intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 3 - Trường ĐH Kinh tế Luật

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:96

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Nguyên lý kế toán" Chương 3 - Tài khoản và ghi sổ kép, được biên soạn với mục tiêu giúp các bạn học có thể giải thích được khái niệm, tính chất và kết cấu của tài khoản kế toán; Áp dụng được nguyên tắc ghi sổ kép để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản kế toán; Nắm vững nguyên tắc và phương pháp đối chiếu, kiểm tra số liệu trên các tài khoản kế toán; Hiểu rõ mối quan hệ giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, giữa tài khoản và các báo cáo tài chính;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nguyên lý kế toán: Chương 3 - Trường ĐH Kinh tế Luật

  1. CHƯƠNG 3- TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉP 1 04/14/25
  2. MỤC TIÊU Sau khi nghiên cứu xong chương này, bạn có thể: o Giải thích được khái niệm, tính chất và kết cấu của tài khoản kế toán; o Áp dụng được nguyên tắc ghi sổ kép để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản kế toán; o Nắm vững nguyên tắc và phương pháp đối chiếu, kiểm tra số liệu trên các tài khoản kế toán; o Hiểu rõ mối quan hệ giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, giữa tài khoản và các báo cáo tài chính. o Vận dụng được Hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam để thiết lập hệ thống tài khoản trong 1 doanh nghiệp. 04/14/25 2
  3. NỘI DUNG 1. Tài khoản kế toán 2. Ghi sổ kép và định khoản kế toán 3. Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết 4. Kiểm tra, đối chiếu số liệu ghi chép kế toán. 5. Mối quan hệ giữa tài khoản và báo cáo tài chính 6. Giới thiệu hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp 04/14/25 3
  4. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN o Khái niệm tài khoản kế toán o Kết cấu của tài khoản kế toán o Cách ghi chép vào tài khoản 04/14/25 4
  5. KHÁI NIỆM TÀI KHOẢN KẾ TOÁN Tài khoản là một phương pháp của kế toán dùng để phân loại, phản ánh và kiểm tra một cách thường xuyên và có hệ thống tình hình và sự vận động của từng đối tượng kế toán cụ thể. 04/14/25 5
  6. KHÁI NIỆM TÀI KHOẢN KẾ TOÁN o Tài khoản được mở cho từng đối tượng kế toán cụ thể o Mỗi tài khoản có một tên gọi phù hợp với đối tượng kế toán mà nó phản ánh • Ví dụ:  TK tiền mặt, TK hàng hóa...  TK phải trả người bán, TK phải trả người lao động  TK vốn đầu tư của chủ sở hữu 04/14/25 6
  7. KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN oCác đối tượng kế toán thường biến động theo 2 xu hướng là tăng lên hoặc giảm đi. oTài khoản dùng để theo dõi sự biến động tăng, giảm của từng đối tượng kế toán. Do đó, TK có kết cấu chia làm 2 bên.  Bên trái gọi là bên Nợ (Debit)  Bên phải gọi là bên Có (Credit) 04/14/25 7
  8. KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN o TK có thể được trình bày dưới dạng chữ T như sau: Bên Tên tài khoản Bên Có Nợ 04/14/25 8
  9. KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN o Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm cho đối tượng kế toán tăng hoặc giảm được phản ánh vào TK kế toán gọi là số phát sinh. o Nếu số phát sinh bên Nợ > số phát sinh bên Có  TK có số dư Nợ và ngược lại nếu số phát sinh bên Nợ < số phát sinh bên Có  TK có số dư Có. Bên Tên tài khoản Bên Có Nợ Số phát sinh Số phát sinh Nợ Có 04/14/25 9
  10. KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN o Ví dụ 1: Bên Nợ Tên tài khoản Bên Có Nghiệp vụ 1 1.000.000 300.000 Nghiệp vụ 2 Nghiệp vụ 3 800.000 Cộng phát 1.800.000 300.000 sinh Số dư 1.500.000 04/14/25 10
  11. KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN o Ví dụ 2: Bên Nợ Tên tài khoản Bên Có Nghiệp vụ 3 1.000.000 300.000 Nghiệp vụ 1 800.000 Nghiệp vụ 2 Cộng phát 1.000.000 1.100.000 sinh Số dư 100.000 04/14/25 11
  12. KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN o Các thông tin cơ bản trên tài khoản – Giá trị của đối tượng kế toán đầu kỳ kế toán (tháng, quý, năm) gọi là số dư đầu kỳ. – Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng hay giảm đối tượng kế toán gọi là số phát sinh trong kỳ. – Giá trị của đối tượng kế toán cuối kỳ kế toán, gọi là số dư cuối kỳ. SDCK = SDĐK+SPS↑- SPS↓ 04/14/25 12
  13. KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN o Trong thực tế, mỗi TK được trình bày dưới dạng sổ kế toán, hình thức một trang sổ thường như sau: Tên tài khoản: ... Số hiệu tài khoản: .... Chứng từ TK đối Số tiền Diễn giải Số Ngày ứng Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ ... Tổng số phát sinh 04/14/25 Số dư cuối kỳ 13
  14. CÁCH GHI CHÉP VÀO TÀI KHOẢN o TK Tài sản o TK Nguồn vốn o TK phản ánh quá trình kinh doanh • TK Doanh thu và thu nhập (gọi tắt là TK Doanh thu) • TK Chi phí • TK Xác định kết quả 04/14/25 14
  15. TÀI KHOẢN TÀI SẢN o Tài khoản tài sản có kết cấu được quy định như sau: • Số phát sinh tăng ghi bên Nợ • Số phát sinh giảm ghi bên Có • Số dư đầu kỳ và cuối kỳ ghi bên Nợ Assets Debit / Dr. Credit / Cr. SDCK = SDĐK + SPS Nợ – SPS Có Normal Balance Chapter 3-23 04/14/25 15
  16. TÀI KHOẢN TÀI SẢN o Ví dụ 3 • Tiền mặt tồn quỹ tại doanh nghiệp vào ngày 1/1/x là 50.000.000đ. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt như sau: •Phiếu thu 01, ngày 2/1/x, khách hàng thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt 10.000.000đ •Phiếu chi 01, ngày 3/1/x, chi tạm ứng cho nhân viên đi công tác 5.000.000đ •Phiếu chi 02, ngày 15/1/x, mua hàng hóa nhập kho thanh toán bằng tiền mặt 8.000.000đ •Phiếu chi 03, ngày 20/1/x, nộp tiền mặt vào ngân hàng 15.000.000 oYêu cầu: phản ánh vào tài khoản “Tiền mặt” dưới dạng chữ T 04/14/25 16
  17. TÀI KHOẢN TÀI SẢN o Ví dụ 3 Bên Nợ TK Tiền mặt Bên Có Số dư đầu kỳ 50.000.000 (1) 10.000.000 5.000.000 (2) 8.000.000 (3) 15.000.000 (4) Cộng phát sinh 10.000.000 28.000.000 Số dư cuối kỳ 32.000.000 04/14/25 17
  18. TÀI KHOẢN TÀI SẢN Tài khoản Tiền mặt Tháng 01/x Chứng từ Số tiền TK DIỄN GIẢI Số Ngày đối ứng Nợ Có Số dư ngày 1/1/x: 50.000.000 PT01 02/01 Khách hàng thanh toán tiền PTKH 10.000.000 hàng PC01 03/01 Chi tạm ứng cho NV TƯ 5.000.000 PC02 15/01 Chi mua hang hóa nhập kho HH 8.000.000 PC03 20/01 Nộp tiền vào ngân hàng TGNH 15.000.000 Cộng phát sinh 10.000.000 28.000.000 Số dư ngày 31/01/x 32.000.000 04/14/25 18
  19. TÀI KHOẢN NGUỒN VỐN o Tài khoản Nguồn vốn (Nợ phải trả & Vốn chủ sở hữu) có kết cấu được quy định như sau: • Số phát sinh tăng ghi bên Có • Số phát sinh giảm ghi bên Nợ Liabilities & Owner’s Equity • Số dư đầu kỳ và cuối kỳ ghi bên Có Debit / Dr. Credit / Cr. SDCK = SDĐK + SPS Có – SPS Nợ Normal Balance Chapter 3-24 04/14/25 19
  20. TÀI KHOẢN NGUỒN VỐN o Ví dụ 4: Khoản phải trả nhà cung cấp tại doanh nghiệp vào ngày 1/1/x là 150.000.000đ. Trong tháng TK ................................ 1/x, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1.Chuyển khoản thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp 30.000.000đ 2.Mua hàng hóa nhập kho thanh toán chưa thanh toán cho nhà cung cấp 40.000.000đ 3.Vay ngắn hạn ngân hàng thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp 100.000.000đ oYêu cầu: phản ánh vào tài khoản “Phải trả cho ngưới bán” dưới dạng chữ T 04/14/25 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2