intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Nguyễn Thị Hương

Chia sẻ: Nguyen Vu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:17

301
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài 1. NHTM A có một số thông tin vay nợ như sau: Công ty đang có 350 triệu đồng nợ đã quá hạn 15 ngày, 750 triệu đồng nợ đã quá hạn 165 ngày, 20 triệu nợ quá hạn 75 ngày 170 triệu đồng nợ quá hạn 261 ngày .

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Nguyễn Thị Hương

  1. GV Nguyễn Thị Thương BÀI TẬP NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI GIẢNG VIÊN: NGUYỄN THỊ THƯƠNG EMAIL: thuongnguyen.ffb@gmail.com BÀI TẬP CHƯƠNG 1 Bài 1. NHTM A có một số thông tin vay nợ như sau: Công ty đang có 350 triệu đồng nợ đã quá hạn 15 ngày, 750 triệu đồng nợ đã quá hạn 165 ngày, 20 triệu nợ quá hạn 75 ngày 170 triệu đồng nợ quá hạn 261 ngày , 280 triệu quá hạn 181 ngày và một món nợ 300 trd đã quá hạn hơn 3 năm. Yêu cầu: Hãy tính trích lập dự phòng rủi ro cho NHTM A Bài 2. Giả sử NH có các số liệu sau về huy dộng vốn trong tháng 2/2011 (ĐVT: tỷ đồng) Loại tiền gửi Tổng số dư tiền gửi ngày Tiền gửi ko kì hạn 2000 Tiền gửi có kì hạn dưới 12 tháng 3000 Tiền gửi có kì hạn từ 12 tháng – dưới 24 tháng 500 Tiền gửi kì hạn trên 24 tháng 150 Tổng cộng 5650 Hãy xác định DTBB của NH để xem thừa thiếu và tiền lãi được hưởng hoặc tiền phạt mà NH phải chịu là bao nhiêu? Biết rằng: Tỷ lệ DTBB mà NHNN quy định như sau: - Đối với tiền gửi ko kì hạn và có kì hạn dưới 12 tháng: 10% - Đối với tiền gửi kì hạn từ 12 tháng đến 24 tháng: 4% - Trên 24 tháng: 0% - NH đã trích nộp 5.5 tỷ đồng DTBB - Mức LS NHNN áp dụng cho số tiền được hưởng lãi là 0.1% và LS tái cấp vốn là 0.55%/tháng 1
  2. GV Nguyễn Thị Thương Bài tập chương 2 A. Xác định hạn mức tín dụng Bài 1: Một doanh nghiệp đầu tư vào một dự án, doanh nghiệp này có các số liệu sau: • Doanh thu dự kiến: 140 tỉ • Vòng quay hàng tồn kho: 90 ngày • VLĐ tự có: 10 tỉ Giả sử tất cả các chỉ tiêu về tài chính doanh nghiệp đều tốt và doanh nghiệp đề nghị xin ngân hàng cấp hạn mức tín dụng là 50 tỉ.Vậy ngân hàng sẽ cấp bao nhiêu? Bài 2: Có các giả thiết về kế hoạch năm 2008 của DN như sau: - Giá trị sản lượng: 80 tỷ đ. - Doanh thu: 60 tỷ đ. - Vòng quay VLĐ dự kiến: 3 vòng/năm - Khấu hao CB bằng 5% DT - Thuế các loại bằng 3% DT, - Chi phí nhân công bằng 1% DT, - LNhuận bằng 2% DT. - VCSH: 8 tỷ đ. Xác định HMTD của Doanh nghiệp năm 2008. Bài 3: Ngày 01/01/2011, khách hàng A làm hồ sơ xin vay vốn tại NHTM B để thực hiện phương án kinh doanh gồm: Chăn nuôi bò sữa, nuôi heo thịt, đào ao thả cá và kinh doanh thức ăn gia súc như sau: Chi phí nuôi bò cả năm: 150000000 đ, vòng quay vốn nuôi bò: 2 vòng / năm Chi phí vỗ béo heo thịt: 100000000 đ, vòng quay vốn vỗ béo heo thịt: 2 vòng/ năm Chi phí nuôi cá: 120000000 đ, vòng quay nuôi cá: 2 vòng / năm Chi phí KH thức ăn gia súc: 140000000 đ. Vòng quay: 5 vòng / năm Vốn tự có khách hàng tham gia vào dự án: 60000000 đ Vốn khác: 20000000 đ. Xác định HMTD của khách hàng A BÀI TẬP PHÍ SUẤT VÀ LÃI VAY Bài 1: Một Khách hàng vay ngân hàng A một khoản tiền: 200 triệu đồng với thời hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng. Kế hoạch vay vốn trả nợ gốc như sau: Ngày 5/3 rút vốn 80 trđ Ngày 10/4 rút vốn 90 trđ Ngày 3/5 rút vốn 30 trđ Ngày 15/7 trả nợ 50 trđ 2
  3. GV Nguyễn Thị Thương Ngày 10/8 trả 70 trđ Số còn lại trả khi hết hạn Yêu cầu: Tính số lãi khách hàng trên phải trả vào các thời điểm trả nợ theo dư nợ thực tế và theo số tiền trả gốc. Một năm tính lãi theo 360 ngày. Bài 2: Trong năm N, DN A được NH cấp 1 HMTD: 500 trđ. Tháng 3/N có một số giao dịch như sau: Ngày 5/3, DN A rút tiền vay: 198 tr đ Ngày 10/3, DN A rút tiền vay: 37 tr đ Ngày 18/3, DN A trả nợ: 230 tr đ Ngày 25/3, DN A rút tiền vay: 350 tr đ Hãy tính lãi tiền vay DN A phải trả NH trong tháng 3/N (theo dư nợ bình quân). Biết dư nợ TK cho vay đầu tháng là 95 trđ. Lãi suất cho vay của NH là 0,95%/tháng. Bài 3: Ông A có TK tiền gửi tại NHTM B, tình hình số dư tiền gửi tháng 7 như sau: Ngày Số dư Ngày Số dư 1/7 3.000.000 23/7 15.000.000 9/7 4.880.000 25/7 18.000.000 15.7 4.000.000 26/7 28.000.000 18/7 20.000.000 28/7 8.000.000 20/7 22.000.000 31/7 2.000.000 Biết lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 0,25%/tháng. Tính lãi tiền gửi tháng 7 của ông A. Bài 4: Một khách hàng vay vốn 50.000.000 đ, lãi suất 12% / năm, với thời hạn vay từ ngày 1/05 đến ngày 15/09. Tính khoản lãi mà KH nhận được. Bài 5: Ông A vay vốn của NHTM B với các số liệu như sau: Số tiền tài trợ: 500 trd Số kỳ: 5 Lãi suất: 12% Kỳ khoản cố định; giảm dần Phương thức thanh toán cuối kỳ Số tiền gốc phải trả ở kỳ thứ 3 là bao nhiêu? Tiền lãi ở kỳ thứ 5 là bao nhiêu? BÀI TẬP CHƯƠNG 3 3
  4. GV Nguyễn Thị Thương A. HUY ĐỘNG VỐN Bài tập 1: Ông Nguyễn Ngọc Quân có tài khoản tiền gửi cá nhân tại NHTMCP VIB. Tình hình số dư tài khoản tiền gửi tháng 6 của ông Quân như sau: Đv: trđ Ngày Số dư Ngày Số dư 1 3000 18 15000 3 2000 21 18000 9 5000 25 10000 14 20000 28 3000 15 25000 30 1000 Hãy tính lãi suất tiền gửi tháng 6 của ông Quân, biết VIB trả lãi suất là 0,2% / tháng Bài tập 2: Hoa là GV trường đại học CN. Ngày 25.6, Hoa mở Tk TGTK tại NH Agribank và ký gửi 20 triệu đồng. Trong tháng 6 và tháng 7, tình hình TK của Hoa có những giao dịch sau: Tài khoản của HOA Ngày Diễn giải Nợ Có Số dư 25/6 Gửi vào 20.000.000 20.000.000 27/6 Trả tiền nước 300.000 30/6 Trả tiền thuê nhà 2.500.000 1/7 Nhận lương 5.000.000 8/7 Mua điện thoại 2.300.000 20/7 Nhận tiền giảng 2.500.000 31/7 Trả tiền nhà 2.500.000 Hãy tính tiền lãi trong tháng 6 và tháng 7 của Hoa, đồng thời hoàn tất bảng giao dịch trên. Biết lãi suất NH áp dụng là 0,25%/ tháng. B. Bài tập chiết khấu giấy tờ có giá Bài 1: Ngày 4/3/2009, Công ty XNK Tổng hợp Đại Dương xuất trình một Hối phiếu để xin chiết khấu tại Ngân hàng Ngoại thương – Chi nhánh TP. Hối phiếu có nội dung như sau: - Số tiền: 1.200.000 USD - Ngày ký phát: 20/02/2009 - Ngày chấp nhận: 26/02/2009 - Ngày thanh toán: 90 ngày kể từ ngày chấp nhận - Người ký phát: Công ty XNK Tổng hợp Đại Dương - Người chấp nhận: Kazura Bank (Nhật Bản) - Người hưởng lợi: Công ty XNK Tổng hợp Đại Dương 4
  5. GV Nguyễn Thị Thương Yêu cầu: 1. Hãy nêu những nội dung mà Ngân hàng Ngoại thương cần thẩm định trước khi đồng ý chiết khấu 2. Nếu sau 2 ngày Ngân hàng ngoại thương đồng ý chiết khấu, hãy xác định số tiền Ngân hàng Ngoại thương phải thanh toán cho Cty XNK Đại Dương (biết rằng LS chiết khấu là 0,9% tháng, tỷ lệ hoa hồng phí 0,7%) 3. Khi đến hạn Ngân hàng Ngoại thương sẽ phải xuất trình HP trên cho ai và được thanh toán bao nhiêu tiền? Xác định số thu nhập thực tế của Ngân hàng Ngoại thương, biết rằng phí nhờ thu và chuyển tiền là 0,2%. Bài 2: Công ty A- đơn vị thụ hưởng trái phiếu đến NH B để xin chiết khấu vào ngày 9/03/2010 TP số 0045 do KBNN phát hành. - Ngày đáo hạn: 9/5/2010 - Mệnh giá: 400.000.000 đ - Kỳ hạn: 5 năm - Lãi suất: 12%/ năm - Tiền mua TP và lãi được thanh toán 1 lần khi đáo hạn - NH B sau khi kiểm tra các chứng từ này đã đồng ý nhận CK với điều kiện: o Lãi suất CK: 1,1% / tháng o Tỷ lệ hoa hồng: 0,5%/ giá CT o Lệ phí CK: 20.000 đ/ CT - Cty A đã đồng ý ký chuyển nhượng TP trên cho NH Yêu cầu: Xác định giá CT, lãi suất CK, lãi TP chưa hưởng và số tiền mà Cty A nhận được khi CK Bài tập 3: Thứ Hai ngày 10/1/2007 Công ty QS là người sở hữu các chứng từ dưới đây đã đến ngân hàng K xin chiết khấu: 1. Hối phiếu; Số tiền 180.000.000 đ; Ngày thanh toán 19/7/2007. 2. Trái phiếu; MG 200.000.000 đ; Thời hạn 1 năm; Lãi suất 12%/năm; Ngày đến hạn: 7/9/2007. Vốn gốc và lãi được thanh toán 1 lần khi đến hạn. 3. Trái phiếu chính phủ; MG 100.000.000 đ; Thời hạn 1 năm; Lãi suất 10%/năm; Ngày đến hạn: 20/4/2007. Trả lãi trước. Kiểm tra các chứng từ trên NH K đã đồng ý chiết khấu. Lãi suất cho vay là 1,2%/tháng; Tỷ lệ hoa hồng chiết khấu là 0,5%; Phí cố định thu 50.000 đ/chứng từ. Yêu cầu: 5
  6. GV Nguyễn Thị Thương 1. Tính số tiền chiết khấu NH K nhận được? 2. Xác định số tiền còn lại thanh toán cho công ty QS? Bài tập 4: Thứ Hai, ngày 31/5/2007, Cty A đến NH Công thương K xin vay chiết khấu các chứng từ sau: 1. Trái phiếu; MG: 800.000.000 đ; Thời hạn: 2 năm; Lãi suất: 9%/năm. Ngày đáo hạn: 7/1/2008; Lãi và vốn gốc thanh toán một lần khi đến hạn. 2. Trái phiếu chính phủ; MG 700.000.000 đ; Thời hạn 2 năm; Lãi suất 10%; Trả lãi trước. Ngày đáo hạn 9/3/2008. NH K chấp nhận chiết khấu; Lãi suất cho vay: 1,2%/tháng; Tỷ lệ hoa hồng phí: 0,5%. Yêu cầu: 1. Tính số tiền chiết khấu NH K được hưởng? 2. Giá trị còn lại thanh toán cho Cty A? Bài tập 5: Công ty A – người hưởng lợi 2 chứng từ sau đây đến NH KLB để xin chiết khấu vào ngày 12/5/2009. 1. Chứng từ thứ nhất: Hối phiếu số 018/HP có nội dung như sau: Số tiền HP: 658.000.000 Người ký phát: Công ty BK Người trả tiền: Công ty ML Ngày thanh toán: 18/12/2009 2. Chứng từ thứ hai: Trái phiếu số TP0045 do KBNN X phát hành. Ngày phát hành: 12/10/2008 Ngày đáo hạn: 12/10/2009 Mệnh giá: 500.000.000 Thời hạn: 1 năm Lãi suất: 10% Tiền mua trái phiếu và lãi được thanh toán 1 lần khi đến hạn. Ngân hàng KLB sau khi đã kiểm tra chứng từ nói trên đã đồng ý nhận chiết khấu với điều kiện: 6
  7. GV Nguyễn Thị Thương Lãi suất cho vay: 1%/tháng Tỷ lệ hoa hồng phí: 0,5% Yêu cầu: 1. Xác định số tiền chiết khấu NH KLB được hưởng? Bài tập 6: Ngày 15/10/2008 công ty ABC đến ngân hàng công thương xin chiết khấu các chứng từ dưới đây: 1. Hối phiếu số 018/HP: - Số tiền: 200.000.000 - Ngày ký phát: 5/5/2008 - Ngày chấp nhận: 10/5/2008 - Người ký phát: Công ty KP - Người hưởng lợi: Công ty ABC - Ngày thanh toán: 10/02/2009 2. Trái phiếu kho bạc số 0425/TP: - Mệnh giá: 500.000.000 - Thời hạn: 3 năm - Ngày phát hành: 15/01/2006 - Ngày đáo hạn: 15/01/2009 - Lãi suất: 10%/năm - Tiền mua trái phiếu và lãi được thanh toán 1 lần khi đến hạn. - Người mua trái phiếu: Công ty ABC - Người phát hành: Kho bạc nhà nước 3. Trái phiếu ngân hàng số 002928: - Mệnh giá: 300.000.000 - Thời hạn: 3 năm - Ngày phát hành: 15/4/2006 - Ngày đáo hạn: 15/4/2009 - Lãi suất: 9%/năm, trả lãi định kỳ hàng năm - Đơn vị phát hành: Ngân hàng công thương - Người sở hữu trái phiếu: Công ty ABC Sau khi kiểm tra các chứng từ nói trên ngân hàng công thương đồng ý chiết khấu ngay trong ngày với điều kiện: - Lãi suất chiết khấu là: 1,2%/tháng - Tỷ lệ hoa hồng phí: 0,6% - Lệ phí: 100.000 đ 7
  8. GV Nguyễn Thị Thương Yêu cầu: 1. Xác định giá trị chiết khấu các chứng từ nói trên. 2. Tính số tiền chiết khấu ngân hàng công thương được hưởng. 3. Tính giá trị còn lại thanh toán cho công ty ABC. Bài tập chương 4 Bài 1: Công ty Đại Khánh gửi hồ sơ vay vốn ngắn hạn đến NH Công thương với tình hình sau đây: (Đ/vị: 1.000 đ) 1. Kế hoạch năm 2009: - Doanh thu theo giá vốn: 165.000.000 - Vòng quay vốn lưu động: 5 vòng/năm 2. Số liệu thực tế đến 31/12/2008: - Tài sản ngắn hạn (TS lưu động): 28.000.000 - Nợ ngắn hạn: 18.000.000 - Số dư quỹ đầu tư phát triển: 5.000.000 - Số dư quỹ khen thưởng: 2.200.000 - Số dư quỹ phúc lợi: 1.010.000 - Lợi nhuận chưa phân phối: 1.350.000 - Vay ngắn hạn ngân hàng: 12.500.000 Trong đó: Vay ngân hàng khác: 1.000.000 Yêu cầu: a. Hãy dự kiến nhu cầu vốn lưu động năm 2009 cho công ty Đại Khánh. b. Xác định hạn mức tín dụng ngắn hạn năm 2009 cho công ty Đại Khánh. Biết rằng trong năm 2009 Công ty không có nhu cầu vay trung dài hạn. Nêu nhận xét. c. Tình hình vay và trả nợ của Công ty Đại Khánh tại NH Công thương tháng 12/2009 như sau: Ngày tháng Vay Trả nợ 05/01/2009 500.000 10/01/2009 450.000 15/01/2009 300.000 18/01/2009 250.000 20/01/2009 400.000 25/01/2009 350.000 31/01/2009 100.000 Tính lãi tiền vay tháng 01/2009 Công ty Đại Khánh phải trả cho NH Công thương (Tính đến ngày cuối tháng). Bài 2: Số liệu tại Công ty Hoà Bình Đơn vị tính: Triệu đồng 1. Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2008 8
  9. GV Nguyễn Thị Thương Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 15.000 A. NỢ TRẢ TRẢ 15.800 I. Vốn bằng tiền 3.700 I. Nợ ngắn hạn 10.000 II. Đầu tư tài chính ngắn 1.000 1. Vay ngắn hạn 5.100 hạn III. Các khoản phải thu 2.900 2. Nợ ngắn hạn khác 4.900 IV. Hàng tồn kho 5.850 II. Nợ dài hạn 5.800 V. TSL Đ khác 1.550 1. Vay trung và dài hạn 5.800 2. Nợ dài hạn khác - B. TÀI SẢN DÀI HẠN 20.000 III. Nợ khác I. Tài sản cố định 24.500 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 19.200 - Hao mòn TSCĐ (4.500) I. Nguồn vốn – Quỹ 18.700 II. Đầu tư tài chính dài hạn - 1. Nguồn vốn kinh doanh 14.400 III. Xây dựng cơ bản dở - 2. CL đánh giá lại TS 0 dang 3. Các quỹ 2.600 4. Lãi chưa phân phối 1.700 II. Nguồn kinh phí 500 TỔNG CỘNG NGUỒN TỔNG CỘNG TÀI SẢN 35.000 35.000 VỐN 2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2008 Chỉ tiêu Số tiền Tổng doanh thu 99.500 Các khoản giảm trừ 5.900 1. Doanh thu thuần 76.720 2. Giá vốn hàng bán 76.720 3. Tổng thu nhập 16.880 4. Chi phí bán hàng 4.550 5. Chi phí quản lý 4.250 6. Chi phí tài chính (lãi vay ngân hàng) 1.370 7. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 6.710 8. Lợi nhuận hoạt động tài chính 120 9. Lợi nhuận bất thường - 9
  10. GV Nguyễn Thị Thương 10. Tổng lợi nhuận trước thuế 6.830 11. Thuế thu nhập 1.920 12. Lợi nhuận sau thuế 4.468 3. Chỉ tiêu kế hoạch năm 2009: - Doanh thu thuần: 102.960 Yêu cầu: 1. Đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp A thông qua các chỉ tiêu phản ánh hệ số hoạt động, khả năng thanh toán, an toàn tài chính và khả năng sinh lời. 2. Xác định hạn mức tín dụng ngắn hạn năm 2009 cho doanh nghiệp A. Anh (chị) có nhận xét gì? BÀI TẬP CHƯƠNG 5 BT cho vay trung và dài hạn Bài tập 1: Công ty B lập hồ sơ xin vay dài hạn như sau: (đv: trđ) - Tổng dự toán: 150000 - Nguồn vốn đầu tư:  VCSH: 30000  Vay NH: 120000 - Thời gian thi công: 22 tháng - Thời gian SX thử: 2 tháng - Khi công trình chính thức đi vào hoạt động có những thông tin sau: + Thời gian khai thác dự án: 10 năm - Khấu hao TSCĐ: 10% - Lợi nhuận ròng hàng năm: 16000, dự kiến trích lập các quỹ 50%, phần còn lại dùng để trả nợ Yêu cầu: a. Nếu đây là một dự án khả thi thì NH có nên cho vay không? b. Nếu cho vay, xác định thời hạn cho vay với khoản vay trên Bài tập 2: Dự án đầu tư của công ty ABC ( đơn vị tính triệu đồng ) có tổng dự toán 37.600. Vốn tự có và vốn khác tham gia vào công trình 12.600. Ngân hàng HSBC đồng ý cho vay 25.000. Vốn tín dụng giải ngân 5 đợt như sau :  Đợt 1: Ngày 15/2/2008 5.000  Đợt 2: Ngày16/5/2008 5.000  Đợt 3: Ngày 15/7/2008 5.000 10
  11. GV Nguyễn Thị Thương  Đợt 4: Ngày 24/9/2008 8.000  Đợt 5: Ngày 13/10/2008 2.000 Công trình hoàn thành vào ngày 31/12/2008 và được đưa vào sử dụng YÊU CẦU : 1. Tính tiền lãi phát sinh trong thời gian thi công, biết rằng lãi suất cho vay là 1%/tháng 2. Với thời gian trả nợ là 5 năm (ngay sau khi công trình hoàn thành), mỗi năm trả nợ 1 lần vào cuối năm, tiền lãi được tính theo số dư với lãi suất 12%/năm. Lãi thi công được nhập vốn, công ty được trả nợ theo phương thức kỳ khoản tăng dần. Hãy lập bảng kế hoạch trả nợ theo mẫu Kỳ Dư nợ Hoàn trả trong kỳ Dư nợ Thời điểm hạn đầu kỳ cuối kỳ trả nợ Nợ Lãi Lãi thi Tổng gốc trung công dh A 1 2 3 4 5 6 7 Phân tích, đánh giá khả năng trả nợ, biết rằng :  Thu nhập trước thuế và lãi vay từ năm thứ nhất đến năm thứ năm là 3.680, 3.780, 3.880, 3.680, 3080.  Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp với thuế suất 25%/năm.  Bên vay chỉ được sử dụng tiền khấu haoTSCĐ hình thành từ vốn vay để trả nợ ngân hàng. Tỷ lệ trích khấu hao TSCĐ hàng năm 18%.  Tỷ lệ trích lập quỹ từ lãi ròng 50%, số còn lại dùng trả nợ NH. Bài tập 3: Tổng dự toán đầu tư của cty A là 20.000.000 đ, trong đó đơn vị chủ đầu tư tham gia 8trđ, còn lại 12trđ vay NH với lãi suất 1.5%/tháng. Vốn tín dụng được giải ngân 6 đợt như sau: Đợt Ngày Số tiền 1 1/04 2000000 2 21/05 2000000 3 20/06 2000000 4 29/07 3000000 5 29/08 1000000 6 28/10 2000000 Công trình hoàn thành vào ngày 31/12. Yêu cầu: 1. Tính tiền lãi phát sinh trong quá trình thi công ( lãi không nhập vốn) 11
  12. GV Nguyễn Thị Thương 2. Xác định tổng dư nợ cuối cùng của dự án, biết rằng lãi thi công được nhập vốn khi công trình hoàn thành 3. Lập bảng kế hoạch trả nợ. Biết rằng thời hạn trả nợ là 3 năm, 6 tháng 1 lần, lãi vay được trả theo số dư giảm dần với lãi suất 10%/ kỳ 4. Với số tiền khấu hao TSCĐ hình thành bằng vốn hàng năm là 3180000, lãi ròng bình quân năm là 2400000, trong đó tỷ lệ trích lập quỹ là 50%, số còn lại dùng để trả nợ ngân hàng. Đánh giá khả năng trả nợ của dự án và nêu phương án giải quyết. Bài tập 4: Dự án công ty A có tổng vốn đầu tư là 20.000.000, trong đó chủ đầu tư có vốn tham gia là 5000000, còn lại 15000000 được NH cho vay. Vốn tín dụng được giải ngân như sau Đợt Ngày(2008) Số tiền 1 1/06 3000000 2 22/7 2000000 3 21/08 2000000 4 30/09 2000000 5 30/10 3000000 6 29/11 3000000 Công trình hoàn thành ngày 28/02/2009 Yêu cầu: 1. Tính lãi phát sinh trong thời gian thi công.( lãi đơn). Biết rằng lãi suất áp dụng năm 2008 là 1.2%/tháng, năm 2009 là 1,5%/ tháng 2. Lập bảng kế hoạch trả nợ. Biết rằng thời hạn trả nợ là 5 năm, 1 năm trả nợ 1 lần vào cuối kỳ, lãi trả dần cùng nợ gốc theo số dư giảm dần với lãi suất 18%/ năm 3. Phân tích và đánh giá khả năng trả nợ của dự án. Biết rằng - Tỷ lệ trích khấu hao là 15%/ năm - EBIT từ năm 1 -5 lần lượt là: 5366667,5160000,5620000,5080000,3540000 - Thuế TNDN là 25% - Tỷ lệ trích quỹ là 50%, số còn lại dùng để trả nợ. Bài tập 5 : Một dự án đầu tư có các số liệu như sau : Tổng số vốn đầu tư : 12.580 trd Thời gian sử dụng : 10 năm KHCB bình quân : 1258trd/ năm Lãi ròng hàng năm : Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8 Năm 9 Năm 10 220 300 300 500 600 400 300 300 250 200 12
  13. GV Nguyễn Thị Thương Với lãi suất 10% thì hiện giá thuần của dự án là bao nhiêu ? Bài tập 6: Cty A vay 1 tỷ đồng từ NH B Tiền vay được cấp 2 lần và được trả nợ 2 lần Lần 1 vào ngày 1/1 với số tiền 300tr Lần 2 vào ngày 1/4 với số tiền 700tr Cty tiến hành trả nợ hai lần Lần 1: Sau 4 tháng kể từ ngày nhận khoản vay đầu tiên Lần 2: sau 8 tháng kể từ ngày nhận khoản vay thứ 2 Yêu cầu Xác định thời hạn cho vay và thời hạn cho vay trung bình BÀI TẬP PHÂN TÍCH THẨM ĐỊNH Bài 1: Thông tin dưới đây được trích dẫn từ dự án vay vốn dài hạn của công ty Tân Tiến gửi nộp cho Navibank. Bảng tính NPV và ngân lưu dự án sx nước rửa chén được xây dựng như dưới đây. Mọi chỉ tiêu DT và chi phí đã được kiểm toán chính xác.( đv: trđ) Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 2009 Chi phí đầu tư 20000 Chi phí nghiên cứu thị trường 2000 Doanh thu 12000 20000 40000 30000 CP SX trực tiếp 2000 4000 8000 12000 CP quản lý bán hàng 800 1600 3200 4800 Khấu hao 4500 4500 4500 4500 Chi phí trả lãi 2000 2000 2000 2000 Thanh lý TSCĐ 10000 Lợi nhuận trước thuế 2700 7900 22300 6700 Thuế TCDN 1975 5575 1675 Ngân lưu ròng -22000 2700 5925 16725 5025 WACC 12% NPV 232.09 IRR 12% 13
  14. GV Nguyễn Thị Thương Biết rằng NH đồng ý cho vay với lãi suất 12%/ năm, chiếm tỷ trọng 60% trên tổng vốn đầu tư dự án. Số còn lại công ty tự tài trợ từ lợi nhuận để lại với CP cơ hội 22%. Thuế TNDN 25%. Yêu cầu: - Chỉ ra những điểm chưa hợp lý của dự án - Lập lại bảng ngân lưu mới - Tính lại NPV và IRR của dự án. Bài 2: Một dự án sản xuất nước giải khát có bảng ngân lưu như sau: (đv: trđ) 2005 2006 2007 2008 Chi phí đầu tư ban đầu -20400 Chi phí NC & PT -2000 Vốn lưu động -1500 -1500 -3000 Doanh thu 8000 16000 40000 40000 Chi phí SX trực tiếp -4000 -8000 -20000 -20000 Chi phí quản lý bán hàng -800 -1600 -4000 -4000 Khấu hao -5600 -5600 -5600 -5600 Lợi nhuận trước thuế -7200 -13600 10400 34400 Thuế (25%) -1800 -3400 2600 8600 Lợi nhuận sau thuế -5400 -10200 7800 25800 Thay đổi VLĐ ròng -1500 -1500 -3000 Khôi phục khấu hao 5600 5600 5600 5600 Ngân lưu ròng -22400 200 -4600 13400 25800 WACC 20% NPV -5231.02 IRR 12% Giả sử các thông tin doanh thu và chi phí là chính xác. Nếu bạn là nhân viên tín dụng, sau khi kiểm tra bảng ngân lưu, bạn có cho khách hàng vay vốn không? Tại sao? BÀI TẬP CHƯƠNG 7: CHO THUÊ TÀI CHÍNH Bài 1: Giám đốc Công ty KDC có nhu cầu sử dụng một xe con TOYOTA CAMRY đời 2009, trị giá 1.246.000.000 đ, chi phí đăng ký sở hữu gồm thuế trước bạ và các chi phí liên quan là 202.000.000 đ, bảo hiểm phí 2.000.000 đ. Công ty KDC đề nghị Công ty cho thuê tài chính BIDV tài trợ và đã được Công ty này đồng ý, với điều kiện Công ty phải đặt cọc trước 250.000.000. Công ty KDC chấp nhận. Yêu cầu: 1. Xác định giá trị tài trợ của hợp đồng cho thuê tài chính. 14
  15. GV Nguyễn Thị Thương 2. Thời hạn cho thuê được hai bên thoả thuận là 6 năm. Hiệu lực từ tháng 01/2009 đến tháng 12/2014. Tiền thuê được trả 6 tháng 1 lần với lãi suất 5%/kỳ. Hãy lập bảng tính tiền thuê phải trả theo phương thức kỳ khoản giảm dần (gốc chia đều, lãi tính theo số dư giảm dần). Khi hết hạn hợp đồng quyền sở hữu xe này sẽ được công ty CTTC BIDV chuyển cho công ty KDC. Bài 2: Công ty A đang xem xét 2 phương án đầu tư dây chuyền SX. Nếu cty mua thì phải bỏ ra 300 trd, và sau 3 năm sẽ thanh lý. Giá trị thanh lý không đáng kể. Cty sử dụng phương pháp khấu hao đều, thuế TNDN là 25%. Nếu thuê, hàng năm cty phải trả 102 trd trong 3 năm. Tiền thuê năm đầu trả ngay khi ký hợp đồng. Lãi suất thị trường là 12%/ năm. a. Nếu bạn là CBTD, hãy tư vấn cho cty xem nên thuê hay mua TS trên? b. Nếu để khuyến khích cty thuê TS, NH nên đưa ra tiền thuê là bao nhiêu? Bài 3: Công ty Phương Đông đang xem xét việc mua một dây chuyền SX mới. Nếu mua năm nay, giá sẽ là 28.000 $. Thời gian sử dụng là 3 năm. Thời gian khấu hao cho mục đích thuế là 2 năm( mỗi năm khấu hao 14.000$). Dự kiến khi thanh lý, cty sẽ tốn 1000$ chi phí tháo dỡ, và giá bán thanh lý là 4000$. Khi dây chuyền mới đưa vào hoạt động sẽ làm vốn lưu động tăng thêm hàng năm là 2000$ và tạo thêm DT, CP hàng năm như sau: Đv: $ Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Doanh thu tăng thêm 18600 18600 18600 Chi phí bằng tiền 4000 4500 5200 Trong đó CP bảo trì 0 500 800 Thuế TNDN là 25%. WACC là 15%, CP sử dụng nợ sau thuế là 7%. Yêu cầu: 1. Nếu bạn là CBTD hãy tư vấn cho cty có nên đầu tư dự án trên không ? 2. TS này có thể thuê trong 3 năm, tiền thuê 10400$/năm, trả vào đầu mỗi năm. Tiền thuê đã bao gồm CP bảo trì. Cty này có nên thuê TS không ? BÀI TẬP KINH DOANH NGOẠI TỆ Bài 1. Giả sử có các tỷ giá sau đây : USD/VND 15950 GBP/USD 1.7612 EUR/USD 1.2568 AUD/USD 0.7824 USD/CHF 1.3728 USD/JPY 114.21 15
  16. GV Nguyễn Thị Thương Xác định tỷ giá chéo của các cặp đồng tiền sau : GBP/VND CHF/VND GBP/AUD EUR/VND JPY/VND AUD/VND GBP/EUR Bài 2: Giả sử rằng không có phí giao dịch, các tỷ giá tại :  New York : GBP/USD = 1,4110  Paris : USD/EUR = 0,9970  London : EUR/GBP = 0,7198. Bạn có thể kiếm lợi nhuận như thế nào từ các tỷ giá này ? (nghiệp vụ arbitrage) (Ghi chú : các tỷ giá niêm yết với giá chào mua = giá chào bán) Bài 3: Tại thời điểm T ta có thông tin :  Zurich : CAD/CHF = 0,9840 – 0,9847  Toronto : USD/CAD = 1,2180 – 1,2186  Newyork : USD/CHF = 1,2050 – 1,2055 Yêu cầu kinh doanh “arbitrage” với 100 triệu USD Bài 4:Tại thời điểm T ta có thông tin :  Zurich : GBP/CHF = 2.2580 - 2.2586  London : GBP/SGD = 3.1180 - 3.1195  Singapore : CHF/SGD = 1.3810 - 1.3816 Yêu cầu kinh doanh “arbitrage” với 100 triệu GBP Bài 5: Thu về được tiền hàng xuất khẩu 100.000 CHF, Công ty XNK Bình Dương mua 25.000 USD và 11.000 GBP để thanh toán tiền hàng nhập khẩu. Hãy cho biết :  Hãy cho biết : các giao dịch của công ty sẽ được thực hiện theo tỷ giá nào ?  Tổng số CHF cần dùng để mua số lượng USD và GBP nêu trên ?  Hãy xác định số dư cuối kỳ trên tài khoản VND của công ty ? Biết rằng : - Tỷ giá niêm yết tại ngân hàng như sau : GBP/USD = 1,7347 – 1,7352 USD/CHF = 1,1267 – 1,1280 USD/VND = 17.850 – 17.880 - Tài khoản của công ty có dư đầu kỳ là : 400.000 VND. Bài 6: Công ty Bibitex có nghĩa vụ phải trả khoản nợ đến hạn là 75.800 EUR. Công ty vừa thu được tiền hàng xuất khẩu 10.000 GBP, đồng thời có các số dư trên các tài khoản như sau : 50.000 AUD và 1.200.000.000 VND. Hãy cho biết :  Hãy cho biết : các giao dịch của công ty sẽ được thực hiện theo tỷ giá nào ? 16
  17. GV Nguyễn Thị Thương  Tổng số lượng EUR mua được khi sử dụng GBP và AUD để mua ?  Hãy xác định số dư cuối kỳ trên tài khoản VND của công ty ? Biết rằng tỷ giá niêm yết tại ngân hàng như sau : GBP/USD = 1,7347 – 1,7352 ; EUR/USD = 1,4495 – 1,4506 ; AUD/USD = 0,7302 – 0,7309 ; USD/VND = 17.850 – 17.880 Bài 7: Vào ngày T, các Ngân hàng công bố tỷ giá của USD/JPY như sau: Bank A: 146.25/146.30 Bank B: 146.17/146.19 Bank C: 146.12/146.23 Bank D: 146.17/146.18 1. Nhà đầu tư đang nắm giữ tiền USD thì kinh doanh như thế nào để có lời? Giaû söû coù : 100.000 USD Vào thời điểm T, thị trường các Ngân hàng công bố tỷ giá như sau: Bank A: EUR/USD : 1,4486/1,4520 Bank B: EUR/USD: 1,4482/1,4525 Bank C: USD/EUR : 0,6907/0,6935 Bank D: USD/EUR: 0,6900/0,6940 Bài 8: Một nhà nhập khẩu A muốn mua EUR bằng USD để thanh toán tiền hàng nhập khẩu cho nhà xuất khẩu ở Châu Âu. Hỏi nhà nhập khẩu A sẽ giao dịch với Ngân hàng nào là có lợi nhất? Nếu nhà nhập khẩu này muốn mua 100.000 EUR thì họ phải bỏ ra bao nhiêu tiền Vào thời điểm T, thị trường công bố tỷ giá như sau: Bank A: EUR/USD: 1,4395/1,4420 Bank B: GPB/EUR: 1,2620/1,2660 GPB/USD: 1,8246/1,8265 Bank C: USD/EUR: 0,6900/0,6945 Bank D: EUR/SGD: 2,0469/2,0594 USD/SGD: 1,4268/1,4352 Chúc các em không phải học lại và thi lại môn này! Thân ái (-.-)! 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0