Mã đề 101
Trang 1 / 21
TRƯỜNG ĐHBK HÀ NỘI
ĐỀ THI CHÍNH THC
(Bao gm 3 phn)
BÀI KIỂM TRA TƯ DUY NĂM 2020
Thi gian làm bài: 120 phút, không k thời gian phát đề
H và tên thí sinh:………………………………………..
S báo danh:………………………………………………
I. Phn 1 Đọc hiu (câu hi 1-35)
Chú ý: Phần thi này gồm 4 bài đọc với tổng số 35 câu hỏi trắc nghiệm. Thí sinh đọc bài và trả lời các
câu hỏi sau mỗi bài đọc bằng cách TÔ ĐẬM một phương án trả lời tốt nhất A, B, C hoặc D trong
PHIẾU TRẢ LỜI.
Thí sinh đọc Bài đọc 1 và tr li các câu hi 1-8.
BÀI ĐỌC 1
5
10
15
Vt liệu quang hướng
Khi mt trời thay đổi v trí trên bu trời, hoa hướng dương cũng liên tục t đổi hướng theo
hướng ca mt trời để hp th ánh sáng nhiu nhất. Tương t như vậy, gi đây một loi vt
liu nhân tạo cũng có thể làm được điều đó.
Theo công b ca các nhà nghiên cu trên Tp chí Công ngh Na-nô T nhiên (Nature
Nanotechnology), đây vật liu nhân tạo đầu tiên kh năng quang hướng. Theo bài báo
này, nhà vt liu hc Ximin He (Khoa Khoa hc và K thut Vt liệu, Đại hc California, Los
Angeles, Hoa Kỳ) và các đng nghip của cô đã chế tạo được mt loi vt liu nhân to hình
tr giống như thân cây, được đặt tên SunBOT, kh năng t di chuyển theo hướng mt tri
để thu được 90% ánh sáng mt tri chiếu lên b mt góc 75 độ. Các nhà nghiên cu cho biết
một ngày nào đó, vật liu này có th được dùng trong các ng dụng như tối ưu hóa công sut
các tm pin mt tri, kh mui trong nước, hoc di chuyn rô-bt.
Mt s nhà khoa học khác đã tạo ra c cht nhân to th un cong v phía ánh sáng,
nhưng không có kh năng đổi hướng linh hot theo hưng mt tri. Chúng không th di chuyn
o v trí tt nhất đ đón ánh sáng mặt tri. Trong khi đó, SunBOT thể t điều chnh, di chuyn
o v trí tối ưu cần thiết để hp th các tia sáng mt tri, ngoài ra chúng có th thc hin các
điu chnh nh để đổi hướng theo ng mt tri khi mt tri thay đổi v trí.
Kh năng đó đến t cu to và hình dng ca SunBOT: mt loi pô-li-me ging thân cây
đường kính khoảng 1 mm được ph bi vt liu na-nô. Vt liu na-nô có kh năng hấp th
ánh sáng và chuyn nó thành nhiệt; khi đó các pô-li-me co lại để đáp ứng vi nhiệt độ ng.
Mã đề 101
Trang 2 / 21
20
25
30
35
40
Khi Ximin He các đồng nghip chiếu mt chùm ánh sáng lên mt trong nhng thân cây
nhân tạo này, phía được chiếu sáng nóng lên và co lại. Điều đó khiến cho đỉnh ca nó un cong
v phía ánh sáng. Khi đó, mặt dưới được che khut bởi thân cây được làm mát, khiến
SunBOT không di chuyn khi v trí tt nhất để hp th ánh sáng. Quá trình này lặp đi lp li
khi góc chiếu của chùm ánh sáng thay đổi.
Ban đầu, để chế to SunBOT, các nhà nghiên cứu đã sử dng các ht na-nô vàng hi-
đrô-gien (mạng lưới các chui -li-me tính ưa ớc). Nhưng các thử nghim vi các vt
liu khác, chng hạn như ô-xít gra-phin và pô-li-me tinh th lỏng, đã cho thấy các thành phn
này có th được trn ln và kết hp vi nhau.
Ông Seung-Wuk Lee, nhà nghiên cu tại Đại học California, Berkeley, người không tham
gia nhóm nghiên cu cho rằng: “Nếu hiu v các vt liu nguyên tc hoạt động ca chúng,
các nhà khoa hc có th s dng các vt liệu này trong các môi trường khác nhau cho các ng
dng khác nhau”. Chng hn, theo kết qu nghiên cu ca nhóm Ximin He, các SunBOT hi-
đrô-gien có kh năng hoạt động trong môi trường nước.
Theo Ximin He, SunBOT có th đưc xếp thành hàng để bao ph toàn b mt b mt, to
ra mt khu rừng hoa hướng dương thu nhỏ. B mt ph bng vt liu này có th gii quyết mt
trong nhng vn đề ln nht v năngng mt trời: đối vi các vt liu thông thường, vic đi
ng liên tục theo hướng mt tri là không th. Các vt liu yên mt v trí - như tế bào pin
mt tri trên mt tm pin mt tri - ch hp th khoảng 22%ngng mt tri.
Bng cách to ra mt vt liu có th hướng theo ánh sáng mt tri, các nhà nghiên cu có
th đã mở ra cánh ca mi cho các thiết b kh năng hấp th tối đa năng lượng mt tri,
ngay c khi mt tri di chuyn. Ông Seung-Wuk Lee cho rằng: “Đây mt thành qu quan
trng mà các nhà nghiên cứu đã đạt được”.
(Nguồn: Vật liệu nhân tạo quang hướng đầu tiên giúp nâng cao hiệu suất các tấm pin mặt
trời”, Sofie Bates, Tạp chí ScienceNews, 2019)
Câu 1 :
Ý nào dưới đây thể hin rõ nht ni dung chính ca bài đọc trên?
A.
Giới thiệu về pin sử dụng năng lượng mặt trời
B.
Giới thiệu về hoa hướng dương nhân tạo
C.
Gii thiu v vt liu nhân to mi có kh năng quang hướng
D.
Giới thiệu về nhà khoa học Ximin He và cng s
Mã đề 101
Trang 3 / 21
Câu 2 :
Theo bài đọc, t quang hướng dòng 5 có nghĩa là gì?
A.
Hướng v phía ánh sáng
B.
C.
Hướng của hoa hướng dương
D.
Câu 3 :
Theo bài đọc, ai là người có tên trong công b trên Tp chí Công ngh Na-nô T nhiên?
A.
Sofie Bates
B.
C.
Seung-Wuk Lee
D.
Câu 4 :
Vt liu SunBOT có th KHÔNG được s dng cho mục đích nào dưới đây?
A.
Di chuyn rô-bt
B.
C.
Ci thin hiu sut pin mt tri
D.
Câu 5 :
Câu nào dưới đây mô tả rõ nhất về SunBOT?
A.
SunBOT là vt liu nhân to có th hướng theo ánh sáng mt tri.
B.
SunBOT là vt liu na- được nhúng trong vt liu pô-li-me.
C.
SunBOT là mt loi pô-li-me giống thân cây hướng dương.
D.
SunBOT là các ht na-nô vàng và hi-đrô-gien.
Câu 6 :
SunBOT hoạt động da trên cơ sở nào dưới đây?
A.
Tính ưa ánh sáng của vt liu pô-li-me và vt liu na-nô
B.
Kh năng co li vì nhit ca pô-li-me và phn x ánh sáng ln ca vt liu na-nô
C.
Kh năng co li vì nhit ca pô-li-me và hp th ánh sáng và sinh nhit ca vt liu na-nô
D.
Đặc tính mm do ca vt liu pô-li-me và na-nô vàng
Câu 7 :
Vic nhắc đến SunBOT hi-đrô-gien trong đoạn 7 (dòng 29-33) nhm mục đích gì?
A.
Phn bác li ý kiến ca ông Seung-Wuk Lee
B.
Minh ha cho ý kiến ca ông Seung-Wuk Lee
C.
Khẳng định SunBOT là do ông Seung-Wuk Lee chế to
D.
So sánh vi kết qu nghiên cứu trước đây của nhóm Ximin He
Câu 8 :
Theo hc gi Seung-Wuk Lee,
A.
các SunBOT hi-đrô-gien hoạt động trong nước rt quan trng.
B.
chế to thành công SunBOT là thành qu khoa hc quan trng.
C.
Ximin He và các đồng nghip là các nhà khoa hc tài năng.
D.
nâng cao hiệu suất của pin mặt trời là nhiệm vụ quan trọng.
Mã đề 101
Trang 4 / 21
Thí sinh đọc Bài đọc 2 và tr li các câu hi 9-16.
BÀI ĐC 2
5
10
15
20
25
Cn thay đi gii pháp bo mt thông tin trong k nguyên s?
Trong k nguyên Internet kết ni vn vt (IoT), tình hình an ninh thông tin nhiu
din biến phc tp, vi nhiu cuc tn công mng quy ln. S gia tăng theo cấp s nhân
ca các mối đe dọa v mt an toàn thông tin khiến các h thng bo mt truyn thng không
th đáp ng kp. vy, s thay đổi v gii pháp bo mật thông tin trong tương lai hết
sc cn thiết.
Khái nim v IoT đã được đưa ra từ năm 1999 nhưng xu hướng này mi ch được chú
ý và thc s bùng n trong những năm gần đây. Theo đó, có th hiu IoT là mạng lưới kết
ni mi vt vi Internet kh năng thu thập và trao đổi d liu. Vi những ưu điểm ca
mình, công ngh IoT tr thành ht nhân ca cuc cách mng công nghip ln th 4
s to ra s hi t gia ng dng vt ng dng k thut s. S phát trin ca IoT
không ch dẫn đến s nhy vt v năng lực sn xut ca các doanh nghip còn góp phn
quan trng trong việc đem đến cho người dùng nhng sn phm, dch v chưa từng có t
trước ti nay.
hai vn đ chính đưc u ra trong k nguyên IoT. Đầu tiên s ng ca các thiết
b kết nối đang bùng nổ. Theo báo cáo ca Gatner (M) - Công ty nghiên cứu và tư vấn v
ng ngh thông tin hàng đầu thế giới, trong năm 2016, số ng thiết b kết ni trong h
thng IoT trên toàn cu là 6,5 tỷ,ng hơn 30% so với năm 2015, ướcnh đếnm 2020 số
ng thiết b kết ni không dây hoạt động s t quá 30 tỷ. Như vậy, ch cn chiếm được
mt phn nh các thiết b này ng đủ để cho ti phm mng gây ra nhng v tn công kinh
hoàng nht t trưc ti gi và thu v nhng khon li phi pp khng l. Th hai là, mt s
thiết b kết ni cha d liu nhân, thông tin v c hot động vận hành cũng như dữ liu
mt ca doanh nghip, n rt nguy him cho nhân/ doanh nghip nếu b tin tc tn ng
sao chép. Theo Forrester Research (công ty nghiên cu th trường hàng đầu ca M), s
an toàn của IoT đang trong “giai đoạn sáng tạo” nên không các tiêu chuẩn hoc s kim
soát v chất lượng.n theo Giám đốc nghn cu v an toàn tng tin ca Công ty Nghn
cu th tng 451 Research (Mỹ), để đưa ra sản phm vi mc giá phi chăng, hướng đến
s đông khách hàng, các nhà sản xut thường trong việc tích hp gii pháp bo mt
mnho các thiết b và h thng ca mình.
Mã đề 101
Trang 5 / 21
30
35
40
45
50
Theo báo cáo “Bảo mt công ngh thông tin” của Kaspersky Lab - Hãng sn xut
phân phi phn mm bo mt s 1 ca Nga, chi phí khc phc mt s c an ninh mạng đang
ng lên, từ i nghìn (trước đây) lên đến vài chc nghìn, thậm c ng trăm nghìn USD. Cụ
th, năm 2017 c doanh nghiệp va và nh đã chi tr trung bình 87.800 USD cho mi s c
bo mt, trong khi c doanh nghip ln phi chi 992.000 USD; riêng đi vi nhng t chc
ng nghip, việc đảm bo an toàn thông tin thiếu hiu qu gây thit hi lên ti 497.000
USD/năm. vậy, c các tập đoàn lớn cũng như các doanh nghiệp rt nh (có tim lc tài
chính yếu) đang bắt đầu xem việc đầu cho vấn đề an toàn, an ninh thông tin như một khon
đầu chiến lược (chiếm 1/4 ngân sáchnh cho công ngh thông tin).
Mặc dù thường đi kèm với nhng ri ro cao v bo mật, nhưng làn sóng phát triển ca
IoT không th ngăn cản. Theo cnh báo ca IBM, trng thái an ninh không gian mng
đang đạt đến điểm ti hn, s ng ri ro v an ninh mạng đang gia tăng theo cấp s nhân.
Mặc đội ngũ an ninh mạng vẫn đang nỗ lực để gii quyết vấn đề trước tình hình mi,
nhưng các mối đe dọa thay đi nhanh chóng, ngày càng chuyên nghip, biến tướng khó
ng, khiến không th nhn biết, phân loi x kp thi bằng các phương pháp tiếp
cn truyn thng.
Tt c nhng thách thc, áp lực đối vi nhà qun v an ninh mạng được đọng
trong 3 vấn đề quan trng: i) Phân tích thông tin tình báo; ii) Độ chính xác trong nhn biết;
iii) Tốc độ phn ng đối vi các s kin an ninh mng. V yếu t th nht, theo kho sát
gần đây của IBM, 65% s người được hi cho biết h thiếu ngun lực đ phân tích các
thông tin tình báo, 40% tr li rng vic nm bắt được mối đe dọa và các l hng bo mt
mi là mt thách thức đáng kể, ch 27% có sáng kiến để ci thin vấn đề này trong vòng 2-
3 năm tới. Khó khăn thứ hai là vấn đề nhn biết các thông báo chính xác (hiện đang có quá
nhiu cnh báo an ninh mng b sai), đến 60% s người được hi cho rằng đang thiếu
các ngun lực để xác định, đánh giá mối đe dọa nhn biết nhng s kin tim n nào
đang leo thang. Khi vẫn còn loay hoay để gii quyết 2 khó khăn trên, thì việc ci thin tc
độ phn hi, giúp x lý nhanh các s c an ninh mng còn rt xa vi.
(Nguồn: “Cần thay đổi giải pháp bảo mật thông tin trong kỷ nguyên số?, Hồ Thị Hạnh, Tạp
chí Khoa học & Công nghệ Việt Nam, Số 3, năm 2018)
55