Bài 1: Tại doanh nghiệp sản xuất tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, trong tháng 12/N có tài liệu sau: Số dư đầu tháng 12/N:
TK 131: (Số dư Nợ): 100.000.000 đ, chi tiết: TK 131A (số dư Nợ): 80.000.000 đ, TK 131B (số dư Nợ): 50.000.000 đ, TK 131C (số dư Có): 30.000.000 đ TK 2293: 30.000.000 đ (chi tiết: lập dự phòng cho khách hàng A) TK 352: 50.000.000 đ (chi phí sửa chữa lớn định kỳ thiết bị sấy ở phân xưởng sản xuất)
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/N
1. Tiến hành sửa chữa lớn thiết bị sấy ở phân xưởng, chi phí sửa chữa tự làm gồm:
Xuất phụ tùng thay 15.000.000 Tiền trả: thế: 5.000.000 kho khoản Các lương phải theo trích lương theo quy đ đ định + + + + Tiền mặt: 22.000.000 đ (gồm thuế GTGT 10%)
thanh chưa 10%, tiền
nhập), (theo bằng thực tiền chi đã số đ 2. Nhận được một lô vật liệu do Công ty Minh Đức chuyển đến, số lượng hàng ghi trên hóa đơn là 10.000 kg, giá mua chưa thuế 16.000 đ/kg, thuế GTGT toán. hàng Khi kiểm hàng nhập kho phát hiện thiếu 100 kg, số hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân, doanh nghiệp cho nhập kho theo số thực nhận. chi phí bốc dỡ là 2.000.000 mặt. Nếu doanh nghiệp thanh toán trong vòng 10 ngày đầu sẽ được hưởng chiết khấu 1% trên giá mua chưa thuế.
3. Số hàng thiếu ở nghiệp vụ 2, do bên bán xuất nhầm, doanh nghiệp đồng ý mua tiếp số hàng này và bên bán đã xuất đủ số hàng thiếu nói trên và doanh nghiệp đã nhập kho.
4. Nhận được hóa đơn đề nghị thanh toán một số lô vật liệu của Công ty Minh Hải (mua theo phương thức nhận hàng trực tiếp), số lượng 10.000 kg, đơn giá chưa thuế 7.000 đ/kg, thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã chi tiền gửi ngân hàng thanh toán nhưng cuối tháng số hàng này vẫn chưa về đến đơn vị.
5. Nhận biên bản bàn giao công việc sửa chữa lớn thiết bị sấy hoàn thành. Kết chuyển chi phí sửa chữa lớn và xử lý chênh lệch giữa số trích trước và số thực tế phát sinh.
6. Xóa sổ khoản nợ phải thu của Công ty A biết rằng khoản nợ này đã lập dự phòng.
7. Cuối tháng kế toán xác định mức dự phòng nợ phải thu khó đòi năm N+1 là 15.000.000 đ, kế toán đã xử lý việc trích lập theo đúng quy định hiện hành.
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ trên Cho biết bộ chứng từ của từng nghiệp vụ và các sổ sách kế toán liên quan
Xuất tùng phụ thay 15.000.000 Tiền trả: thế: 5.000.000 kho khoản lương phải theo trích Các lương theo quy đ đ định Bài giải 1. Tiến hành sửa chữa lớn thiết bị sấy ở phân xưởng, chi phí sửa chữa tự làm gồm: + + + + Tiền mặt: 22.000.000 đ (gồm thuế GTGT 10%)
Định khoản:
TK TK TK TK 2413: 1331: 152: 334: 1.200.000 41.200.000 2.000.000 15.000.000 5.000.000 24%) 338: (5.000.000 x TK Nợ Nợ Có Có Có Có TK 111: 22.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng phiếu toán: từ xuất kho, phiếu kế toán, phiếu chi + kế + Chứng từ gốc: phiếu đề nghị xuất vật tư, bảng lương, phiếu thu bên bán
Ghi sổ kế toán:
Sổ Sổ nhật quỹ ký tiền chung mặt + + + Sổ cái TK 2413, 1331, 152, 334, 338, 111
thanh 10%, chưa tiền
nhập), (theo bằng thực tiền chi đã số đ 2. Nhận được một lô vật liệu do Công ty Minh Đức chuyển đến, số lượng hàng ghi trên hóa đơn là 10.000 kg, giá mua chưa thuế 16.000 đ/kg, thuế GTGT toán. hàng Khi kiểm hàng nhập kho phát hiện thiếu 100 kg, số hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân, doanh nghiệp cho nhập kho theo số thực nhận. Chi phí bốc dỡ là 2.000.000 mặt. Nếu doanh nghiệp thanh toán trong vòng 10 ngày đầu sẽ được hưởng chiết khấu 1% trên giá mua chưa thuế.
Định khoản: – Nhập kho số hàng thực nhận:
TK 152: 9.900 x 16.000 = TK 1331: 158.400.000 15.840.000 Nợ Nợ Có TK 331 Minh Đức: 174.240.000
– Chi phí bốc dỡ:
TK 152: 2.000.000 Nợ Có TK 111: 2.000.000
Bộ chứng từ:
Định khoản 1
Chứng từ kế toán: phiếu nhập kho + + Chứng từ gốc: hợp đồng, hóa đơn, biên bản giao hàng
Định khoản 2
Chứng từ kế toán: phiếu chi + + Chứng từ gốc: hóa đơn bán hàng, phiếu thu bên bán
Ghi sổ kế toán:
Sổ Sổ ký tiền nhật quỹ Sổ cái TK 152, 1331, 331, chung mặt 111 + + + + Sổ chi tiết 331
3. Số hàng thiếu ở nghiệp vụ 2, do bên bán xuất nhầm, doanh nghiệp đồng ý mua tiếp số hàng này và bên bán đã xuất đủ số hàng thiếu nói trên và doanh nghiệp đã nhập kho.
Định khoản:
TK 152: 100 x 16.000 = TK 1331: 1.600.000 160.000 Nợ Nợ Có TK 331 Minh Đức: 1.760.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: phiếu nhập kho + + Chứng từ gốc: hóa đơn, biên bản giao hàng
Ghi sổ kế toán:
Sổ Sổ cái nhật TK 152, ký 1331, chung 331 + + + Sổ chi tiết 331
4. Nhận được hóa đơn đề nghị thanh toán một số lô vật liệu của Công ty Minh Hải (mua theo phương thức nhận hàng trực tiếp), số lượng 10.000 kg, đơn giá chưa thuế 7.000 đ/kg, thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã chi tiền gửi ngân hàng thanh toán nhưng cuối tháng số hàng này vẫn chưa về đến đơn vị.
Định khoản:
-Ngày trả tiền:
331 Minh Hải: 10.000 x 7.000 x 1.1 = 77.000.000 TK Nợ Có TK 112: 77.000.000
-Cuối tháng:
TK TK 151: 70.000.000 1331: 7.000.000 Nợ Nợ Có TK 331 Minh Hải: 77.000.000
Bộ chứng từ:
khoản kế Chứng Chứng từ từ gốc: giấy báo kế toán: nợ , phiếu sổ phụ ngân khoản Chứng từ kế toán: phiếu 1 toán hàng 2 toán kế Định + + Định + + Chứng từ gốc:
Ghi sổ kế toán:
Sổ Sổ cái nhật TK 151, ký 1331, chung 331 + + + Sổ chi tiết 331
5. Nhận biên bản bàn giao công việc sửa chữa lớn thiết bị sấy hoàn thành. Kết chuyển chi phí sửa chữa lớn và xử lý chênh lệch giữa số trích trước và số thực tế phát sinh.
phí sửa chữa trích trước: 50.000.000 Chi Chi phí sửa chữa thực tế: 41.200.000
Định khoản:
TK TK 352: 2413: 50.000.000 41.200.000 Nợ Có Có TK 627: 8.800.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: phiếu kế toán + + Chứng từ gốc: biên bản hoàn thành công việc
Ghi sổ kế toán:
Sổ nhật ký chung + + Sổ cái TK 352, 2413, 627
6. Xóa sổ khoản nợ phải thu của Công ty A biết rằng khoản nợ này đã lập dự phòng.
Định khoản:
TK TK 2293: 642: 30.000.000 50.000.000 Nợ Nợ Có TK 131A: 80.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: phiếu kế toán + + Chứng từ gốc: bảng lập dự phòng nợ phải thu
Ghi sổ kế toán:
Sổ Sổ cái nhật TK 2293, ký 642, chung 131 + + + Sổ chi tiết TK 131
7. Cuối tháng kế toán xác định mức dự phòng nợ phải thu khó đòi năm N+1 là 15.000.000 đ, kế toán đã xử lý việc trích lập theo đúng quy định hiện hành.
Định khoản:
TK 642: 15.000.000 Nợ Có TK 2293: 15.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: phiếu kế toán + + Chứng từ gốc: bảng lập dư phòng nợ phải thu
Ghi sổ kế toán:
Sổ nhật ký chung + + Sổ cái TK 2293, 642
Bài 2 Công ty Thương mại Hải Đăng, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất cho cả mua và bán hàng hóa là 10%. Kế toán không theo dõi riêng chi phí mua hàng. Trong tháng 12 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
đ, đó trong GTGT thuế
kế toán dụng. khấu Thời trích gian hao sử 2
vận chuyển chi bằng thanh tiền Chi toán.
chưa thuế theo bán giá là
1. Nhập kho lô hàng A, tiền chưa trả người bán công ty P, giá mua chưa thuế 150.000.000. chi phí vận chuyển hàng hóa mua vào trả bằng tiền mặt 220.000 20.000. 2. Xuất kho hàng gửi đi bán cho công ty M, giá xuất kho 90.000, giá bán chưa thuế 100.000, công ty M chưa nhận được hàng. 3. Chuyển khoản thanh toán tiền mua máy photocopy cho công ty N 55.000.000, trong đó thuế GTGT 5.000.000. Máy được giao ngay trong ngày cho phòng năm. 4. Thanh lý 1 TSCĐ hữu hình dùng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, nguyên giá 65.000.000 đ, đã khấu hao 59.500.000, phế liệu bán thu bằng tiền mặt 1.500.000 5. Mua lô hàng B từ người bán K với giá mua chưa thuế 48.000.000, bán thẳng cho công ty H, giá bán chưa thuế 57.000.000, H đã nhận được hàng, tiền mua và bán hàng chưa tạm ứng 200.000. phí 6. Nhận được hồi báo của công ty G trả lại một số hàng đã mua ở tháng trước, hàng đã nhập kho với giá là 20.000.000, đã chi tiền gửi ngân hàng trả 23.000.000 lại 7. Xuất công cụ ra sử dụng ở bộ phận bán hàng, giá xuất kho 6.000.000, phân bổ trong 10 tháng kể từ tháng này. 8. Nhận giấy báo Có của ngân hàng về số tiền khách hàng công ty H (nghiệp vụ 5), sau khi trừ chiết khấu thanh toán 1% trên giá bán chưa thuế. 9. Công ty M thông báo nhận đủ hàng và chấp nhận thanh toán (nghiệp vụ 2)
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ trên Cho biết bộ chứng từ của từng nghiệp vụ và các sổ sách kế toán liên quan
Bài giải: 1. Nhập kho lô hàng A, tiền chưa trả người bán công ty P, giá mua chưa thuế 150.000.000. chi phí vận chuyển hàng hóa mua vào trả bằng tiền mặt 220.000 đ, trong đó thuế GTGT 20.000.
Định khoản:
TK TK 156A: 1331: 150.000.000 15.000.000 Nợ Nợ Có TK 331P : 165.000.000
TK TK 156A: 1331: 200.000 20.000 Nợ Nợ Có TK 111: 220.000
Bộ chứng từ:
Chứng toán: kế từ phiếu nhập kho, phiếu chi + + Chứng từ gốc: hợp đồng, hóa đơn, biên bản giao hàng, phiếu thu bên bán
Ghi sổ kế toán:
Sổ Sổ nhật quỹ ký tiền TK Sổ Sổ cái chi tiết 156, vật 1331, tư 331, hàng chung mặt 111 hóa + + + + + Sổ chi tiết 331
2. Xuất kho hàng gửi đi bán cho công ty M, giá xuất kho 90.000, giá bán chưa thuế 100.000, công ty M chưa nhận được hàng.
Định khoản:
TK 157: 90.000.000 Nợ Có TK 1561: 90.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: phiếu xuất kho + + Chứng từ gốc: hợp đồng, biên bản giao hàng
Ghi sổ kế toán:
Sổ ký Sổ cái nhật TK 156, chung 157 + + + Sổ chi tiết vật tư hàng hóa
3. Chuyển khoản thanh toán tiền mua máy photocopy cho công ty N 55.000.000, trong đó thuế GTGT 5.000.000. Máy được giao ngay trong ngày cho phòng kế toán sử dụng. Thời gian trích khấu hao 2 năm.
Định khoản:
TK TK 211: 133: 50.000.000 5.000.000 Nợ Nợ Có TK 112: 55.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng kế từ toán: phiếu kế toán + + Chứng từ gốc: hợp đồng, hóa đơn, giấy báo nợ, sổ phụ ngân hàng
Ghi sổ kế toán:
Sổ nhật ký chung + + Sổ cái TK 211, 133, 112
4. Thanh lý 1 TSCĐ hữu hình dùng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, nguyên giá 65.000.000 đ, đã khấu hao 59.500.000, phế liệu bán thu bằng tiền mặt 1.500.000
Định khoản:
TK TK 811: 214: 5.500.000 59.500.000 Nợ Nợ Có TK 211: 65.000.000
TK 111: 1.500.000 Nợ Có TK 711: 1.500.000
Bộ chứng từ:
kế toán: phiếu kế toán, phiếu thu + từ Chứng + Chứng từ gốc: biên bản thanh lý
Ghi sổ kế toán:
Sổ Sổ nhật quỹ ký tiền chung mặt + + + Sổ cái TK 811, 214, 211, 111, 711
5. Mua lô hàng B từ người bán K với giá mua chưa thuế 48.000.000, bán thẳng cho công ty H, giá bán chưa thuế 57.000.000, H đã nhận được hàng, tiền mua và bán hàng chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền tạm ứng 200.000.
Định khoản:
TK TK 632: 133: 48.000.000 4.800.000 Nợ Nợ Có TK 331K: 52.800.000
TK TK 131H: 511: 62.700.000 57.000.000 Nợ Có Có TK 3331: 5.700.000
TK 641: 200.000 Nợ Có TK 141: 200.000
Bộ chứng từ:
khoản 1 toán kế từ Chứng toán: kế phiếu
khoản 2 toán kế Chứng toán: kế từ phiếu
khoản 3 toán kế toán: kế từ phiếu Định + + Chứng từ gốc: hợp đồng, hóa đơn, biên bản giao nhận hàng hóa, phiếu xuất kho bên bán Định + + Chứng từ gốc: hợp đồng, hóa đơn, biên bản giao nhận hàng hóa Định + Chứng + Chứng từ gốc: hóa đơn
Ghi sổ kế toán:
ký Sổ cái 632, 133, 331, 511, 3331, 641, Sổ TK nhật 131, chung 141 + + + Sổ chi tiết 131, 331
6. Nhận được hồi báo của công ty G trả lại một số hàng đã mua ở tháng trước, hàng đã nhập kho với giá là 20.000.000, đã chi tiền gửi ngân hàng trả lại theo giá bán chưa thuế là 23.000.000
Định khoản:
5213: 3331: 23.000.000 2.300.000 TK TK Nợ Nợ Có TK 112: 25.300.000
156: 20.000.000 TK Nợ Có TK 632: 20.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng phiếu toán: kế từ kế toán, phiếu nhập kho + + Chứng từ gốc: biên bản trả hàng, giấy báo nợ ngân hàng, sổ phụ ngân hàng
Ghi sổ kế toán:
nhật ký chung + Sổ + Sổ cái TK 5213, 3331, 112, 156, 632
7. Xuất công cụ ra sử dụng ở bộ phận bán hàng, giá xuất kho 6.000.000, phân bổ trong 10 tháng kể từ tháng này.
Định khoản:
TK 242: 6.000.000 Nợ Có TK 153: 6.000.000
Cuối tháng:
TK 641: 600.000 Nợ Có TK 242: 600.000
Bộ chứng từ:
Chứng toán: kế từ phiếu xuất kho, phiếu kế toán + + Chứng từ gốc: phiếu đề nghị xuất CCDC, bảng phân bổ chi phí trả trước
Ghi sổ kế toán:
Sổ nhật ký chung + + Sổ cái TK 242, 153, 641
8. Nhận giấy báo Có của ngân hàng về số tiền khách hàng công ty H (nghiệp vụ 5), sau khi trừ chiết khấu thanh toán 1% trên giá bán chưa thuế.
Định khoản:
TK 112: TK 635: 57.000.000 x 1% = 62.130.000 570.000 Nợ Nợ Có TK 131H: 62.700.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: phiếu kế toán + + Chứng từ gốc: giấy báo có ngân hàng, sổ phụ ngân hàng
Ghi sổ kế toán:
Sổ Sổ cái nhật TK 112, ký 635, chung 131 + + + Sổ chi tiết TK 131
9. Công ty M thông báo nhận đủ hàng và chấp nhận thanh toán (nghiệp vụ 2)
Định khoản:
TK 632: 90.000.000 Nợ Có TK 157: 90.000.000
TK TK 131: 511: 110.000.000 100.000.000 Nợ Có Có TK 3331: 10.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: phiếu kế toán + + Chứng từ gốc: biên bản nhận hàng
Ghi sổ kế toán:
nhật Sổ cái TK 632, 157, ký 131, 511, chung 3331 + Sổ + + Sổ chi tiết TK 131
Bài 3
Một công ty cổ phần tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, thuế suất thuế GTGT đầu vào và đầu ra đều là 10%, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá trị HTK theo phương pháp FIFO.
Số dư đầu tháng 12/N của một số tài khoản:
+ TK 156: 110.000.000 đ (chi tiết 200 đơn vị hàng A, đơn giá 250.000 đ và 400 đơn vị hàng B, đơn giá 150.000 đ) + TK 157: 0 đ; TK 331: 0 đ; TK133: 0 đ
Phát sinh trong tháng 12/N:
1. Ngày 01: xuất bán thu tiền gửi ngân hàng 100 đơn vị hàng A, đơn giá bán chưa thuế 310.000 đ và 100 đơn vị hàng B, đơn giá bán chưa thuế 210.000 đ. Và xuất kho ký gửi đại lý P 300 đơn vị hàng B, đơn giá ký gửi chưa thuế 220.000 đ, hoa hồng ký gửi 5% giá ký gửi chưa thuế và thuế GTGT trên hoa hồng 10%.
2. Ngày 02: mua hàng công ty X theo phương thức trả góp, theo hóa đơn GTGT của công ty X: 500 đơn vị hàng A, đơn giá mua trả ngay chưa thuế 224.000 đ, đơn giá mua trả góp chưa thuế 240.000 đ, thời gian trả góp 8 tháng, bắt đầu từ tháng này. Chi phí vận chuyển bốc dỡ số hàng này bằng tiền mặt: 2.100.000 đ, trong đó thuế GTGT khấu trừ 100.000 đ.
3. Ngày 10: mua hàng C chưa trả tiền công ty Y số lượng 1.000 đơn vị, đơn giá mua chưa thuế 60.000 đ, toàn bộ số hàng này giao ngay cho công ty N tại kho công ty, đơn giá bán chưa thuế 100.000 đ, chưa thu tiền.
31: Ngày 4. a. Chi tiền mặt trả góp tiền cho công ty X tháng thứ nhất. Đồng thời phân bổ lãi mua trả góp tháng này. b. Đại lý P thanh toán tiền hàng ký gửi đã bán được 250 đơn vị hàng B bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ tiền hoa hồng và thuế GTGT trên hoa hồng. c. Xác định kết quả kinh doanh tháng này (trong đó phần chi phí bán hàng chưa bao gồm các khoản phát sinh ở các nghiệp vụ trên 3.500.000 đ và chi phí quản lý DN chưa bao gồm các khoản phát sinh ở các nghiệp vụ trên là 5.000.000 đ. Thuế suất thuế TNDN 20%
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ trên
Cho biết bộ chứng từ của từng nghiệp vụ và các sổ sách kế toán liên quan
Bài giải: 1. Ngày 01: xuất bán thu tiền gửi ngân hàng 100 đơn vị hàng A, đơn giá bán chưa thuế 310.000 đ và 100 đơn vị hàng B, đơn giá bán chưa thuế 210.000 đ. Và xuất kho ký gửi đại lý P 300 đơn vị hàng B, đơn giá ký gửi chưa thuế 220.000 đ, hoa hồng ký gửi 5% giá ký gửi chưa thuế và thuế GTGT trên hoa hồng 10%.
Định khoản
Giá vốn:
TK 156 TK A: x 250.000 = 100 632: 40.000.000 25.000.000 Nợ Có Có TK 156 B: 100 x 150.000 = 15.000.000
112: TK 100 310.000 + 100 x 210.000 = x thu: 57.200.000 52.000.000 TK 511: Doanh Nợ Có Có TK 3331: 5.200.000
157PB: 300 x 150.000 = 45.000.000 TK Nợ Có TK 156B: 45.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng phiếu toán: xuất kế từ phiếu kế toán + kho, + Chứng từ gốc: hợp đồng, hóa đơn, biên bản giao nhận hàng, giấy báo có ngân hàng, sổ phụ ngân hàng
Ghi sổ kế toán:
nhật Sổ cái TK 632, 156, ký 112, 511, chung 3331 Sổ + + + Sổ chi tiết vật tư hàng hóa
2. Ngày 02: mua hàng công ty X theo phương thức trả góp, theo hóa đơn GTGT của công ty X: 500 đơn vị hàng A, đơn giá mua trả ngay chưa thuế 224.000 đ, đơn giá mua trả góp chưa thuế 240.000 đ, thời gian trả góp 8 tháng, bắt đầu từ tháng này. Chi phí vận chuyển bốc dỡ số hàng này bằng tiền mặt: 2.100.000 đ, trong đó thuế GTGT khấu trừ 100.000 đ.
Định khoản
156 A: x 224.000 = TK 500 242: TK 500 x (240.000 224.000) = 133: – 112.000.000 11.200.000 8.000.000 TK Nợ Nợ Nợ Có TK 331X: 131.200.000
TK A: TK 156 133: 2.000.000 100.000 Nợ Nợ Có TK 111: .2.100.000
Bộ chứng từ:
Chứng phiếu toán: xuất kế từ phiếu kế toán + kho, + Chứng từ gốc: hợp đồng, hóa đơn, biên bản giao nhận hàng, giấy báo có ngân hàng, sổ phụ ngân hàng
Ghi sổ kế toán:
nhật Sổ Sổ cái TK 632, 156, ký 112, 511, chung 3331 + + + Sổ chi tiết vật tư hàng hóa
3. Ngày 10: mua hàng C chưa trả tiền công ty Y số lượng 1.000 đơn vị, đơn giá mua chưa thuế 60.000 đ, toàn bộ số hàng này giao ngay cho công ty N tại kho công ty, đơn giá bán chưa thuế 100.000 đ, chưa thu tiền.
Định khoản
632: 1.000 x 60.000 = TK TK 133: 60.000.000 6.000.000 Nợ Nợ Có TK 331Y: 66.000.000
TK N: 511: 1.000 131 x 100.000 = 110.000.000 100.000.000 TK Nợ Có Có TK 3331: 10.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng toán: kế phiếu xuất kho, phiếu kế toán + từ + Chứng từ gốc: hợp đồng, hóa đơn, biên bản giao nhận hàng
Ghi sổ kế toán:
Sổ ký Sổ TK nhật 156, 511, cái chi 632, tiết vật 131, tư 331, hàng chung 3331 hóa + + + Sổ + Sổ chi tiết 331, 131
4. Ngày 31: a. Chi tiền mặt trả góp tiền cho công ty X tháng thứ nhất. Đồng thời phân bổ lãi mua trả góp tháng này.
Định khoản
TK 331 X: 131.200.000/8 = 16.400.000 Nợ Có TK 111: 16.400.000
TK 635: 8.000.000/8 = 1.000.000 Nợ Có TK 242: 1.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng kế từ toán: phiếu chi, phiếu kế toán + + Chứng từ gốc: phiếu thu công ty X, bảng phân bổ lãi trả góp
Ghi sổ kế toán:
Sổ Sổ nhật quỹ ký tiền chung mặt + + + Sổ cái TK 331, 111, 635, 242
b. Đại lý P thanh toán tiền hàng ký gửi đã bán được 250 đơn vị hàng B bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ tiền hoa hồng và thuế GTGT trên hoa hồng.
Định khoản
TK 632: 250 150.000 37.500.000 x = Nợ Có TK 157PB: 37.500.000
TK 131P: 511: 250 220.000 60.500.000 55.000.000 x = Nợ Có TK Có TK 3331: 5.500.000
641: 5% x 55.000.000 = TK 2.750.000 275.000 133: TK Nợ Nợ Có TK 131P: 3.025.000
112: TK 57.475.000 Nợ Có TK 131P: 57.475.000
Bộ chứng từ:
Chứng toán: kế từ phiếu kế toán + + Chứng từ gốc: hợp đồng, hóa đơn, biên bản giao nhận hàng, giấy báo có ngân hàng, sổ phụ ngân hàng
Ghi sổ kế toán:
Sổ nhật ký chung + + Sổ cái TK 632, 157, 131, 641, 133, 112, 511, 3331
c. Xác định kết quả kinh doanh tháng này (trong đó phần chi phí bán hàng chưa bao gồm các khoản phát sinh ở các nghiệp vụ trên 3.500.000 đ và chi phí quản lý DN chưa bao gồm các khoản phát sinh ở các nghiệp vụ trên là 5.000.000 đ. Thuế suất thuế TNDN 20%.
Định khoản
911:
632: 635: 641: TK TK TK TK 149.750.000 1.000.000 66.000.000 6.250.000 Nợ Có Có Có Có TK 642: 5.000.000
511: TK 207.000.000 Nợ Có TK 911: 207.000.000
kế = – = trước TNDN nhuận phí toán thuế = thuế 207.000.000 57.250.000 x 149.750.000 20% = 57.250.000 11.450.000 Lợi Chi Lợi nhuận kế toán sau thuế = 57.250.000 – 11.450.000 = 45.800.000
TK 911: 45.800.000 Nợ Có TK 4212: 45.800.000
chứng từ:
sổ kế Sổ nhật ký toán: chung