intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập nhóm: Tình hình dầu khí Liên Bang Nga

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:19

32
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài tập nhóm "Tình hình dầu khí Liên Bang Nga" được thực hiện với nội dung gồm 3 chương. Chương 1: Tổng quan về dầu khí, công nghiệp dầu khí; Chương 2: Tổng quan về ngành công nghiệp dầu khí Liên Bang Nga; Chương 3: Chính sách tài khóa về dầu khí của Nga. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết tại đây nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập nhóm: Tình hình dầu khí Liên Bang Nga

  1. .C ST TA U M H U IE IL TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TA VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ M O ------ .C ST U M H O U C IE . ST IL TA U H U IE IL TA U M H O U BÀI TẬP NHÓM .C IE ST IL CHUYÊN ĐỀ: TÌNH HÌNH DẦU KHÍ LIÊN BANG NGA TA U H EU Giáo viên hướng dẫn: Ts Phạm Cảnh Huy I Nhóm: 3 IL TA Lớp: Kinh tế dầu khí - 134054 M Sinh viên thực hiện: O .C ST Họ và tên MSSV U M Trịnh Thu Trang 20192309 H O U Nguyễn Hải Nam 20192290 .C IE Đoàn Anh Phương ST IL 20192294 TA Nguyễn Trường An U 20192268 M O .C ST U M H Hà Nội, tháng 05 năm 2022 O EU .C LI ST I TA U H U IE IL
  2. .C ST TA U M H U MỤC LỤC IE IL CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DẦU KHÍ, CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ 4 TA M O 1.1. Khái niệm dầu khí ............................................................................................ 4 .C ST 1.1.1. Dầu ................................................................................................................. 4 U 1.1.2. Khí .................................................................................................................. 4 M H O U 1.2. Vai trò của dầu khí đối với nền kinh tế .................................................. 4 C IE . ST IL 1.3. Tổng quan về ngành công nghiệp dầu khí............................................. 5 TA U H 1.3.1. Khái niệm về công nghiệp dầu khí ..................................................... 5 U IE 1.3.2. Vài nét về ngành công nghiệp dầu khí thế giới.............................. 5 IL TA CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ U M H O CỦA LIÊN BANG NGA ................................................................................. 7 U .C IE 2.1. Giới thiệu về ngành công nghiệp dầu khí của Nga .............................. 7 ST IL TA U 2.2. Ngành công nghiệp dầu mỏ của Nga ......................................................... 7 H EU 2.2.1. Xuất khẩu dầu ................................................................................................ 8 I IL 2.2.2. Sản xuất dầu ................................................................................................... 8 TA M 2.2.3. Tiêu thụ dầu .................................................................................................... 9 O .C 2.2.4. Trữ lượng ....................................................................................................... 11 ST 2.3. Ngành công nghiệp khí đốt của nga ........................................................ 12 U M H 2.3.1. Trữ lượng ....................................................................................................... 13 O U .C IE 2.3.2 Sản xuất và tiêu thụ ..................................................................................... 13 ST IL TA U CHƯƠNG 3: CHÍNH SÁCH TÀI KHOÁ VỀ DẦU KHÍ CỦA NGA ..... 15 M O .C 3.1. Cấp phép ............................................................................................................ 15 ST 3.2. Thuế gián thu ................................................................................................... 15 U M H 3.2.1. VAT .................................................................................................................. 15 O EU .C 3.2.2. Thuế xuất nhập khẩu ................................................................................ 15 LI ST I TA U H U IE IL
  3. .C ST TA U M H U 3.2.3. Thuế tiêu thụ đặc biệt................................................................................ 16 IE IL 3.2.4. Thuế khai thác khoáng sản (MET) ...................................................... 16 TA M 3.3. Thuế trực thu ................................................................................................... 16 O .C 3.3.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................................. 16 ST 3.3.2. Thuế thu nhập bổ sung (AIT)................................................................. 17 U M H 3.4. Trợ cấp vốn ....................................................................................................... 17 O U C IE . 3.4.1. Khấu hao ........................................................................................................ 17 ST IL TA U 3.4.2. Phụ cấp đặc biệt .......................................................................................... 17 H U CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN ............................................................................ 18 IE IL TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 19 TA U M H O U .C IE ST IL TA U H I EU IL TA M O .C ST U M H O U .C IE ST IL TA U M O .C ST U M H O EU .C LI ST I TA U H U IE IL
  4. .C ST TA U M H U CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DẦU KHÍ, CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ IE IL 1.1. Khái niệm dầu khí TA M 1.1.1. Dầu O Dầu mỏ hay dầu thô là một chất lỏng sánh đặc màu nâu hoặc ngả lục. Dầu mỏ .C tồn tại trong các lớp đất đá tại một số nơi trong vỏ Trái Đất Dầu mỏ là một hỗn hợp ST hóa chất hữu cơ ở thể lỏng đậm đặc, phần lớn là những hợp chất của hydrocarbon, U M H thuộc gốc alkane, thành phần rất đa dạng. O U C Có hai nguồn dầu thô: IE . ST IL + Dầu thông thường: loại dầu này được tìm thấy trong các giếng dầu được khai TA thác từ bể dầu, khi có áp lực chúng tương đối dễ nổi lên bề mặt U H + Dầu không thông thường: loại dầu này không chảy gần bề mặt và đôi khi ở U IE trạng thái rắn hoặc gần rắn IL 1.1.2. Khí TA U Khí thiên nhiên hay còn gọi là khí gas, khí đốt là một hỗn hợp các chất khí có M H O U thể cháy được với thành phần chủ yếu là hydrocarbon (hợp chất chứa C và H2). Nó .C IE có thể chứa đến đến 85% methane CH4, khoảng 10% etan C2H6 và một lượng nhỏ ST IL propan TA U Khí gồm 2 loại: H EU + Khí thiên nhiên là toàn bộ hydrocacbon ở thể khí khai thác từ giếng khoan I bao gồm cả khí ẩm, khí khô. IL TA + Khí đồng hành là khí tự nhiên nằm trong các vỉa dầu được khai thác đồng thời M với dầu thô O .C 1.2. Vai trò của dầu khí đối với nền kinh tế ST Dầu khí có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế toàn cầu, cũng như đối với U từng quốc gia. Ngành dầu khí luôn là ngành mũi nhọn của các quốc gia, cung cấp M H nguồn nguyên liệu quan trọng nhất cho xã hội hiện đại, đặc biệt là để sản xuất điện O U .C IE và nhiên liệu cho các phương tiện giao thông vận tải. Ngành dầu khí còn cung cấp ST IL đầu vào cho các ngành công nghiệp khác như: công nghiệp hóa chất, phân bón và TA U nhiều ngành khác - trở thành ngành năng lượng quan trọng, cần thiết đối với đời sống M O xã hội. Ngành dầu khí mang lại lợi nhuận siêu ngạch cho các quốc gia sở hữu, chi .C phối và tham gia trực tiếp kinh doanh nguồn tài nguyên dầu khí. Đối với Việt Nam, ST vai trò và ý nghĩa của ngành dầu khí càng trở nên quan trọng trong bối cảnh nước ta U M đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá. H O EU .C LI ST I TA U 4 H U IE IL
  5. .C ST TA U M H U Dầu khí chiếm một tỷ lệ lớn trong tiêu thụ năng lượng trên toàn cầu, theo số liệu IE IL năm 2020 thì dầu chiếm khoảng 30%, khí chiếm khoảng 24%. Thế giới tiêu thụ 3.315 TA triệu tấn dầu, trong đó các nước phát triển tiêu thụ nhiều nhất M 1.3. Tổng quan về ngành công nghiệp dầu khí O .C 1.3.1. Khái niệm về công nghiệp dầu khí ST Công nghiệp dầu khí bao gồm các hoạt động khai thác, chiết tách, lọc, vận U chuyển (thường bằng các tàu dầu và đường ống), và tiếp thị các sản phẩm dầu mỏ. M H Phần lớn các sản phẩm của ngành công nghiệp này là dầu nhiên liệu và xăng. Dầu O U C IE mỏ là nguyên liệu tho dùng để sản xuấ các sản phẩm hoá học như dược phẩm, dung . ST IL môi, phân bón, thuốc trừ sâu và nhựa tổng hợp. TA U Công nghiệp dầu khí là ngành đòi hỏi vốn đầu tư lớn, rủi ro nhiều và lợi nhuận H U cao. IE Ngành công nghiệp dầu khí là một ngành mang tính tổng hợp và đa dạng cao. IL Chuỗi hoạt động của công nghiệp dầu khí bao gồm: Khâu đầu (thượng nguồn), khâu TA U M H giữa (trung nguồn) và khâu hạ (hạ nguồn) O U Ngành công nghiệp dầu khí là ngành công nghệ cao. .C IE Công nghiệp dầu khí là ngành mang tính quốc tế cao. Việc thăm dò, khai thác, ST IL TA chế biến và phân phối dầu khí mang tính toàn cầu. Tính quốc tế của các hoạt động U H dầu khí còn thể hiện ở chỗ do công nghệ cao và mang tính chuyên sâu, hầu như moi EU công ty không thể tự mình thực hiện toàn bộ chuỗi công việc I IL 1.3.2. Vài nét về ngành công nghiệp dầu khí thế giới TA 1.3.2.1. Trữ lượng M O Theo dữ liệu từ báo cáo thường niên của BP Statistical Review of World Energy, .C tính đến đầu năm 2019, tổng sản lượng dầu khai thác trên thế giới lên tới 1,7 nghìn ST tỷ thùng. Trữ lượng lớn nhất là ở Venezuela – tương đương 303 tỷ thùng, ít hơn một U chút là Ả Rập Saudi - 297 tỷ thùng. Tiếp đến là Canada (167 tỷ), Iran (155 tỷ), Iraq M H O U (147 tỷ) và Nga (106 tỷ). Hoa Kỳ có lượng “vàng đen” ít hơn đáng kể: 61 tỷ thùng. .C IE Năm 2018 thị trường toàn cầu đã phải đối mặt với tình trạng khan dầu: khai thác ST IL 94,7 triệu thùng mỗi ngày từ lòng đất, thế giới đã đốt cháy nhiều thêm 5,5% - 99,8 TA U M triệu thùng. Điều đó gắn với hạn chế nhân tạo về khai thác của các nước OPEC nhằm O duy trì mức giá hợp lý. .C 1.3.2.2. Sản lượng khai thác ST U M H O EU .C LI ST I TA U 5 H U IE IL
  6. .C ST TA U M H U IE IL TA M O .C ST U M H O U C IE . Hình 1.1: Sản lượng khai thác của các châu lục qua từng năm ST IL TA Tổng sản lượng khai thác dầu thô trong 30 năm gần đây của thế giới đã đạt U H 114,3 tỷ tấn, với quy mô hàng năm đã tăng từ 3,177 tỷ tấn/1990 lên 4,437 tỷ U IE tấn/2019 IL 1.3.2.3. Sản lượng tiêu thụ TA U Ngày nay, nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm từ dầu khí của các quốc gia ngày M H O U càng tăng .C IE EIA (Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ) ước tính tiêu thụ xăng dầu và nhiên ST IL TA liệu lỏng toàn cầu đạt trung bình 92,2 triệu thùng/ngày cho cả năm 2020, giảm 9,0 U H triệu thùng/ngày so với năm 2019, mức tiêu thụ nhiên liệu lỏng toàn cầu sẽ tăng 5,6 EU triệu thùng/ngày vào năm 2021 và 3,3 triệu thùng/ngày vào năm 2022 I IL TA M O .C ST U M H O U .C IE ST IL TA U M O .C ST U M H O EU .C LI ST I TA U 6 H U IE IL
  7. .C ST TA U M H U CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP DẦU IE IL KHÍ CỦA LIÊN BANG NGA TA M 2.1. Giới thiệu về ngành công nghiệp dầu khí của Nga O Ngành công nghiệp dầu khí của Nga đã trở thành động lực thúc đẩy nền kinh tế .C của nước này, kể từ khi các mỏ dầu đầu tiên được phát hiện ở nước Nga thời Sa hoàng ST vào cuối thế kỷ 19 tại bờ biển Caspi U M H Ngành dầu khí của Nga bao gồm 2.352 mỏ dầu đang được phát triển. Vùng dầu O U C khí lớn nhất ở Nga là Tây Siberia, chiếm 60% tổng lượng vàng đen khai thác IE . ST IL Ngành dầu khí có một tác động đáng kể đến nền kinh tế Nga. Hiện nay, đây là TA U cơ sở cho việc hình thành ngân sách và hoạt động của nhiều ngành khác của nền kinh H tế. Giá trị của đồng tiền quốc gia phần lớn phụ thuộc vào giá dầu thế giới. Các nguồn U IE năng lượng cacbon được sản xuất tại Liên bang Nga có thể đáp ứng đầy đủ nhu cầu IL nhiên liệu trong nước, đảm bảo an ninh năng lượng của đất nước và đóng góp đáng TA U kể cho nền kinh tế năng lượng toàn cầu M H O U Trung bình, Nga sản xuất 10 triệu thùng dầu mỗi ngày, chiếm khoảng 10% nhu .C IE cầu toàn cầu và là nhà cung cấp khí đốt tự nhiên lớn nhất Châu Âu. Nguồn cung này ST IL được sử dụng làm nhiên liệu cho các nhà máy điện và cung cấp điện cho các hộ gia TA U đình. H EU Nga là nhà sản xuất dầu khí lớn thứ ba trên thế giới, sau Mỹ và Saudi Arabia I Liên bang Nga đứng thứ sáu trên thế giới về trữ lượng dầu, đứng đầu về trữ IL TA lượng khí tự nhiên (47,6 nghìn tỷ mét khối, chiếm 32% tổng trữ lượng khí tự nhiên M trên thế giới) O .C 2.2. Ngành công nghiệp dầu mỏ của Nga ST Ngành công nghiệp dầu mỏ có vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế Nga. U Trên phương diện toàn cầu, nước Nga chẳng hề kém cạnh trong các lĩnh vực quốc M H phòng, vũ trụ, năng lượng hạt nhân, khoáng sản và công nghệ thông tin. Tuy vậy, O U .C IE không có ngành nào trong số này có thể sánh được với ngành xuất khẩu dầu mỏ ST IL Nga là nhà sản xuất dầu lớn thứ ba trên toàn thế giới, chiếm hơn 12% sản TA U M lượng dầu thô toàn cầu. Năm 2019, 48 quốc gia đã mua dầu thô của Nga, trị giá 123 O tỉ USD .C Với lợi thế về tài nguyên thiên nhiên, Nga tập trung sản xuất năng lượng ở các ST tỉnh dầu khí Tây Siberia và Volga-Ural. Ngành công nghiệp dầu mỏ đã được tư nhân U M hóa sau khi Liên Xô sụp đổ, nhưng phần lớn chuyển sang dưới sự kiểm soát của chính H O EU phủ vào giữa những năm 2000. .C LI ST I TA U 7 H U IE IL
  8. .C ST TA U M H U 2.2.1. Xuất khẩu dầu IE Sản lượng xuất khẩu dầu thô và các sản phẩm dầu từ Nga tăng dần qua các năm, IL TA tuy nhiên lại giảm trong giai đoạn từ 2018 – 2020 căng thẳng chính trị leo thang giữa M Nga và Ukraina O .C Nga đã xuất khẩu hơn 7,4 triệu thùng dầu mỗi ngày vào năm 2020, giảm so với ST mức khoảng 8,4 triệu thùng hàng ngày được ghi nhận trong năm trước. Trong thập U kỷ qua, khối lượng xuất khẩu dầu cao nhất từ Nga được ghi nhận vào năm 2017 với M H gần 9 triệu thùng / ngày O U C IE Bảng 2.1: Sản lượng xuất khẩu dầu thô và các sản phẩm dầu từ Nga từ năm . ST IL 2010 đến năm 2020 (đơn vị: nghìn thùng/ngày) TA U Năm Lượng xuất khẩu H U 2010 7397 IE 2011 7448 IL TA 2012 7457 U M H 2013 7948 O U .C IE 2014 7792 ST IL 2015 8313 TA U 2016 8814 H EU 2017 8992 I 2018 8117 IL TA 2019 8380 M 2020 7433 O .C 2.2.2. Sản xuất dầu ST Nga sản xuất 11.262.746 thùng dầu mỗi ngày (tính đến năm 2016) đứng thứ 3 U trên thế giới. M H Nga sản xuất hàng năm một lượng tương đương với 5,1% tổng trữ lượng đã O U .C IE được chứng minh (tính đến năm 2016). ST IL Bảng 2.2: Sản lượng sản xuất dầu của Nga từ 1992-2015 (đơn vị: nghìn TA U M thùng/ngày) O Năm Lượng sản xuất .C 1990 10099.696 ST 1991 9020.653 U M H 1992 7754.318 O EU .C 1993 6910.857 LI ST I TA U 8 H U IE IL
  9. .C ST TA U M H U 1994 6184.109 IE IL 1995 6033.73 TA 1996 5861.878 M O 1997 5955.825 .C 1998 5885.936 ST 1999 5905.912 U M 2000 6246.233 H O U 2001 6727.413 C IE . 2002 7402.082 ST IL TA 2003 8122.181 U H 2004 8803.148 U IE 2005 9045.447 IL 2006 9242.411 TA U 2007 9437.038 M H O U 2008 9356.355 .C IE 2009 9493.214 ST IL 9694.09 TA 2010 U H 2011 9787.37 EU 2012 9952.577 I IL 2013 10046.551 TA 2014 10086.753 M 10111.132 O 2015 .C 2016 10292.249 ST 2017 10207.181 U M 2018 10383.184 H O U 2019 10479.532 .C IE 2020 9459.792 ST IL TA 2.2.3. Tiêu thụ dầu U M Bảng 2.3: Sản lượng tiêu thụ dầu của Nga từ 1990-2020 (đơn vị: nghìn O .C thùng/ngày) ST Năm Lượng tiêu thụ U 1990 5042 M H O EU 1991 4917 .C 1992 4698 LI ST I TA U 9 H U IE IL
  10. .C ST TA U M H U 1993 3928 IE IL 1994 3485 TA 1995 3058 M O 1996 2623 .C 1997 2630 ST 1998 2489 U M 1999 2567 H O U 2000 2540 C IE . ST IL 2001 2627 TA 2002 2543 U H 2003 2652 U IE 2004 2619 IL 2005 2647 TA U M 2006 2762 H O U 2007 2780 .C IE 2008 2860 ST IL TA 2009 2774 U H 2010 2877 EU 2011 3073 I IL 2012 3119 TA 2013 3163 M O 2014 3300 .C 2015 3196 ST 2016 3265 U M H 2017 3270 O U .C IE 2018 3319 ST IL 2019 3393 TA U 2020 3238 M O .C ST U M H O EU .C LI ST I TA U 10 H U IE IL
  11. .C ST TA U M H U Hình 1: Lượng tiêu thụ dầu của Nga từ 1992-2016 (đơn vị: thùng/ngày IE IL TA M O .C ST U M H O U C IE . ST IL TA U H U IE Nga tiêu thụ 3.631.287 thùng dầu mỗi ngày tính đến năm 2016. IL Nga đứng thứ 5 trên thế giới về tiêu thụ dầu, chiếm khoảng 3,7% tổng lượng TA U M H tiêu thụ 97.103.871 thùng mỗi ngày của thế giới. O U 2.2.4. Trữ lượng .C IE ST IL Bảng 2.4: Trữ lượng dầu mỏ của Nga qua các năm (đơn vị: triệu thùng) TA U Năm Trữ lượng H 1990 65280 EU 1991 64990 I IL 1992 64580 TA M 1993 64279 O 1994 63938 .C ST 1995 63659 U 1996 54086 M H 1997 55143 O U .C IE 1998 55757 ST IL 1999 59217 TA U M 2000 59639 O 2001 64578 .C ST 2002 73949 2003 77345 U M H 2004 76772 O EU .C 2005 77712 LI ST I TA U 11 H U IE IL
  12. .C ST TA U M H U 2006 79306 IE IL 2007 72970 TA 2008 75954 M O 2009 76650 .C 2010 77403 ST 2011 77403 U M 2012 – 2020 80000 H O U C IE . ST IL TA U H U IE IL TA U M H O U .C IE ST IL TA U H EU Hình 2: Trữ lượng dầu mỏ Nga từ 1990 đến nay (triệu thùng I IL Trữ lượng dầu mỏ của Nga vẫn tăng dần qua các năm TA M Nga nắm giữ 80.000.000.000 thùng dầu dự trữ tính đến năm 2016, đứng thứ 8 O trên thế giới và chiếm khoảng 4,8% tổng trữ lượng dầu của thế giới là .C 1.650.585.140.000 thùng. ST Nga đã chứng minh được lượng dự trữ tương đương 60,4 lần mức tiêu thụ hàng U M H năm. Điều này có nghĩa là, nếu không có xuất khẩu ròng, dầu sẽ còn lại khoảng 60 O U năm (ở mức tiêu thụ hiện tại và không bao gồm trữ lượng chưa được chứng minh) .C IE 2.3. Ngành công nghiệp khí đốt của nga ST IL TA Khí đốt là một mặt hàng quý báu đối với các ngành công nghiệp, việc sản xuất U M điện và sưởi ấm các tòa nhà, đặc biệt là ở Bắc Âu, nơi mùa đông thường rất lạnh giá O .C và kéo dài. Điều này giải thích vì sao các quốc gia châu Âu nhập khí đốt từ nhiều ST nguồn, nhưng lại ngày càng phục thuộc vào nguồn cung từ Nga để làm ấm nhà ở và U duy trì sự phát triển kinh tế. M H O Nga đã xây dựng mạng lưới đường ống dẫn khí đốt tự nhiên khắp châu Âu từ EU .C những năm 1960. Kể từ đó, Washington đã cảnh báo các đồng minh phương Tây rằng LI ST I TA U 12 H U IE IL
  13. .C ST TA U M H U càng phụ thuộc vào nhiều khí đốt của Nga sẽ chỉ khiến người châu Âu dễ bị tổn IE thương hơn trước Moscow. IL TA 2.3.1. Trữ lượng M Bảng 2.5: Trữ lượng khí đốt Nga từ 1990 đến nay (triệu mét khối) O .C 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 ST 43,417 43,791 44,747 46,021 46,299 45,679 45,148 45,426 45,107 44,000 U 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 M H O 43,902 44,090 45,028 44,840 44,860 44,855 44,900 45,082 46,438 46,000 U C IE 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 . ST IL 48,676 48,810 49,335 49,896 50,205 50,617 50,508 49,571 49,154 48,938 TA U H U IE IL TA U M H O U .C IE ST IL TA U H EU I IL TA M O .C Hình 3: Trữ lượng khí đốt Nga từ 1990 đến nay (tỷ mét khối) ST Từ năm 2010 đến 2020, trữ lượng khí đốt giảm 27,4%, theo Bộ Tài nguyên Nga. U Theo ước tính của Rosgeologia, Nga có trữ lượng khí đốt đủ cho 70 năm khai thác và M H O U dầu thô đủ cho 30 năm khai thác, nếu tính theo sản lượng khai thác hiện tại. .C IE Chuyên gia Oleg Kalenov, phó giáo sư tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân ST IL Plekhanov, giải thích: "Nga chiếm 1/4 trữ lượng khí đốt của thế giới - gần 47.000 tỉ TA U M m3. Trong thập kỷ qua, tiêu thụ khí đốt tự nhiên toàn cầu đã tăng thêm 20%". O 2.3.2 Sản xuất và tiêu thụ .C Bảng 2.6: Sản xuất khí đốt Nga từ 1990 đến nay (triệu mét khối) ST U 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 M H 600,100 602,600 600,200 578,800 568,700 557,500 370,540 348,250 O EU 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 .C LI 356,890 356,290 369,780 365,440 384,090 402,220 412,490 405,790 ST I TA U 13 H U IE IL
  14. .C ST TA U M H U 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 IE 431,090 429,870 448,180 380,290 433,450 427,410 441,280 436,390 IL TA 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 M 431,280 415,060 407,310 435,530 445,660 449,280 443,000 O Lượng khí đốt của Nga dự kiến chuyển sang châu Âu qua lãnh thổ Ukraine đã .C giảm sáng 19/4/2022 theo yêu cầu của khách hàng, trong khi lượng khí đốt chuyển ST sang Đức qua đường ống dẫn khí Phương Bắc 1 ổn định và dòng khí đốt về hướng U M H Đông qua đường ống Yamal-châu Âu từ Đức sang Ba Lan tăng. O U C IE Bảng 2.7: Tiêu thụ khí đốt Nga từ 1990 đến nay (triệu mét khối) . ST IL 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 TA U 600,100 602,600 600,200 578,800 568,700 557,500 370,540 348,250 H U 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 IE 356,890 356,290 369,780 365,440 384,090 402,220 412,490 405,790 IL 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 TA U 431,090 429,870 448,180 380,290 433,450 427,410 441,280 436,390 M H O 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 U .C IE 431,280 415,060 407,310 435,530 445,660 449,280 443,000 ST IL TA U H I EU IL TA M O .C ST U M H O U .C IE ST IL TA U M O .C ST Hình 4: Tiêu thụ khí đốt Nga từ 1990 đến nay (triệu mét khối) U M H O EU .C LI ST I TA U 14 H U IE IL
  15. .C ST TA U M H U CHƯƠNG 3: CHÍNH SÁCH TÀI KHOÁ VỀ DẦU KHÍ CỦA NGA IE IL 3.1. Cấp phép TA M Ở Nga, Nhà nước là chủ sở hữu của tất cả các nguồn tài nguyên dưới bề mặt. O Được giám sát bởi Bộ Tài nguyên, vô số luật xác định các hoạt động được phép và .C thẩm quyền của nhà nước. ST Việc cấp phép được kiểm soát bởi Bộ Tài nguyên U M H Hiện tại giấy phép có thể được chuyển nhượng cho các liên doanh trong đó chủ O U C sở hữu có 50% cổ phần. IE . ST IL Điều quan trọng trong số các luật hiện hành về hydrocacbon là Law on the TA Subsurface. Nó cung cấp khuôn khổ pháp lý cơ bản cho đầu tư phát triển các nguồn U H tài nguyên thiên nhiên và xác định các quy định về giấy phép. U IE 3.2. Thuế gián thu IL 3.2.1. VAT TA U Thuế VAT được áp dụng với thuế suất tiêu chuẩn là 20%. M H O U Đối với xuất khẩu dầu, các sản phẩm dầu, khí và khí ngưng tụ mức thuế suất là .C IE 0%. ST IL Tất cả hoạt động bán hydrocacbon tại Nga phải chịu thuế VAT với thuế suất là TA U H 20% EU Mua lại và bán các cổ phiếu và các công cụ khác không phải chịu thuế GTGT I 3.2.2. Thuế xuất nhập khẩu IL TA Nhiều hàng hóa, thiết bị và nguyên vật liệu nhập vào Nga từ nước ngoài phải M chịu thuế nhập khẩu. Tỷ lệ thay đổi từ 0%-25%, nhưng tỷ lệ 0%-20% là điển hình. O .C Thuế Xuất khẩu được áp dụng 1/2003 và được sửa đổi tăng lên đáng kể vào năm ST 2004. U Thuế xuất khẩu đối với dầu thô và khí ngưng do chính phủ Nga quyết định, tỷ M H giá (USD/tấn) được thay đổi hàng tháng. Kể từ năm 2019, mức thuế xuất khẩu được O U .C IE nhân với hệ số điều chỉnh. ST IL 2019 2020 2021 2022 2023 2024 trở đi TA U M 0.833 0.887 0.5 0.333 0.167 0 O Vì thuế xuất khẩu dầu thô bằng 0 từ 2024 nên thuế xuất khẩu đối với các sản .C ST phẩm dầu mỏ được quy định theo tỷ lệ phần trăm của thuế xuất khẩu dầu thô cũng U bằng 0. M H Sản phẩm dầu O 2019 EU .C Sản phẩm dầu nhẹ 30% LI ST I TA U 15 H U IE IL
  16. .C ST TA U M H U Dầu động cơ 30% IE Xăng IL 30% TA Naphta 55% M Nhiên liệu dầu, bitum và các sản phẩm dầu mở khác. 100% O .C Thuế xuất khẩu đối với khí tự nhiên là 30%, LNG là 0%. ST 3.2.3. Thuế tiêu thụ đặc biệt U M Thuế suất tiêu thụ đặc biệt đối với các sản phẩm xăng dầu thường xuyên được H O U sửa đổi. thuế suất áp dụng cho xăng năm 2019 dao động từ 12.314 RUB đến 13.100 C IE . RUB/tấn. ST IL TA 3.2.4. Thuế khai thác khoáng sản (MET) U H Biên lai thuế được chia giữa chính phủ liên bang và khu vực theo tỷ lệ 80/20. U Thuế khai thác được đánh vào khai thác khí tự nhiên, khí ngưng tụ và dầu thô, IE IL và là được khấu trừ khi tính thuế lợi tức doanh nghiệp. TA U Tỷ lệ MET đối với dầu thô được xác định là lãi suất cơ bản trên mỗi tấn của dầu M H chiết xuất (RUB919), nhân với hệ số phản ánh chuyển động trong giá dầu thế giới và O U .C IE giảm theo chỉ tiêu phản ánh các yếu tố khai thác dầu. ST IL Tỷ giá MET giá quảng cáo đặc biệt áp dụng cho các dự án mới ở nước ngoài TA U MET không phải trả đối với khí tự nhiên được bơm lại để duy trì áp suất của bể H EU chứa (để tạo điều kiện khai thác khí ngưng tụ). MET thay đổi tùy thuộc vào tài nguyên dầu, khí, khí ngưng. I IL Để khuyến khích sự phát triển, các khu vực như Bắc cực và Đông Siberia được TA M hưởng một số miễn trừ từ MET với quy mô cứu trợ phụ thuộc vào mức độ phức tạp O trước các diễn biến của khu vực. áp dụng cho loại dầu khó phục hồi .C 3.3. Thuế trực thu ST 3.3.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp U M H Thuế suất lợi tức là 20%. Thuế suất có thể được giảm cho các danh mục cụ thể O U .C của người nộ thuế. Chính quyền khu vực không thể đưa ra các ưu đãi thuế lợi tức mới IE ST IL từ năm 2019. Ưu đãi khu vực được đưa ra trước ngày 3/9/2018 sẽ hết hạn từ năm TA U 2023. M O Trong gia đoạn 2017-2020, giới hạn chuyển lỗ thuế được thiếp lập ở mức 50% .C căn cứ tính thuế cho kỳ tính thuế hiện hành. ST Chí phí hăm dò thường được khấu trừ trong vòng 12 tháng tính từ khi công việc U thăm dò đã hoàn thành. Chi phí thăm dò không thành công cũng được xóa bỏ trong M H O EU 12 tháng cũng như chí phí liên quan đến hố khô. .C Chi phí phát triển được khấu trừ thông qua khấu hao tài sản cố định đã xây dựng. LI ST I TA U 16 H U IE IL
  17. .C ST TA U M H U 3.3.2. Thuế thu nhập bổ sung (AIT) IE Thuế đánh vào thu nhập bổ sung (AIT) được đánh vào thu nhập tăng thêm do IL TA các công ty sở hữu giấy phép thăm dò khoáng sản M Cơ sở tính thuế cho AIT được định nghĩa là thu nhập ước tính từ việc khai thác O .C hydrocacbon trừ đi chi phí vận hành và chi phí vốn để phát triển của dự trữ, thuế xuất ST khẩu ước tính ít hơn và chi phí vận chuyển. Thuế suất đặt ở mức 50%. U 3.4. Trợ cấp vốn M H 3.4.1. Khấu hao O U C IE Tài sản khấu hao liên quan đến ngành dầu khí ở Nga và thời gian khấu hao . ST IL tiêu chuẩn: TA U Loại tài sản khấu hao Thời gian khấu hao H U Mỏ dầu, thiết bị khoan thăm dò và khai thác 1-5 năm IE Giếng khí để khoan sản xuất 3-5 năm IL TA Giếng thăm dò dầu khí 5-7 năm U M H Phát triển giếng dầu, thiết bị điện 7-10 năm O U .C IE Mạng lưới phân phối khí 10-15 năm ST IL Người nộp thuê có quyền lựa chọn phương pháp khấu hao theo đường thẳng TA U hoặc theo số dư giảm dần, có tính đến những cân nhắc đặc biệt được quy định trong H Bộ luật thuế. EU 3.4.2. Phụ cấp đặc biệt I IL 10% nguyên giá tài sản cố định mua mới hoặc các chi phí phát sinh liên quan TA M đến việc mở rộng, hoặc tháo dỡ một phần tài sản cố định có thể sử dụng ngay lập tức. O Khấu hao nhanh (tối đa 3 lần) dành cho tài sản cố định là đối tượng của hợp .C đồng thuê, ngoài ra còn có dự phòng khấu hao nhanh cho TSCĐ mua lại. ST U M H O U .C IE ST IL TA U M O .C ST U M H O EU .C LI ST I TA U 17 H U IE IL
  18. .C ST TA U M H U CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN IE IL Nga là nước xuất khẩu khí đốt tự nhiên và dầu lớn nhất thế giới. Trong cuộc TA M phỏng vấn với Forbes, Anatoly Chubais, cựu Bộ trưởng kinh tế của Boris Yeltsin, gọi O dầu mỏ là "xương sống" của nền kinh tế Nga. Trên thực tế, dầu mỏ chiếm 20% tổng .C sản phẩm quốc nội của Nga, 40% ngân sách và 60% xuất khẩu của nước này. Năm ST 2021, giá trị xuất khẩu dầu thô của Nga lên tới hơn 110,1 tỷ đôla Mỹ, tăng 52% so U M H với năm 2021 O U Nước Nga phát triển về ngành dầu khí như vậy là do: C IE . ST - Thứ nhất, trữ lượng dầu thô và khí đốt cực lớn của LB Nga: Theo thống kê của IL TA Bộ Tài nguyên và Môi trường LB Nga, trữ lượng dầu thô của LB Nga khoảng 9,04 U H tỷ tấn trong khi trữ lượng khí đốt là khoảng 14,47 tỷ m3, U IE - Thứ hai, các dự án năng lượng trọng điểm của LB Nga trong thời gian vừa qua IL đều đã và đang hoàn thành - triển khai đúng tiến độ, TA U - Thứ ba, các tập đoàn năng lượng của Nga đều được kế thừa và phát huy các M H O công nghệ khai thác tiên tiến trên thế giới, U .C IE - Thứ tư, vai trò của LB Nga trên thị trường năng lượng thế giới ngày càng được ST IL củng cố và nâng cao, TA U - Thứ năm, nhu cầu năng lượng toàn cầu sẽ liên tục tăng trong thời gian tới: H EU Theo dự báo của Bộ Năng lượng LB Nga, đến năm 2035-2040 nhu cầu năng lượng thế giới sẽ tăng khoảng 30% so với hiện tại. I IL TA M O .C ST U M H O U .C IE ST IL TA U M O .C ST U M H O EU .C LI ST I TA U 18 H U IE IL
  19. .C ST TA U M H U TÀI LIỆU THAM KHẢO IE IL 1. Giáo trình Kinh tế dầu khí - TS Phạm Cảnh Huy TA M 2. Khái niệm cơ bản về tài nguyên dầu khí – TS Trần Lê Đông O .C < https://petrovietnam.petrotimes.vn/khai-niem-co-ban-ve-tai-nguyen-dau-khi- ST 537148.html.> U 3. Vai trò của dầu khí trong cơ cấu năng lượng thế giới – Trần Thị Liên Phương M H O U (Trung tâm nghiên cứu kinh tế và quản lý dầu khí – Viện dầu khí Việt Nam) C IE . ST IL H 4. Export volume of crude oil and oil products from Russia from 2010 to 2020 U IE < https://www.statista.com/statistics/1026709/russia-oil-exports/> IL TA 5. Ngành dầu khí của Nga U M H < https://vi.unansea.com/nganh-dau-khi-cua-nga/.> O U .C IE 6. Dầu quan trọng với nền kinh tế Nga ra sao? ST IL < https://dantri.com.vn/kinh-doanh/tai-sao-dau-lai-sieu-quan-trong-voi-nen-kinh-te- TA U nga-20220306094321743.htm> H EU 7. https://www.worldometers.info/oil/russiaoil/? I IL TA M O .C ST U M H O U .C IE ST IL TA U M O .C ST U M H O EU .C LI ST I TA U 19 H U IE IL
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0