Giới thiệu tài liệu
Chương 6 tập trung vào kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp sản xuất, bao gồm kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, cũng như kế toán quá trình bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đối tượng sử dụng
Chương này hướng đến người học muốn nắm vững và vận dụng các phương pháp kế toán để xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp sản xuất, từ việc hạch toán các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất đến việc tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh.
Nội dung tóm tắt
Chương này trình bày chi tiết về kế toán các yếu tố chi phí cơ bản của quá trình sản xuất, bao gồm nguyên vật liệu (NVL), tài sản cố định (TSCĐ), tiền lương và các khoản trích theo lương. 1. Kế toán nguyên vật liệu: Trình bày khái niệm, phương pháp tính giá NVL (nhập trước xuất trước - FIFO, thực tế đích danh, bình quân gia quyền), tài khoản sử dụng (TK 152), và các bút toán kế toán liên quan đến nhập và xuất kho NVL. Ví dụ minh họa về việc mua NVL nhập kho và xuất NVL sử dụng cho sản xuất và quản lý. 2. Kế toán tài sản cố định: Đề cập đến khái niệm TSCĐ, phân loại (TSCĐ hữu hình và vô hình), phương pháp tính giá (nguyên giá, giá trị còn lại), kế toán tăng TSCĐ (mua sắm), khấu hao TSCĐ và giảm TSCĐ (thanh lý, nhượng bán). Các ví dụ minh họa giúp làm rõ các bút toán liên quan đến mua, khấu hao và thanh lý TSCĐ. 3. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Trình bày khái niệm tiền lương, tài khoản sử dụng (TK 334), các bút toán kế toán khi tính và chi trả lương cho người lao động. Chi tiết về các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, tỷ lệ trích và các bút toán liên quan. 4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: Giải thích khái niệm chi phí sản xuất (CPSX), giá thành sản phẩm, và các yếu tố cấu thành CPSX (chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung). Trình bày quy trình kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm, sử dụng các tài khoản như TK 621, TK 622, TK 627 và TK 154. 5. Kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh: Giới thiệu khái niệm tiêu thụ sản phẩm, doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán. Các tài khoản sử dụng (TK 632 và TK 511). Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kế toán xác định kết quả kinh doanh, các yếu tố ảnh hưởng và công thức tính lợi nhuận kế toán trước và sau thuế TNDN. Tài khoản sử dụng: TK 911.