112
2
1
2
1
2
1yyxxyxyxyxdA (3)
382
HÌNH 19-1
Hình 19-1 Tính din tích đa giác
HÌNH 19-2
Hình 19-2 Tính din tích tam giác
Khai trin và nhóm các s hn, biu thc này được đơn gin hoá thành
1221
2
1yxyxdA (4)
Và din tích tng cng tr thành
b
N
i
iiii yxyxA
1
11
2
1 (5)
Trong đó Nb là s lượng các đim biên.
Lưu ý rng, nếu gc to đ nm ngoài đối tượng tmt tam giác đc bit nào đó
bao gm c mt s vùng không thuc đa giác. Cũng cn lưu ý rng din tích ca mt
tam giác đặc bit th dương hay âm, tu thuc vào chiu đi ca đường bao. Khi
mt vòng kín bao quanh đường bao được to ra, tt c nhng vùng nm ngoài đối
tượng đều b loi tr ra.
Mt tiếp cn đơn gin hơn cũng mang li kết qu như vy chính nh định lý
Green. Định này xut phát t phép tính tích phân và phát biu rng din tích được
bao bi mt đường cong kín trong mt phng x, y được cho bi tích phân kín
ydxxdyA
2
1 (6)
Trong đó tích phân được ly theo đường cong kín. đối vi các đon ri, biu thc
(6) tr thành
383
b
N
i
iiiiii xxyyyxA
1
11
2
1 (7)
Biu thc này dng ca biu thc (5).
Chu vi tương ng là tng chiu dài các cnh ca đa giác. Nếu tt c các đim biên
ca đa giác được coi như các đỉnh, tchu vi s tng tt c các s đo bên
chéo.
19.2.1.2. Làm trơn đường bao
Thường thường, s đo chu vi cao mt cách gi to nhiu và vì c đim biên b
lưới ly mu nh ch nht hn chế. Làm trơn đường bao bng x nh nh phân
(Phn 18.7) th gim nhiu, nhưng không th làm gim bt nhng đưng bc
quanh mu.
Tuy nhiên, làm trơn đường bao th được xây dng thêm thành phép đo din
tích và chu vi bng cách ch s dng mt tp con các đim nh bao như các đnh.
Đặc bit trong các vùng độ cong ít, ta có th b qua các đim nh bao. Tuy nhiên,
quá nhiu vùng như vy th làm mt đi hình dng tht s ca đối tượng và m
gim độ chính xác ca phép đo.
Làm trơn đưng bao cũng th b tác động bi vic biu din đường bao theo
tham s. Nếu đối tượng có dng li tđường bao có th được biu din trong to độ
cc xung quanh mt đim nào đó trong đối tượng (hình 19-3a). Trong trường hp
này, đường bao được ch rõ bng mt hàm dng
(
). Yêu cu duy nht là
ch
mt giá tr vi mi
.
HÌNH 19-3
Hình 19-3 Biu din đưng bao tham s: (a) hàm đường bao cc; (b) hàm đường
bao phc
Nếu hình dng phc tp đến ni không tn ti mt đim nào như vy, t đưng
bao có th được biu din bi mt hàm đường bao phc tng quát hơn
iii jyxpB (8)
Trong đó pi là quãng đường dc theo đường bao t mt đim tu ý đến đim biên
th ii = 1, …, Nb là ch s ca các đim biên (hình 19-3b).
Trong c hai trường hp, m đường bao tham s đều tun hoàn. Trong mt chu
k, th được lc thông thp trong min tn s bng (1) mt biến đổi Fourier,
(2) bng cách nhân vi mt hàm truyn đạt thông thp không pha (chn hoc l)
(3) bng mt biến đổi Fourier ngược.
384
Các đim thuc hàm đường bao đã làm trơn không b lưới ly mu hn chế na.
có th s dng tt c hoc mt tp con các đim i trên như các đỉnh trong các phép
tính din tích chu vi. Ngoài ra, ta phi s dng các đnh đã chn trên đường bao
để đảo ngược độ cong.
19.2.2. Mt độ trung bình và mt độ tích hp
IOD (Integrated Optical Density) tng mc xám ca tt c các đim nh trong
đối tượng. phn ánh “khi lượng” hay “trng lưng” đối tượng v mt s
lượng, bng din tích nhân vi mc xám bên trong đối tượng. S tính toán IOD
đã được trình bày trong chương 5. mt độ trung bình đơn thun ch IOD chia cho
din tích.
19.2.3. Chiu dài và chiu rng
Đây phương pháp dd ng đ tính phm vi chiu ngang chiu dc mt đối
tượng tch ra t mt nh. Ch cn ch s hàng nh nht ln nht, cũng như ch s
ct nh nht ln nht cho phép tính này. Tuy nhiên, đối vi nhng đối tượng
hướng ngu nhiên, t chiu ngang chiu dc không th là các chiu để xem xét.
Trong trường hp y, cn phi đnh v trc chính ca đối tượng đo lường chiu
dài và chiu rng liên quan đến nó.
nhiu cách thiết lp trc chính cho mt đối tượng mt khi đã biết được đường
bao ca . Ta th tính đưng thng (hay cong) đúng nht tng qua các đim
trên đối tượng. Trc chính cũng th được tính t các mô men, như đề cp phn
tiếp theo. Cách th ba s dng hình ch nht bao quanh ti thiu (Minimum Enclose
Rectangle-MER) bc ly đối tượng.
Vi k thut MER, đường bao ca đối tượng được quay 900 theo nhiu bước, mi
bước 30 mt. Sau mi pp quay tăng dn, MER nm ngang s php vi đường
bao. V phương din tính toán, điu này ch đơn gin gi li vết các giá tr x y
ca các đim trên đường bao đã quay nh nht ln nht. K thut này đặc bit
li cho các đối tượng hình ch nht, nhưng nó cũng sinh ra các kết qu va ý đối vi
các hình dng tng quát hơn.
19.3. PHÂN TÍCH HÌNH DẠNG
Thường thường, th phân bit các đối tượng trong mt lp vi các đối tượng
khác bng hình dng ca chúng. Các đặc trưng hình dng có th s dng độc lp vi,
hay kết hp vi các s đo ch thước. Trong phn này, chúng ta s xem t mt i
tham s hình dng thường dùng.
19.3.1. Tính hình ch nht
Mt s đo phn nh tính hình ch nht ca mt đối tượng h s khít hình ch
nht
R
o
A
A
R (9)
Trong đó Ao là din tích đối tượng AR din tích MER ca đối tượng. R th
hin mc độ đầy mt đối tượng đin vào MER ca nó. giá tr cc đại 1.0
đối vi các đối tượng hình ch nht, nhn gtr /4 đối vi đối tượng hình tròn
càng nh hơn đối vi các đối tượng cong, mnh. H s khít hình ch nht nm gia 0
1.