XỬ LÝ ẢNH TRONG MIỀN TẦN SỐ
NGÔ QUỐC VIỆT TPHCM-2012
1. Biến đổi Fourier một chiều 2. Biến đổi Fourier rời rạc hai chiều 3. Lọc trong miền tần số 4. Sự tương ứng giữa lọc trong miền không gian và
miền tần số
5. Làm trơn ảnh sử dụng bộ lọc trong miền tần số 6. Làm sắc nét ảnh sử dụng bộ lọc trong miền tần số 7. Bộ lọc Homomorphic
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 2
Trình bày tóm tắt biến đổi Fourier 2 chiều (DFT2D)
rời rạc
Ứng dụng DFT2D vào các bài toán cơ bản trong xử
lý ảnh
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 3
Do nhà toán học Pháp (1768) Jean Baptiste Joseph
Fourier giới thiệu vào 1805
Hàm tuần hoàn có thể biểu diễn là tổng có trọng số
của các hàm sin và/hoặc cosin chuỗi Fourier.
Hàm không tuần hoàn có thể biển diễn thành tích của của sin và/hoặc cosin nhân với hàm trọng số biến đổi Fourier.
Biến đổi Fourier có ứng dụng thực tế nhiều hơn so
với chuỗi Fourier
Chuỗi và biến đổi Fourier làm nền tảng cho miền
Fourier, hay còn gọi là miền tần số.
Thuật giải Fast Fourier Transform (FFT) hỗ trợ rất
nhiều trong xử lý tín hiệu bao gồm xử lý ảnh
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 4
Dữ liệu ảnh không thể hiện hết các tính chất cần
thiết để thực hiện các xử lý cơ bản
Bản thân dữ liệu chứa sóng (bất kể số chiều). Nếu
.
N g u ồ n :
m a t h w o r l d w o l f r a m . c o m
không thì không chứa thông tin.
Biểu diễn trong miền tần số (Fourier transform)
thể hiện chính xác các “sóng” đó
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 5
DFT đã được sử dụng hiệu quả trong xử lý tín hiệu
số một chiều.
Mở rộng DFT2D cho xử lý ảnh là xu hướng tự nhiên. Khái niệm lọc (filtering) dễ dàng biểu thị (tần số cao,
tần số thấp, etc) hơn trong miền tần số
Dễ dàng remove những tần số không cần thiết. Phép toán “chập” trong miền tần số đễ thực hiện hơn trong miền không gian (ảnh lớn chập lâu. Trong khi miền giá trị trong miền tần số là xác định hữu hạn)
Thực hiện các xử lý trong miền tần số nhanh hơn
trong miền không gian.
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 6
Minh họa giảm nhiễu thông qua DFt2D
Khó có thể khử nhiễu ảnh này trong miền không gian
Kết quả khử nhiễu trong miền tần số
Nguồn: http://www.cse.unr.edu
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 7
Cho f(x,y) là hàm liên tục trong không gian hai chiều FT thuận được định nghĩa bởi
f(x,y): biểu diễn biên độ e-j2(.): biểu diễn pha
FT nghịch được biểu diễn bởi
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 8
Cho f(m,n) là ảnh rời rạc kích thước MxN trong
không gian hai chiều
DFT thuận được định nghĩa bởi
DFT nghịch (IDFT) được định nghĩa bởi
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 9
Ảnh gốc
Phần thực
Phần ảo
Đối xứng
Đối xứng
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 10
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 11
Complex spectrum
Amplitude spectrum
Phase spectrum
Power spectrum
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 12
Biên độ
Log(biên độ)
Pha
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 13
Nguồn: http://cmp.felk.cvut.cz
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 14
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 15
Tính tuyến tính
Tính dịch chuyển (shift)
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 16
Tính tỉ lệ tuyến tính:
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 17
Differentiation (tính đạo hàm)
Tính chập
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 18
Hiển thị ảnh power spectrum của ảnh Input
Hàm dft: biến đổi fourier cho ảnh iput split: tách phần thực và phần ảo magnitude magI += Scalar::all(1); // switch to
logarithmic scale
log(magI, magI);
Thực hiện center: bằng cách hoán vị các phần tư ảnh (A –
C; B—D)
http://www.opencv.org.cn/opencvdoc/2.3.1/html/doc/tutorials/cor e/discrete_fourier_transform/discrete_fourier_transform.html
Yêu cầu: sinh viên hãy cài đặt lại đoạn chương trình
tham khảo trong link trên
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 19
Fast Fourier Transform (FFT) - là thuật giải hiệu quả
để thực hiện DFT và iDFT.
Độ phức tạp O(NlogN) so với O(N2) của DFT. Có nhiều thuật giải FFT (Bruun, Rader, Bluestein),
phổ biến nhất là thuật giải Cooley-Tukey
Tham khảo: http://en.wikipedia.org/wiki/Cooley-
Tukey_FFT_algorithm
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 20
Mọi tín hiệu không gian hoặc thời gian đều có biểu
diễn tần số tương đương
Tần số thể hiện điều gì trong ảnh?
Tần số cao ứng với các pixel có thay đổi đột ngột
trên ảnh (vd: chữ, vân, cạnh, etc.)
Các thành phần tần số thấp ứng với các đặc trưng kích thước lớn trong ảnh (vd: đối tượng đơn, đồng nhất, nền chiếm nhiều diện tích trong ảnh) Các biến đổi Fourier thể hiện biểu diễn tần số của
ảnh.
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 21
Xử lý ảnh trong miền tần số có kết quả tốt hơn
nhiều so với xử lý trong miền không gian.
Các bước chính:
1. Biến đổi ảnh sang miền tần số - T(u,v). 2. Thực hiện các nhiệm vụ trong transformed domain. Nhân
T(u, v) với hàm lọc H(u,v).
3. Thực hiện biến đổi ngược để chuyển về miền không gian.
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 22
1. Nhân ảnh đầu vào với (-1)x+y chuyển vào tâm phép biến đổi. Nghĩa là F(0, 0) cho vị trí u=M/2, v=N/2;
2. Thực hiện DFT F(u,v) cho ảnh ở bước 1 3. Nhân F(u,v) với lọc G(u,v). 4. Tính biến đổi DFT ngược h*(x,y). 5. Lấy phần thực của h(x,y) của bước 4. 6. Nhân kết quả với (-1)x+y.
Chú ý: lọc trong miền tần số không sử dụng nhân
chập và toán tử chập.
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 23
Sử dụng các bộ lọc thông thấp như:
Bộ lọc thông thấp lý tưởng (Ideal Low Pass Filter) Bộ
lọc thông thấp Butterworth
(Butterworth
Lowpass Filters)
Bộ lọc thông thấp Gaussian (Gaussian Lowpass
Filters)
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 24
Loại bỏ tất cả các thành phần tần số cao (power spectrum) trong phạm vi bán kính D0 tính từ gốc của ảnh đã biến đổi
Thay đổi giá trị D0 sẽ làm thay đổi kết quả của lọc.
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 25
Hàm biến đổi cho ideal low pass filter được xác định bởi: với D(u,v) được xác định bởi:
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 26
Các ảnh và ví dụ lọc tần số cao/thấp lấy từ nguồn: Gonzalez & Woods, Digital Image Processing (2002)
Ảnh trên thể hiện phổ Fourier và các ideal low pass filters có bán kính 5, 15, 30, 80 và 230 chồng lên ảnh đã biến đổi
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 27
ideal
low Lọc với pass filter bán kính 5
Ảnh gốc
Lọc với ideal low pass filter bán kính 15
Lọc với ideal low pass filter bán kính 30
Lọc với ideal low pass filter bán kính 230
Lọc với ideal low pass filter bán kính 80
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 28
Hàm biến đổi Butterworth low-pass filter bậc n nhằm loại bỏ tần số cao trong bán kính D0 tính từ tâm ảnh đã biến đổi được xác định bởi:
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 29
Ảnh gốc
Lọc với Butterworth filter bậc 2 bán kính 5
Lọc với Butterworth filter bậc 2 bán kính 15
Lọc với Butterworth filter bậc 2 bán kính 30
Lọc với Butterworth filter bậc 2 bán kính 80
với Butterworth Lọc filter bậc 2 bán kính 230
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 30
Hàm biến đổi Gaussian low-pass filter được xác định
bởi:
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 31
Ảnh gốc
Lọc với Gaussian filter bán kính 5
Lọc với Gaussian filter bán kính 15
Lọc với Gaussian filter bán kính 30
Lọc với Gaussian filter bán kính 80
Lọc với Gaussian filter bán kính 230
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 32
Lọc ideal low pass filter bán kính 15
Lọc Butterworth filter bậc 2 bán kính 15
Lọc Gaussian filter bán kính 15
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 33
Ảnh gốc
Gaussian lowpass filter
Power Spectrum
Ảnh kết quả
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 34
Xét nhân Gaussian và ảnh đầu vào
N h â n G a u s s i a n
1. Nhân ảnh với (-1)x+y.
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 35
2. DFT của ảnh đã nhân với (-1)x+y
L o g t r a n s f o r m
3. Nhân F(u, v) với bộ lọc Gaussian G(u, v)
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 36
4. Tính biến đổi inverse DFT h*(x,y). 5. Lấy phần thực của h(x,y) của bước 4. 6. Nhân kết quả với (-1)x+y
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 37
Ảnh gốc
Ảnh đã lọc low pass Butterworth
Bị nhiễu ô vuông
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 38
% This is aerial with periodic noise. u(i,j) = u(i,j) + ... 5.*(1+sin(2*pi*((i-1)/nx)*200))+... 5.*(1+sin(2*pi*((j-1)/ny)*200))+... 5.*(1+cos(2*pi*((i-1)/nx+(j-1)/ny)*141))+... 5.*(1+sin(2*pi*((i-1)/nx-(j-1)/ny)*141));;
for j = 1:ny end
clear; aerial = imread('Fig3.09(a).jpg'); aerial = double(aerial); [nx ny] = size(aerial); nx ny u = aerial; for i = 1:nx end
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 39
sineaerial = uint8(u); imwrite(sineaerial, 'sineaerial.jpg'); c = 1.; % Use the power transformation to darken. gamma = 2; f_fp =255*c*(u/255).^gamma; u = f_fp; fftu = fft2(u,2*nx-1,2*ny-1); fftu = fftshift(fftu); subplot(1,2,1) mesh(log(1+(abs(fftu)))); filter = ones(2*nx-1,2*ny-1); d0 = 400; % Use Butterworth band reject filter. n = 4; w = 20;
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 40
filter(i,j)= 1/(1 + (dist*w/(dist^2 - d0^2))^(2*n));
filter(i,j) = 0;
dist = ((i-(nx+1))^2 + (j-(ny+1))^2)^.5; if dist ~= d0 else end
for j =1:2*ny-1 end
for i = 1:2*nx-1 end fil_aerial = filter.*fftu; subplot(1,2,2) mesh(log(1+abs(fil_aerial))); fil_aerial = ifftshift(fil_aerial); fil_aerial = ifft2(fil_aerial,2*nx-1,2*ny-1); fil_aerial = real(fil_aerial(1:nx,1:ny)); fil_aerial = uint8(fil_aerial); imwrite(fil_aerial, 'sineaerial_fil.jpg');
41
Sử dụng các bộ lọc thông cao (High pass filters) –
nhằm giữ lại các tần số cao, và loại tần số thấp
High pass filter là đảo ngược của low pass filter:
nghĩa là
Hhp(u, v) = 1 – Hlp(u, v) Các bộ lọc thông cao như:
Bộ lọc thông cao lý tưởng (ideal high-pass filter) Bộ lọc thông cao Butterworth (Butterworth high-
pass filter)
Bộ lọc thông cao Gaussian (Gaussian high-pass filter Laplacian trong miền tần số Unsharp mask, high-boost và bộ lọc tần số cao
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 42
Hàm biến đổi cho ideal high pass filter được xác định bởi: với D(u,v) được xác định bởi:
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 43
Lọc ideal high pass với D0 = 15
Lọc ideal high pass với D0 = 30
Lọc ideal high pass với D0 = 80
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 44
Hàm biến đổi Butterworth low-pass filter bậc n nhằm loại bỏ tần số thấp trong bán kính D0 tính từ tâm ảnh đã biến đổi được xác định bởi:
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 45
Lọc Butterworth pass high bậc 2,D0 = 15
Lọc Butterworth pass high bậc 2,D0 = 80
Lọc Butterworth high pass bậc 2,D0 = 30 Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt
46
Hàm biến đổi Gaussian low-pass filter được xác định
bởi
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 47
Lọc Gaussian high pass với D0 = 80
Lọc Gaussian high pass với D0 = 15
Lọc Gaussian high pass với D0 = 30
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 48
Lọc ideal high pass với D0 = 15
Lọc Butterworth high pass bậc 2 D0 = 15
Lọc Gaussian high pass với D0 = 15
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 49
Ảnh gốc
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 50
FFT của ảnh
High-pass FFT image
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 51
clear; micro = imread('Fig4.04(a).jpg'); micro = double(micro); [nx ny] = size(micro); nx ny u = micro; micro = uint8(u); imwrite(micro, 'micro.jpg'); fftu = fft2(u,2*nx-1,2*ny-1); fftu = fftshift(fftu); subplot(1,2,1) mesh(log(1+(abs(fftu)))); % Use Butterworth or Gaussian high pass filter filter = ones(2*nx-1,2*ny-1); d0 = 100; n = 4;
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 52
dist = ((i-(nx+1))^2 + (j-(ny+1))^2)^.5; % Use Butterworth high pass filter. filter(i,j)= 1/(1 + (dist/d0)^(2*n)); filter(i,j)= 1.0 - filter(i,j); % Use Gaussian high pass filter. %filter(i,j) = exp(-dist^2/(2*d0^2)); %filter(i,j) = 1.0 - filter(i,j);
for j =1:2*ny-1 end
for i = 1:2*nx-1 end % Update image with high frequencies. fil_micro = fftu + filter.*fftu; subplot(1,2,2) mesh(log(1+abs(fil_micro-fftu))); fil_micro = ifftshift(fil_micro); fil_micro = ifft2(fil_micro,2*nx-1,2*ny-1); fil_micro = real(fil_micro(1:nx,1:ny)); fil_micro = uint8(fil_micro); imwrite(fil_micro, 'micro_fil.jpg');
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 53
Tham khảo
http://public.cranfield.ac.uk/c5354/teaching/dip/o pencv/lecture_demos/c++/butterworth_lowpass. cpp
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 54
Spatial-domain Laplacian (đạo hàm bậc hai)
Fourier transform
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 55
F(u,v)
Input f(x,y)
F
-(u2+v2)
Laplacian
-(u2+v2)F(u,v)
F
The Laplacian filter trong miền tần số xác định bởi H(u,v) = -(u2+v2)
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 56
0
frequency
H(u,v) = -(u2+v2)
57
spatial
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt
57
original
Laplacian
Scaled Laplacian
original+ Laplacian
58
Xử lý ảnh trong miền tần số có nhiều thuận lợi so với xử lý trong miền không gian. Tần số cao ứng với các chi tiết mịn, tần số thấp ứng với các thành phần thô. Lọc trong miền tần số đơn giản là nhân F(u,v) của
ảnh với biến đổi lọc G(u,v).
Các bộ
lọc thông thấp và thông cao:
ideal,
Butterwort, Gaussian
Laplacian trong miền tần số có dạng đơn giản
H(u,v) = -(u2+v2)
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 59
1. Viết chương trình dựa trên OpenCV nhằm thực hiện các lọc trong miền tần số. Hướng dẫn: tham khảo liên kết trong slide 54 và các mã nguồn MATLAB.
2. So sánh kết quả lọc trong miền tần số và lọc trong
miền không gian
Bài giảng Xử lý ảnh - TS. Ngô Quốc Việt 60