intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 6: Kế toán thương mại

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:22

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 6: "Kế toán thương mại" trong bài giảng Nguyên lý kế toán tập trung vào các khía cạnh kế toán đặc thù của doanh nghiệp thương mại. Bài học phân tích chu kỳ kinh doanh, quản lý hàng tồn kho và các phương pháp kế toán hàng tồn kho. Nội dung bao gồm chi tiết về kế toán mua hàng, kế toán bán hàng và so sánh hai quá trình này để làm rõ sự khác biệt và mối liên hệ giữa chúng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 6: Kế toán thương mại

  1. QUANG TRUNG TV Nguyên Lý Kế Toán Chương 6: Kế Toán Thương Mại
  2. Hôm nay sẽ có 1 Chu kì kinh doanh của DN thương mại và hàng tồn kho 2 Các phương pháp kế toán HTK 3 Kế toán mua hàng 4 Kế toán bán hàng 5 So sánh kế toán mua hàng và kế toán bán hàng 6 Chữa bài tập
  3. Chu kì kinh doanh của DN thương mại và hàng tồn kho Hàng tồn kho của DNTM Chủ yếu gồm: + Hàng hóa mua về để bán (156) + CCDC (153) + Có thể có NVL (phục vụ cho hđ bán hàng) (152)
  4. Các phương pháp kế toán HTK Kê khai thường xuyên và Kiểm kê định kỳ theo dõi, ghi chép thường xuyên khi mua thì ghi vào TK 611- Mua hàng liên tục (phát sinh ghi luôn) Khi xuất kho thì không ghi Cuối kì kiểm kê rồi xác định giá trị thực tế và tìm ra gtri xuất kho Giá trị xuất kho = gtri tồn đầu kì + gtri nhập trong kì - gtri tồn cuối kì DN chủ yếu sử dụng kê khai thường xuyên
  5. Kế toán mua hàng 1 Cách tính giá gốc HTK 2 Kế toán mua hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên 3 Kế toán mua hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ 1 Cách tính giá gốc HTK Giá gốc HTK bao gồm: CP mua, CP chế biến và các CP có liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Trị giá gốc HTK mua ngoài= Giá mua trên hóa đơn - Các khoản giảm trừ trong khâu mua + Các khoản thuế ko đc hoàn lại + Chi phí phát sinh trong quá trình thu mua Đi cụ thể ở những slide sau
  6. Các khoản giảm trừ trong khâu mua: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, hàng mua bị trả lại CKTM: Giảm trừ vào giá bán do mua với số lượng lớn => giảm giá gốc hàng mua về Giảm giá hàng mua: Hàng ko đạt chất lượng, hư hỏng,.. bên mua đòi giảm giá và bên bán đồng ý => giảm giá gốc hàng mua về Hàng mua bị trả lại: Giống trên nhưng ng bán ko đồng ý => trả hàng => giảm giá gốc hàng mua về Chú ý phải phân biệt CKTM và Chiết khấu thanh toán CKTT: Giảm trừ tổng số tiền phải thanh toán do trả tiền sớm => giống như phần thưởng cho việc trả tiền sớm và liên quan đến vốn => ghi vào DT hđ TC chứ ko được giảm trừ giá gốc HTK
  7. Các khoản thuế không được hoàn lại 1 Thuế nhập khẩu: ko được hoàn lại => tính vào giá gốc hàng mua về 2 Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có): ko được hoàn lại => tính vào giá gốc hàng mua về 3 Thuế GTGT (VAT) VAT theo phương pháp khấu trừ VAT theo phương pháp trực tiếp Khi mua hàng hóa sẽ trả VAT hộ NTD cuối Khi mua hàng hóa sẽ trả VAT luôn xong cùng => là khoản phải thu và sau này sẽ cuối kì bán xong tính VAT rồi nộp sau được thu về (được hoàn lại) => là khoản thuế ko được hoàn lại => ko tính vào giá gốc hàng mua về => tính vào giá gốc hàng mua về Tóm lại: Nếu VAT theo phương pháp khấu trừ thì ko tính VAT vào giá gốc còn VAT theo phương pháp trực tiếp thì tính cả VAT vào giá gốc
  8. Chi phí phát sinh trong quá trình thu mua Bao gồm: Chi vận chuyển bốc dỡ Chi thuê kho hàng bến bãi Hao hụt trong định mức Chi cho bộ phận thu mua ....
  9. 1 số VD tính giá gốc hàng mua về 1. Công ty A mua một lô hàng hóa, giá mua bao gồm cả thuế GTGT 10% là 44 triệu, chi phí vận chuyển là 1,1 triệu (bao gồm cả thuế GTGT 10%). Giá gốc là? 2. Công ty B mua 500kg hàng hóa, đơn giá là 100/kg chưa kể VAT là 10%, chi phí vận chuyển là 1000. Do mua với số lượng lớn nên ng bán cho DN hưởng chiết khấu là 1% trên tổng số tiền thanh toán. Giá gốc là?
  10. 2 Kế toán mua hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên Các TK sử dụng: TK 156 (hàng hóa) , TK 152 (NVL), TK 153 (CCDC) TK 133 - Thuế VAT được khấu trừ TK 111-TM, TK 112-TGNH, TK 331 - Phải trả ng bán Phương pháp hạch toán: VAT theo phương pháp khấu trừ VAT theo phương pháp trực tiếp Nợ TK 156, 152, 153: giá gốc Nợ TK 156, 152, 153: giá gốc (cộng cả VAT Nợ TK 133: Thuế VAT đầu vào vào) Có TK 111, 112, 331 Có TK 111, 112, 331
  11. VD về hạch toán DN X mua 1 lô hàng về nhập kho, giá mua chưa có VAT 10% là 100tr, đã thanh toán cho người bán bằng tiền mặt
  12. Các trường hợp đặc biệt: Hàng về chưa có hóa đơn (sẽ hạch toán theo giá tạm tính) Hóa đơn về nhưng hàng chưa về (không ghi sổ ngay mà lưu vào hàng mua đang đi đường đợi hàng hóa về rồi ghi, nếu cuối kì hàng vẫn chưa về thì ghi nhận vào TK 151 hàng mua đang đi đường) Hàng thừa hoặc thiếu so với hóa đơn (nếu trong định mức thì không cần xử lý, nếu ngoài định mức thì hạch toán theo SL nhập thực tế; hàng thiếu sẽ ghi vào TK 1381- TS thiếu chờ xử lý, thừa sẽ ghi 3381 -TS thừa chờ xử lý) Ứng trước tiền hàng cho người bán (khi nào ứng trước sẽ hạch toán theo TK 331 - Phải trả người bán (lưỡng tính))
  13. VD hàng thừa, thiếu và ứng trước tiền 1. DN X mua 1 lô hàng với số lượng 1000, đơn giá chưa có VAT 10% là 1000, VAT theo phương pháp khấu trừ. Nhập kho thấy có 950 hàng, hao hụt trong định mức 2%. Giá gốc là? 2. Ngày 1/1/X cty X đặt mua 1 lô hàng. Ngày giao hàng là 15/1/X. Để đảm bảo về giao dịch bên bán yêu cầu cty X ứng trước 20% giá trị lô hàng vào 8/1/X. Hạch toán vào 3 thời điểm: Ngày 1/1/X Ngày 8/1/X Ngày 15/1/X
  14. 3 Kế toán mua hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ Khi mua hàng ghi hết vào TK 611- Mua hàng (không có số dư cuối kỳ) Vẫn sử dụng TK 156 (hàng hóa) , TK 152 (NVL), TK 153 (CCDC) tuy nhiên chỉ để kết chuyển từ TK 611
  15. Kế toán bán hàng 1 Kn và cách xác định doanh thu 2 Kế toán bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên 3 Kế toán bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ 1 Kn và đk ghi nhận doanh thu k/n: DT là tổng các lợi ích kinh tế DN thu được trong kì kế toán, phát sinh từ hđ sx kinh doanh thông thường của DN góp phần làm tăng VCSH. Cách xđ: DT bán hàng được tính bằng gtri hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được (các khoản thu hộ bên thứ 3 sẽ không được tính vào DT) Các khoản giảm trừ DT: chiết khấu TM, giảm giá hàng bán, giá trị hàng bán bị trả lại Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và ccdv - Các khoản giảm trừ doanh thu
  16. 2 Kế toán bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên Các TK sử dụng: Khi có 1 gd phát sinh thì phải ghi TK 511- DT bán hàng và cung cấp dịch vụ 2 bút toán tách rời ra: TK 632- Giá vốn hàng bán 1. ghi doanh thu (giá bán) TK 641- Chi phí bán hàng 2. ghi GVHB (giá gốc) TK 333- Thuế và các khoản phải nộp NSNN TK 111- TM, 112- TGNH, 131-phải thu KH (lưỡng tính) Phương pháp hạch toán: VAT theo phương pháp khấu trừ VAT theo phương pháp trực tiếp Nợ TK 111, 112, 131 ghi ghi Nợ TK 111, 112, 131 doanh Có TK 511 (không gồm VAT) doanh thu thu Có TK 511 (đã gồm VAT) Có TK 333 ghi Nợ TK 632 ghi Nợ TK 632 GVHB GVHB Có TK 156 (hàng hóa) Có TK 156 (hàng hóa)
  17. VD về hạch toán Ngày 1/1/2022 công ty Quang Trung bán 1 lô hàng với giá là 50tr chưa kể VAT là 10%, giao hàng tại kho người bán. Biết giá vốn của lô hàng trên là 40tr.
  18. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Giảm giá hàng bán và hàng bán trả lại không ghi giảm trừ trực tiếp trên TK Doanh thu mà sử dụng các TK giảm trừ doanh thu (521) Vì có DT thuần = DT BH và CCDV- các khoản giảm trừ DT
  19. VD hạch toán 1. 1/3/2022 cty Quang Trung tivi bán 1 lô hàng với giá 500.000, VAT 10% theo phương pháp khấu trừ, biết giá vốn là 350.000 2. 10/3/2022 cty Quang Trung tivi chấp nhận giảm giá 27.000 cho bên mua vì có 1 số hàng hơi lỗi. Nếu khi đó bên mua không y/c giảm giá mà trả lại 1 phần hàng có giá trị 27.000 và giá vốn của số hàng đó là 19.800 thì hạch toán khác ntn?
  20. 3 Kế toán bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ Khi bán ghi nhận ngay doanh thu Giá vốn hàng bán cuối kì mới xác định được Nợ TK 632- GVHB Có TK 611- Mua hàng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2