
Đề 002 trang 1/3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA: Kế toán – Kiểm toán
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Môn thi: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Lớp học phần: 2021702004401 -> 2021702004415
Thời gian: 75 phút
Ngày thi: 20/7/2021
Nội dung đề bài:
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm) :SV ghi đáp án vào giấy làm bài (theo mẫu)
1. Phát biểu nào dưới đây không đúng về đối
tượng sử dụng thông tin kế toán
A. Cơ quan thuế là đối tượng sử dụng ở bên
trong đơn vị.
B. Khách hàng là đối tượng sử dụng ở bên
ngoài đơn vị.
C. Nhà đầu tư tiềm năng là đối tượng sử
dụng ở bên ngoài đơn vị.
D. Cơ quan thống kê là đối tượng sử dụng
ở bên ngoài đơn vị.
7. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, mua một TSCĐ với giá mua
gồm thuế GTGT: 66.000.000 đồng, thuế GTGT
10%; chi phí vận chuyển chưa thuế 2.000.000
đồng, thuế GTGT 10%; chi phí lắp đặt bao
gồm thuế GTGT 4.400.000 đồng, thuế GTGT
10%. Nguyên giá của TSCĐ này là bao nhiêu?
A. 70.000.000
B. 72.000.000
C. 66.000.000
D. Tất cả các câu trên đều sai.
2. Tài sản ngắn hạn là 600 triệu đồng, tài sản
dài hạn 900 triệu đồng. Nếu tổng nguồn vốn
tăng thêm 30% và tài sản dài hạn tăng 10%
thì tài sản ngắn hạn là bao nhiêu? (ĐVT:
triệu đồng):
A. 990 triệu đồng
B. 1.950 triệu đồng
C. 960 triệu đồng
D. Tất cả các câu trên đều sai.
8. Công thức xác định trị giá vật liệu tồn kho
cuối kỳ theo phương pháp kê khai thường
xuyên:
A. Tồn kho cuối kỳ = tồn kho đầu kỳ + nhập
kho trong kỳ + xuất kho trong kỳ
B. Tồn kho cuối kỳ = tồn kho đầu kỳ + nhập
kho trong kỳ - xuất kho trong kỳ
C. Tồn kho cuối kỳ = tồn kho đầu kỳ - nhập
kho trong kỳ + xuất kho trong kỳ
D. Tồn kho cuối kỳ = tồn kho đầu kỳ -nhập kho
trong kỳ - xuất kho trong kỳ
3. Trong năm N, Công ty Mê Ly có tổng tài
sản tăng lên 500.000.000 đồng và tổng nợ
phải trả tăng lên 300.000.000 đồng thì:
A. Tổng vốn chủ sở hữu tăng lên
200.000.000 đồng.
B. Tổng vốn chủ sở hữu giảm đi
200.000.000 đồng.
C. Tổng vốn chủ sở hữu tăng lên
800.000.000 đồng.
D. Tất cả các câu đều sai.
9. Định khoản Nợ TK711/Có TK911 có nội
dung kinh tế là:
A. Kết chuyển doanh thu, thu nhập vào tài
khoản xác định KQKD
B. Kết chuyển thu nhập khác vào tài khoản xác
định KQKD
C. Kết chuyển kết quả kinh doanh vào tài
khoản thu nhập khác
D. Tất cả các câu đều sai.
4. Nghiệp vụ “Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân
viên đi mua hàng” sẽ làm cho:
A. Một tài sản giảm, một nguồn vốn giảm
B. Một tài sản tăng, một nguồn vốn tăng
C. Một tài sản tăng, một tài sản giảm
D. Một nguồn vốn tăng, một nguồn vốn giảm
10. Có tài liệu về tình hình kinh doanh hàng
hóa của DN A như sau (ĐVT: 1.000đ)
Bán hàng hóa cho khách hàng với giá xuất kho
1.200.000, giá bán 2.100.000 (bao gồm thuế
GTGT 5%) đã thu bằng tiền mặt 40%, số còn lại
chưa thu
Mã đề : 002

Đề 002 trang 2/3
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN là
500.000. Doanh nghiệp ghi nhận kết quả kinh
doanh là:
A. 800.000
B. 400.000
C. 300.000
D. Tất cả các câu đều sai
5. Có bao nhiêu loại định khoản:
A. 9 loại.
B. 3 loại.
C. 4 loại.
D. 2 loại
11. Để ghi sổ nghiệp vụ nhập kho, kế toán có
thể sử dụng:
A. Phiếu nhập kho
B. Phiếu xuất kho
C. Phiếu chi
D. Tất cả các câu đều sai
6. Tài khoản nào là tài khoản trung gian:
A. Phải thu của khách hàng.
B. Chi phí quản lý doanh nghiệp.
C. Phải trả cho người lao động.
D. Lợi nhuận chưa phân phối.
12. Trường hợp kế toán ghi trùng hai lần cho
một nghiệp vụ kinh kế phát sinh, để sửa chữa
sai sót, kế toán sử dụng phương pháp:
A. Ghi bổ sung
B. Ghi số âm
C. Cải chính
D. Tất cả các câu đều đúng
II. Phần tự luận (7,0 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ, có số liệu về
nguyên vật liệu X như sau:
1. Số dư đầu tháng 1/N:
- Nguyên vật liệu X: 6.000kg x 39.500đ/kg
2. Trong tháng 1/N phát sinh các nghiệp vụ sau:
Ngày 3/1: Nhập kho nguyên vật liệu X, số lượng: 2.000kg, giá mua 40.000đ/kg chưa trả
tiền người bán. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 2.000.000đ.
Ngày 10/1: Xuất kho nguyên vật liệu X, số lượng: 3.000kg để sản xuất sản phẩm.
Ngày 18/1: Nhập kho nguyên vật liệu X, số lượng: 5.000kg, giá mua 41.000 đ/kg trả bằng
tiền tạm ứng, chi phí vận chuyển nguyên vật liệu về nhập kho trả bằng tiền mặt 5.000.000đ. Khoản
giảm giá được hưởng vì hàng bị lỗi là 2.500.000đ nhận lại bằng tiền mặt.
Ngày 25/1: Xuất kho nguyên vật liệu X, số lượng: 2.000 kg để phục vụ sản xuất.
Yêu cầu: Xác định:
1.1 Trị giá nhập, đơn giá nhập ngày 3/1 và ngày 18/1
1.2 Đơn giá bình quân cuối kỳ
1.3 Trị giá xuất ngày 10/1 và ngày 25/1, trị giá tồn kho cuối kỳ
Câu 2: (5 điểm)
Tài liệu kế toán tại Công ty cổ phần ABC như sau (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
Số dư của một số tài khoản đầu quý I/2021 như sau:
Tên tài khoản
TK
Số tiền
Tên tài khoản
TK
Số tiền
Tiền mặt
111
340.000
Vay và nợ thuê tài chính
341
200.000
Tiền gửi Ngân hàng
112
500.000
Phải trả cho người bán
331
170.000
Nguyên vật liệu
152
110.000
Thuế và các khoản phải
nộp nhà nước
333
100.000
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
411
?
TSCĐ hữu hình
211
700.000
Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
421
200.000
Phải trả người lao động
334
150.000

Đề 002 trang 3/3
Quỹ đầu tư phát triển
414
100.000
Phải thu khách hàng
131
220.000
Trong quý I/2021, một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1) Nhập kho nguyên vật liệu trị giá 50.000 và công cụ trị giá 30.000, chưa thanh toán cho nhà
cung cấp.
2) Vay dài hạn ngân hàng trả nợ cho người bán 150.000
3) Khách hàng trả nợ 180.000, doanh nghiệp trả luôn nợ vay ngân hàng
4) Dùng lợi nhuận bổ sung vốn đầu tư của chủ sở hữu: 100.000, bổ sung quỹ đầu tư phát triển
50.000
5) Xuất quỹ tiền mặt nộp thuế cho nhà nước 40.000 và trả lương cho CNV 100.000
6) Dùng tiền gửi Ngân hàng mua TSCĐ hữu hình: 100.000
Yêu cầu:
2.1 Xác định số dư đầu quý I/2021 trên tài khoản “Vốn đầu tư của chủ sở hữu”.(1,0 đ)
2.2 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên (1,5đ)
2.3 Vẽ sơ đồ chữ T và xác định số dư cuối kỳ của tất cả các tài khoản.(1,5đ)
2.4 Lập bảng cân đối số phát sinh (bảng cân đối tài khoản) cuối quý I/2021 (1 đ)
------------------------------------------------------------------------------------------
(GV phụ trách thi không giải thích đề thi)
DUYỆT KHOA/BỘ MÔN GV TỔNG HỢP ĐỀ