GVHD: PGS.TS. TRM TH XUÂN HƯƠNG
NHDEM1K22_NHOM3 BÀI TP
1
B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T TP.HCM
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HC
KHOA NGÂN HÀNG
-----------------
BÀI TP MÔN NGHIP V NGÂN
HÀNG THƯƠNG MI
GVHD: PGS.TS. TRM TH XUÂN HƯƠNG
Nhóm 3 – Lp Ngân hàng Đêm 1 – K22
DANH SÁCH NHÓM
1. Phm Quc K
2. Hunh Ngc Hà My
3. Hoàng Th Khánh Hi
4. Trn Ngọc Uyên Phương
TP. H Chí Minh, tháng 02 năm 2014
GVHD: PGS.TS. TRM TH XUÂN HƯƠNG
NHDEM1K22_NHOM3 BÀI TP
2
BÀI TP V THANH TOÁN QUC T
1/ Ri ro trong hot động thanh toán quc tế của ngân hàng thương mại
mt trong nhng lĩnh vực hoạt đng kinh doanh của nn hàng thương mại (NHTM), thanh toán
quc tế (TTQT) ra đời phát trin không ngừng như là mt tt yếu khách quan. Tuy nhiên, trong quá
tnh hoạt động ca mình, TTQT không ch đơn thun mang li nhng li ích kinh tế mà còn phát sinh
những nguy cơ thể y ra ri ro, tn tht trc tiếpcho đất nước, cho ngân hàng (NH), cho doanh
nghip hoạt đng kinh doanh xut nhp khu.
Ri ro trong hot động TTQT ca NHTM là vn đề xy ra ngoài ý mun trong quá trình tiến hành hot
động TTQT ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh ca NHTM. Trong quá trình tiến hành hot
động TTQT, ri ro xy ra khi quyn li ca mt bên tham gia b vi phm. Ri ro không ch đưc hiu
theo nghĩa hẹp là vic chng t không được thanh toán, mà còn được hiu rng ra là bt k mt s
chm tr nào trong các khâu ca quá trình TTQT. Ri ro th xy ra vi tt c các bên tham gia: Vi
người bán, ri ro xảy ra khi bán hàng không thu đưc tin hoc chậm thu đưc tin, ri ro v th
trường, ri ro không nhn hàng, ri ro không thanh toán…; với ni mua, ri ro xảy ra khi người bán
giao hàng không đúng với c điều kin ca hp đồng (không đúng số lượng, chng loi…), ri ro
không giao hàng, ri ro trong quá trình vn chuyn ng hoá…; vi NH liên quan, ri ro xy ra khi
người mua hoặc người bán thiếu trung thc, không thc hiện đúng cam kết đã ghi trong hp đồng, do
t giá biến động…
Các loi rủi ro thường gp trong quá trình tiến hành hot động TTQT ca NHTM
a. Đối với phương thức chuyn tin: Đây là mt phương thức thanh toán trong đó một khách hàng
(người tr tin, người mua, ni nhp khu…) yêu cu NH phc v mình chuyn mt s tin nht
đnh cho người hưởng lợi (người bán, người xut khu, người cung ng dch v…) mt đa điểm
nht đnh. NH chuyn tin phải thông qua đại lý ca mình nước người hưởng lợi để thc hin nghip
v chuyn tiền. Trong phương thức này, người bán có th gp rủi ro không được người mua thanh toán
trong trường hp tr tin sau. Hoặc người mua có th gp ri ro không được ngưi bán giao hàng hoc
giao hàng kém phm chất trong trường hp tr tiền trước.
b. Đối vi phương thức nh thu: phương thức người n sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao
hàng s ký phát hi phiếu đòi tiền người mua, nh NH thu h s tin ghi trên hi phiếu đó. 2 loại
nh thu: Nh thu phiếu trơn và nh thu kèm chng từ. Phương thức này có nhược điểm là không đm
bo quyn li của người n, vic thanh toán hoàn toàn ph thuc vào ý mun của người mua, tc
độ thanh toán chm và NH ch đóng vai trò là người trung gian đơn thun mà thôi.
c. Phương thức tín dng chng t: mt s tho thuận trong đó mt NH (NH m thư tín dụng)
theo yêu cu của khách hàng (ni xin m thư tín dụng) cam kết s tr mt s tin nhất đnh cho mt
người th ba (người hưởng li s tin của thư tín dụng) hoc chp nhn hi phiếu do người th ba ký
phát trong phm vi s tin đó, khi người th ba này xut trình cho NH mt b chng t thanh toán phù
hp vi những quy định đề ra trong ttín dụng. Phương thức này hiện đang được s dng rt ph
biến, vì ni dung của nó được thc hin theo “Quy tc và thc hành thng nht v tín dng chng t-
GVHD: PGS.TS. TRM TH XUÂN HƯƠNG
NHDEM1K22_NHOM3 BÀI TP
3
UCP500 do Phòng Thương mại Quc tế ti Paris (ICC) ban hành (bn sửa đổi mi nhất vào năm
1993). Tuy nhiên, khi s dụng phương thc này cũng có thể xy ra ri ro cho các bên tham gia như:
d. Ri ro đối vi nhà nhp khu: Vic thanh toán ca NH cho nhà xut khu ch căn cứ vào b
chng t xut trình không căn cứ vào vic kim tra thc tế hàng hoá. NH ch kim tra tính hp l
b ngoài ca chng t. Nếu nhà xut khu chm gian ln có th xut trình chng t gi mo cho NH
ch định đ thanh toán. Như vậy, s không s bảo đảm nào cho nhà nhp khu rng ng hoá s
đúng như hợp đồng v s lưng, chng loi không b hư hỏng gì. Trong trường hp này nhà nhp
khu vn phi hoàn tr đầy đủ tin đã thanh toán cho NH phát hành.
e. Rủi ro đối vi nhà xut khu: Khi nhà xut khu xut tnh b chng t không phù hp vi L/C
t mi khon thanh toán (chp nhận) đều có th b t chi và nhà xut khu s phi t gii quyết bng
cách d hàng, lưu kho, bán đấu giá… cho đến khi vấn đề đưc gii quyết hoc phi ch hàng quay v
nước. Nhà xut khu phi tr các khoản chi phí như lưu tàu quá hạn, p lưu kho, mua bảo him hàng
hoá… trong khi không biết nhà nhp khẩu đồng ý nhn hàng hay t chi nhn hàng do b
chng t có sai sót.
Nếu NH phát hành hoc NH c nhn mt kh năng thanh toán thì mc b chng t xut trình
hoàn ho cũng không được thanh toán. Cũng tương tự như vậy, nếu NH chp nhn hi phiếu k hn b
phá sn trước khi hi phiếu đến hn thi phiếu cũng không được tr tin. Tr khi L/C được xác
nhn bi mt NH hng nhất trong nước, còn li nhà xut khu s phi chu ri ro v h s tín nhim
ca NH phát hành cũng như rủi ro chính tr hay rủi ro do cơ chế chính sách của nhà nước thay đổi.
f. Rủi ro đi vi NH phát hành (NH m L/C- issuing bank): NH phát hành NH đi din cho
người nhp khu, cung cp tín dụng cho người nhp khẩu. NH này thường được hai bên nhp khu
xut khu tho thun la chn được quy đnh trong hợp đồng, nếu chưa sự quy định trước,
người nhp khu quyn la chn. Ri ro đối vi NH phát hành ch NH pt hành phi thc
hiện thanh toán cho ngưi th hưởng theo quy đnh ca L/C trong trưng hp nhà nhp khu ch tâm
không thanh toán hay không kh năng thanh toán. Vì thế, trước khi chp nhn phát hành L/C, NH
cn thm định mt cách cht ch ging như việc cp mt khon tín dng cho khách hàng.
g. Rủi ro đối vi NH thông báo thư n dng (advising bank): NH thông báo là NH đưc NH m
u cu thông báo mt L/C do NH m pt hành cho người bán. NH thông báo phi chu trách nhim
v tính chân tht, hp l của ttín dng (bao gm c vic xác minh ch ký, khoá mã, mẫu điện…)
trước khi gi thông báo cho nhà xut khu. Rủi ro đối vi NH thông báo xy ra khi gp phi mt L/C
gi (hoc sửa đổi gi) mà không có ghi chú gì. Theo thông l quc tế t NH thông báo phi chu hoàn
toàn trách nhim vi các bên liên quan.
h. Rủi ro đối với NH đưc ch định: NH được ch đnh không mt trách nhim nào phi thanh
toán cho nhà xut khẩu trước khi nhận được tin t NH phát hành. Tuy nhiên trong thc tế, các NH
được ch định thường ứng trước tin cho nhà xut khu vi điều kiện truy đòi (with recourse) để tr
giúp cho nhà xut khẩu. Do đó, NH này thưng phi t chu ri ro tín dụng đối vi NH phát hành hoc
nhà xut khu.
GVHD: PGS.TS. TRM TH XUÂN HƯƠNG
NHDEM1K22_NHOM3 BÀI TP
4
j. Rủi ro đối vi NH xác nhn (confirming bank): NH xác nhận thường NH ln uy tín hoc
NH quan h tin gi, tin vay vi NH m, được NH m u cu xác nhn cam kết tr tin cho
người bán nếu như NH mở không thc hiện được nghĩa vụ ca nh.
Đối vi NH xác nhn, khi tham gia xác nhn h đã t ràng buc trách nhim ca mình vào nghĩa vụ
thanh toán L/C khi tranh chp gia hai bên. Ri ro đối vi NH xác nhn xy ra khi h không nm
vững được năng lực tài chính ca NH m xác nhn theo yêu cu ca h để ri khi xy ra hu qu
t li phi chu trách nhim thanh toán thay cho NH m L/C do NH m L/C thiếu thin chí hay mt
kh năng thanh toán, thậm c b phá sn.
j. Rủi ro đối vi NH chiết khu (negotiating bank): NH chiết khấu NH được ch định c th hoc
bt c NH nào nếu L/C cho chiết khu t do. Cũng như NH phát hành, NH chiết khu th gp phi
ri ro nếu như không thực hin chính xác nghip v cũng như không tuân thủ theo các điu kin ca
UCP500. Ri ro xảy ra đối vi NH chiết khu phn nhiu ph thuc vào thin cca NH m nhà
nhp khu. Các ri ro mà NH chiết khu th gp phi là: Ri ro do nhng nguyên nhân bt kh
kháng; ri ro do nhà nhp khu trì hoãn thanh toán; ri ro trong quá trình vn chuyn; ri ro do nhà
nhp khu t chi thanh toán b chng t; ri ro do NH m b phá sn; ri ro do NH chiết khu không
hành động đúng theo quy đnh ca UCP500.
k. Ri ro mặt đạo đức kinh doanh: nhng ri ro khi mt bên tham gia c tình không thc hin
đúng nghĩa v ca mình, làm ảnh hưởng ti quyn li ca các bên khác.
l. Rủi ro do chế chính sách thay đổi hay còn gi ri ro chính tr:nhng ri ro quan h
vi nhiu đối tượng nhiu quc gia khác nhau. Mi mt s thay đổi v kinh tế, chính tr đều nh
hưởng đến kh năng thanh toán sự đáp ứng các điu kiện đã tho thun trong hợp đồng ca các bên.
Suy thoái kinh tế biến động chính tr s ảnh hưởng tiêu cực đối vi các hoạt động sn xut kinh
doanh ca doanh nghiệp và giao lưu thương mại quc tế.
m.Ngoài ra còn mt s ri ro khác như thiên tai, hoả hon…
Gii pháp hn chế và phòng nga ri ro
Để đạt được mc tiêu hn chế phòng nga ri ro trong hoạt động TTQT ca NHTM, cn các
biện pháp, chính sách mang tính đồng b và dài hn, c th là:
Đối vi NHTM:
Hiện đại hoá công ngh hoạt động TTQT ca NH theo mt bng trình độ quc tế. Công ngh ngân
hàng là mt trong nhng yếu t quyết đnh s thành công ca nn hàng trong quá trình hoạt động. Do
vy, các NHTM cn tiếp tục đầu củng c nn tng công nghệ, tăng cường khai thác tin ích, to các
sn phm giá tr gia tăng phục v khách hàng.
Hiện đại hoá cơ sở k thuật đáp ng yêu cầu tăng khối lưng TTQT, hi nhp vi khu vc và thế gii.
Chú trng đào to đội ngũ n bộ nhân viên v chuyên môn, nghip v, kiến thc pháp luật, đạo đức
ngh nghip ý thc phòng nga ri ro. Kinh nghim ca nhiều nước trên thế gii khu vc cho
thy ng tác đào to là mt trong nhng nhân t quyết định thành công đi vi s phát trin của đt
GVHD: PGS.TS. TRM TH XUÂN HƯƠNG
NHDEM1K22_NHOM3 BÀI TP
5
nước i chung cũng như của tng NHTM i riêng. vy, để gim thiu ri ro trong hoạt động
TTQT nói riêng, t vn đề đào tạo được mt đi ngũ cán bộ qun , cán b làm công tác chuyên môn
có trình độ, năng lc, phm cht là hết sc quan trng và cn thiết.
Nâng cao năng lực qun tr ri ro đi vi đội ngũ cán bộ qun tr, điu hành các cấp tăng cường
công tác kim tra giám sát ri ro trong hoạt động TTQT.
Tăng cường ng tác thông tin phòng nga ri ro. Các NH cn cp nhật đầy đủ thông tin kinh tế, đặc
bit thông tin phòng nga ri ro nhm mục đích giảm thiu ri ro cho quá tnh hoạt động TTQT
ca NHTM. La chn, áp dng những phương pháp ng cụ phòng nga, hn chế ri ro thích hp
theo thông l và chun mc quc tế.
Tăng cường công tác đối ngoi với các NH nước ngoài. Các NHTM cn phi thiết lp mi cng c
mạng ới các NH đại các văn phòng đại din nước ngoài. Thông qua đó cung cp thông tin,
h tr cho doanh nghip tìm kiếm bn hàng thc hin c hoạt động TTQT mt cách an toàn, hiu
qu và nhanh chóng.
Đối vi khách hàng:
Ri ro trong hoạt động TTQT phn ln phát sinh t khách ng - nhng người trc tiếp tham gia vào
quá trình hoạt đng TTQT. Do vậy, để gim bt ri ro trong quá trình hoạt động TTQT, các doanh
nghip xut nhp khu cn phi trang b tt kiến thc chuyên n trình độ ngoi ng cho cán b
lãnh đạo doanh nghip và n b chuyên môn nghip v trc tiếp làm ng tác xut nhp khu. Cn
am hiu v thông l quc tế trong buôn bán ngoại thương, am hiểu phong tc, tp quán pháp lut
của nước có quan h ngoi thương.
Đối vi Nhà nước:
Nhà nước cn to s ổn đnh v môi trường kinh tế vĩ mô, tiếp tc hoàn thin các cnh sách, pháp lut
nhm to dựng môi trường kinh tế thông thoáng, n định thun li, tạo điều kin cho các doanh
nghip phát trin phù hp vi yêu cu ca các t chc kinh tế, các quy ước, đnh chế thương mại quc
tế mà chúng ta tham gia.
Cng c, phát trin và hoàn thin môi trường pháp lut cho hoạt động TTQT. Sm hoàn thin h thng
quy phm pháp lut trong nghip v TTQT của NHTM đáp ng các yêu cu mi ca nn kinh tế. Các
quy đnh này cần được tiến hành từng bước phù hp vi tiến trình vận động ca nn kinh tế, đm bo
phù hp vi thông l quc tế, vừa đảm bảo tính độc lập, đặc thù của nước ta.
Nâng cao chất lượng điều hành vĩ mô về tin t, tín dng. Duy trì chính sách t g th trường s
qun lý của nhà nước và thc hin chính sách qun lý ngoi hi hiu qu.
Tăng cưng vai trò qun của Nhà nước đối vi hoạt động TTQT. Nhà nước cn tiếp tục đưa ra các
giải pháp cơ cấu li nn kinh tế, cng c phát trin h thng tài chính, th trường chng khoán và h
thng NH. Tăng ng hiu lc qun nhà nước đối vi hoạt động TTQT, nhm hn chế đến mc
thp nht các ri ro trong quá trình hoạt động TTQT ca NHTM. Nâng cao chất lượng phân tích tình
hình tài chính và phát trin h thng cnh báo sm.