Bài tập Tài chính doanh nghiệp 1 - ThS. Đoàn thị Thu Trang
lượt xem 60
download
Bài tập Tài chính doanh nghiệp 1 do ThS. Đoàn thị Thu Trang biên soạn gồm 122 bài tập bám sát kiến thức từng chương phần trong môn học Tài chính doanh nghiệp 1. Đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho bạn đọc nghiên cứu, học tập và ôn thi môn Tài chính doanh nghiệp 1.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập Tài chính doanh nghiệp 1 - ThS. Đoàn thị Thu Trang
- Bài tập Tài chính doanh nghiệp 1 BÀI TẬP CHƯƠNG 1 1. Hoàn thiện Bảng KQHĐKD ĐVT: triệu đồng a. Hoàn thành bảng CDKT b. Tính EPS, DPS BÀI TẬP CHƯƠNG 2 LÃI KÉP 2. Tính lãi suất tương đương với các lãi suất sau: a. Lãi suất 6 tháng tương đương với lãi suất năm là 12% b. Lãi suất 3 tháng tương đương với lãi suất năm là 13% c. Lãi suất 3 tháng tương đương với lãi suất 6 tháng là 6% d. Lãi suất năm tương đương với lãi suất 6 tháng là 5% e. Lãi suất năm tương đương với lãi suất 3 tháng là 3% 3. Một người đầu tư một khoản vốn 120.000.000 đồng trong 5 năm, lãi gộp vốn mỗi năm 1 lần với lãi suất 12%/năm. Xác định giá trị đạt được vào năm thứ 5 4. Một người gửi NH 200.000.000 đồng trong 3 năm. Lãi suất 1.8% kì 3 tháng, lãi nhập vốn 3 tháng 1 lần. xác định lợi tức người đó đạt được 5. Một người gửi ngân hàng 250 triệu đồng trong 5 năm, lãi suất 6%/năm, lãi gộp vốn 6 tháng 1 lần. Tính số tiền người đó nhận được khi đáo hạn 6. Ngày 10/5 công ty vay của ngân hàng là 540 triệu đồng, đến ngày đáo hạn, công ty phải trả cả vốn lẫn lãi là 543,6 triệu đồng, cho biết lãi suất là 12%/năm. Xác định ngày đáo hạn? 1 Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang
- Bài tập Tài chính doanh nghiệp 1 7. Chị Tư gửi ngân hàng số tiền 100 triệu đồng theo lãi suất 8,16%/năm, lãi nhập vốn 6 tháng 1 lần. Hãy tính tổng số lãi chị Tư nhận được sau 5 năm gởi 8. Tính thời gian gửi 1 khoản tiết kiệm với lãi suất 19%/năm để số vốn ban đầu 125 triệu thành 500 triệu đồng 9. Ông Ba gửi ngân hàng lần lượt các khoản tiền sau: a. Đầu năm 1998 gửi 50 triệu b. Cuối năm 1999 gửi 80 triệu c. Đầu 2000 rút 30 triệu d. Cuối năm 2001 gửi 60 triệu e. Đầu 2003 rút 50 triệu Lãi suất là 8%/năm và lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần. Xác định số tiền ông Ba có được cuối năm 2004 10. Ông Ba gửi ngân hàng 1 số tiền tính theo lãi kép với lãi suất 8%/năm, sau 4 năm 9 tháng ông rút hết ra thu được 800 triệu đồng. Hỏi số vốn ông Ba gửi ban đầu là bao nhiêu? Biet lai gop von 3 thang 1 lan 11. Một đồng vốn đầu tư vào đầu năm 2000 với lãi suất 10%/năm (áp dụng phương pháp tính lãi kép) a. Tính giá trị thu được vào cuối năm 2005, 2010 và 2020 b. Nếu muốn có được 500 triệu đồng ở đầu năm 2010 thì ở thời điểm đầu năm 2000 cần dầu tư 1 số vốn là bao nhiêu 12. Một DN đầu tư 1,2 tỉ đồng trong 6 năm. Giá trị đạt được sau quá trình đầu tư sẽ gia tăng gấp đôi so với vốn ban đầu bỏ ra. Xác định lãi suất của qúa trình đầu tư 13. Đầu tư 1 khoản tiền với lãi suất 10%/năm, sau 4 năm thu được cả vốn lẫn lời là 146.410.000 đồng. Hỏi vốn đầu tư ban đầu là bao nhiêu? 14. Đầu tư 1 khoản tiền 100 triệu đồng. Sau 8 năm thu được cả vốn lẫn lời là 214.358.881 đồng ( tính theo lãi kép). Hỏi lãi suất đầu tư là bao nhiêu? 15. Một tư nhân gửi tiền vào ngân hàng ngày 1/1/1996 số tiền là 250 triệu đồng. Ngày 1/1/2000 ông ta lấy ra 200 triệu đồng. Ngày 31/12/2003 kết dư tài khoản là 414,955 triệu đồng. Hãy tính lãi suất áp dụng hàng năm 16. NH cho vay một khoản vốn 800 triệu đồng trong 4 năm. Lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần. khhi đáo hạn NH thu được cả vốn lẫn lãi là 1,2 tỉ đồng. xác định lãi suất cho vay 17. Một cty đầu tư 700 triệu đồng, lãi suất là 12%/năm (lãi nhập vốn hàng năm). Giá trị đạt được cuối đợt đầu tư là 1,35 tỉ đồng. xác định thời gian đầu tư 18. Một người gửi NH 250.000.000 đồng trong 5 năm, lãi suất 6%/năm, lãi gộp vốn 6 tháng 1 lần. tính số tiền người đó nhận được khi đáo hạn 19. Một công ty vay ngân hàng 1 khoản vốn với các mức lãi suất biến đổi như sau: a. 10%/năm trong 18 tháng đầu tiên b. 10,5% /năm trong 24 tháng tiếp theo c. 11%/năm trong 12 tháng cuối Nếu lãi gộp vốn 6 tháng 1 lần và khi đáo hạn công ty phải trả cả vốn lẫn lãi là 893.200.000 đồng. Hãy xác định số vốn vay ban đầu 20. Ngân hàng cho vay 1 khoản vốn 360 triệu đồng, tính lãi theo phương pháp lãi kép với lãi suất thay đổi như sau: a. 7%/năm trong 3 năm đầu tiên b. 7,4% /năm trong 3 năm tiếp theo c. 7,7%/năm trong 2 năm tiếp theo d. 8%/năm trong 2 năm cuối cùng Tính giá trị đạt được vào cuối năm thứ 10 2 Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang
- Bài tập Tài chính doanh nghiệp 1 21. Ngày 31/10/1992 một người đến ngân hàng rút tiền tiết kiệm với số tiền rút ra là 72 triệu. Hỏi để có được số tiền trên thì ngày 31/10/1974 người đó phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu tiền, biết rằng cứ 6 tháng lãi gộp vào vốn 1 lần và lãi suất tiền gửi là 14,49%/năm 22. Ông A gửi ngân hàng một số tiền 800.000.000 đồng trong 3,5năm . Lãi suất tiền gửi là 8,16% năm. Hãy tính số tiền ông nhận được khi đáo hạn. Biết rằng ngân hàng tính tiền lãi theo lãi kép? 23. Một người gửi vào ngân hàng 1500 triệu, lãi suất 10,382 %,năm, lãi nhập gốc 3 tháng một lần. Vào cuối đợt gửi tiền, người đó nhận được 1625 triệu. Xác định thời hạn gửi tiền? 24. Chia 5 triệu đồng cho 3 người con theo thứ tự 9 tuổi , 12 tuổi và 15 tuổi sao cho mỗi phần của mỗi người con cộng với phần lãi kép theo lãi suất 12%/năm sẽ như nhau khi họ đều đến 21 tuổi 25. Một công ty vay ngân hàng 2.250 triệu, lãi suất 10%/năm, lãi gộp vốn 6 tháng một lần. Xác định tổng số tiền mà công ty phải trả khi đáo hạn (cả vốn lẫn lãi) với thời gian vay lần lượt là: a. 4 năm b. 2 năm 6 tháng 26. Có một khoản vốn với lãi suất thay đổi trong thời gian đầu tư như sau: a. - hai năm đầu: lãi suất 8%, năm b. - ba năm tiếp theo: lãi suất 9.5%, năm c. - bốn năm cuối: lãi suất 11,5 %,năm Lãi suất trung bình của khoản vốn đầu tư này là bao nhiêu? 27. Có một khách hàng vay khoản vốn 1700tr. Lãi suất thoả thuận thay đổi trong kỳ như sau: a. 8,5%,năm trong 6 tháng đầu b. 10%, năm trong 3 tháng tiếp theo c. 12% ,năm trong 4 tháng cuối. Khi hết thời hạn vay, khách hàng này phải thanh toán một khoản tiền bao nhiêu? 28. Một người gửi ngân hàng 425 triệu, lãi suất 6,8%/năm, lãi gộp vốn 6 tháng 1 lần với mong muốn có được sô vốn trong tương lai là 730 triệu. Xác định thời gian gửi tiền? 29. Bác Ba Phi có 1 số tiền nhàn rỗi đem gửi ngân hàng, nhưng để hạn chế rủi ro bác chia số tiền trên thành 3 phần khác nhau gửi ở 3 ngân hàng. Ba số tiền trên hợp thành 1 cấp số cộng. Số tiền lớn nhất thu lãi 10%/năm, số tiền nhỏ nhất thu lãi 11%/năm, số còn lại thu lãi 12%/năm. Sau 3 năm gửi bác Ba rút hết ra, tổng lãi bác Ba thu được là 217.048.700 đồng. Tính tổng số tiền bác Ba Phi gửi ở các ngân hàng. Biết số tiền lớn nhất gấp 3 lần số tiền nhỏ nhất 30. Một người đầu tư vốn gốc ban đầu là 200 triệu đồng với lãi suất 9%/năm. Tính giá trị tích lũy người đó đạt được theo 2 phương pháp lãi đơn và lãi kép nếu thời gian đầu tư là: a. 1 năm b. 9 tháng c. 5 năm 31. Một người gửi vào ngân hàng 1 khoản tiền theo lãi kép với lãi suất 7,8%/năm. Sau 3 năm 9 tháng thu được 50 triệu đồng. Tính giá trị của số tiền gửi ban dầu. Lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần 32. Một người đầu tư 1 khoản tiền ban đầu là 7 triệu đồng với lãi suất 9%/năm, lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần. Sau 2 năm 6 tháng người đó thu được khoản tiền là bao nhiêu? 33. Một người cần đầu tư khoản vốn gốc ban đầu là bao nhiêu để nhận được giá trị tích lũy sau 3 năm là 5 triêu đồng, biết lãi suất 10%/năm và lãi nhập vốn 6 tháng 1 lần 34. Bắc gửi vào ngân hàng 1 số tiền với mong muốn nhận được 75 triệu đồng sau 5 năm với lãi suất kép theo điều kiện như sau: a. 2 năm đầu tiên, lãi suất là 7% b. 2 năm tiếp theo lãi suất là 8% c. Năm cuối cùng lãi suất là 9% Hỏi Bắc phải gửi vào NH số tiền ban đầu là bao nhiêu? 3 Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang
- Bài tập Tài chính doanh nghiệp 1 35. Ông A gửi ngân hàng lần lượt các khoản tiền sau: a. Đầu năm 1999 gửi 60 triệu b. Đầu năm 2001 gửi 75 triệu c. Đầu năm 2002 gửi 68 triệu Nếu lãi gộp vốn 3 tháng một lần và đến cuối năm 2002 ông A rút cả vốn lẫn lãi về được 239.356.000. Hãy xác định lãi suất tiền gửi, biết các khoản tiền gửi có cùng một lãi suất? 36. Một người gửi ngân hàng lần lượt các khoản tiền sau: a. Đầu năm 1999, gửi 120 triệu b. Cuối năm 2000, gửi 90 triệu c. Đầu năm 2002, gửi 100 triệu Lãi suất tiền gửi là 11% năm. Ở cuối năm 2002, người này rút ra số tiền bằng bao nhiêu nếu: a. Lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần b. Lãi gộp vốn 6 tháng một lần 37. Ngân hàng cho vay một khoản vốn 2.200 triệu trong thời gian 5 năm 6 tháng, lãi suất là 9%/năm a. Tính số tiền ngân hàng thu được theo phương pháp tính lãi đơn b. Tính số tiền ngân hàng thu được nếu lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần? c. Nếu ngân hàng áp dụng phương pháp tính lãi đơn nhưng lại muốn thu được lợi tức như câu b. Thì lãi suất phải là bao nhiêu? CHUỖI TIỀN TỆ 38. Để thành lập một số vốn, một doanh nghiệp gửi vào tài khoản cuối mỗi năm 1 số tiền không đổi là 1 triệu đồng, Hãy cho biết số tiền trong tài khoản này vào lúc doanh nghiệp gửi tiền lần thứ 6, nếu lãi suất 26%/năm 39. Tính tổng giá trị tương lai của 10 khoàn thanh toán. Nếu mỗi khoản thanh toán là 250.000 đồng vào cuối mỗi quý, lãi suất là 6,25%/quý 40. Cho biết số tiền gởi cuối mỗi năm vào 1 tài khoản tiết kiệm, lãi suất 19%/năm để thành lập 1 số vốn là 50 triệu đồng vào lúc đóng khoản thanh toán thứ 5 41. Một chuỗi tiền tệ phát sinh đầu kỳ gồm 8 kỳ khoản bằng nhau và bằng 20 triệu đồng, lãi suất áp dụng 10%/kỳ. Hãy xác định hiện giá của chuỗi tiền tệ 42. Ông A vay ngân hàng 4000 triệu trả trong 240 tháng với mức lãi suất 1%/tháng vào cuối mỗi 6 tháng. Vậy mỗi lần người mua phải thanh toán bao nhiêu 43. Để có được 1 số vốn, ông A mở 1 tài khoản tại ngân hàng ANZ, cứ đầu mỗi năm ông gửi vào tài khoản 1 số tiền không đổi là 100 triệu đồng. Hãy cho biết số dư trong tài khoản vào lúc ông A rút tiền sau 5 năm, nếu lãi suất ngân hàng là 10%/năm 44. Công ty LACO vay ngân hàng Sacombank một khoản tiền X trđ, đầu mỗi tháng công ty phải thanh toán một số tiền cố định là 35 trđ, trong 3 năm, lãi suất 1% tháng, xác định số tiền X trđ mà công ty đã vay? 45. Công ty Alpha cần 1 số vốn là 500.000USD. Cuối mỗi năm công ty gửi vào ngân hàng 50.000USD. Với lãi suất ngân hàng là 10%/năm thì sau bao nhiêu năm công ty có được số vốn trên 46. Một người cam kết đóng vào quỹ tiết kiệm ngày 1/1 mỗi năm 1 số tiền không đổi là 200 triệu đồng từ năm 2000. Cho biết số vốn thành lập được vào ngày 31/12/2009 nếu lãi suất được tính là 22%/năm trong suốt thời gian này 47. Xác định số khoản thanh toán 100.000 đồng cần đóng mỗi đầu năm để được 1.000.000 đồng vào cuối năm cuối cùng, với lãi suất áp dụng là 19%/năm. Biện luận với n nguyên 48. Một công ty muốn có 1 số vốn tích lũy là 1 triệu USD. Khả năng tài chính của công ty có thể tích lũy hàng năm là 100.000 USD và nếu gửi số tích lũy hàng năm vào ngân hàng ( gửi vào đầu mỗi năm) với lãi suất 4%/năm thì sau bao nhiêu kỳ gủi công ty trên sẽ đạt được số vốn như mong muốn 4 Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang
- Bài tập Tài chính doanh nghiệp 1 49. Cho biết lãi suất áp dụng để 8 khoản thanh toán 500.000 đồng vào đầu năm cho phép thành lập 1 số vốn là 8.000.000 đồng vào cuối năm thứ 8 50. Tìm hiện giá 15 khoản thanh toán 375.000 đồng theo lãi suất 16% ( tính cho 2 trường hợp phát sinh đầu kỳ và cuối kỳ) 51. Một công ty mua 1 hệ thống thiết bị. Có 3 phương thức thanh toán được đề nghị như sau: a. Phương thức 1: trả ngay 1.200 triệu đồng b. Phương thức 2: trả làm 2 kỳ, mỗi kỳ trả 925 triệu, kỳ trả đầu tiên 4 năm sau ngày nhận thiết bị và kỳ trả thứ hai 8 năm sau ngày nhận thiết bị c. Phương thức 3: trả làm 5 năm, mỗi năm trả 300 triệu đồng, kỳ trả đầu tiên 1 năm sau ngày nhận thiết bị Nếu lãi suất 2 bên mua bán thỏa thuận là 8%/năm. Bạn hãy giúp công ty chọn cách thanh toán tối ưu 52. Một chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ gồm 12 kỳ khoản: a. 4 kỳ khoản đầu tiên, mỗi kỳ khoản có giá trị 10 triệu đồng b. 4 kỳ khoản tiếp theo mỗi kỳ khoản có giá trị 12 triệu đồng c. 4 kỳ khoản cuối cùng mỗi kỳ khoản có giá trị 15 triệu đồng Nếu lãi suất 5%/kỳ, xác định giá trị tương lai và hiện giá của chuỗi tiền tệ trên 53. Một hợp đồng vay vốn gồm những điều kiện sau: a. Mỗi năm bên đi vay phải trả 200 triệu đồng b. Thời hạn trả 10 năm c. Lần trả đầu tiên ngay sau ngày ký hợp đồng d. Lãi suất 9%/năm Xác định số vốn vay 54. Một người muốn có 1 số vốn là 1 tỷ đồng trong tương lai. Đầu mỗi năm người này gủi vào ngân hàng một số tiền bằng nhau với lãi suất 7,2%/năm, liên tiếp trong 8 năm. Xác định số tiền ông ta phải gửi mỗi năm 55. Một chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ có hiện giá 450 triệu đồng, giá trị mỗi kỳ khoản là 50 triệu đồng và gồm có 11 kỳ khoản. Xác định lãi suất của chuỗi tiền tệ trên 56. Cho biết số tiền có thể vay được vào ngày 1/1/2005: nếu số nợ được thanh toán bằng 5 kỳ trả hàng năm mà mỗi kỳ là 30 triệu đồng vào ngày 1/1 từ năm 2006 và i = 18%/năm 57. Ông A gửi tiền vào ngân hàng đều đặn đầu mỗi quý 20 triệu đồng liên tiếp trong 2 năm với lãi suất 1,8%/quý. Từ năm thứ 3 trở đi ông rút ra cuối mỗi quý 1 số tiền bằng nhau trong 1 năm thì tài khoản tiết kiệm kết toán. Xác định sồ tiền ông A rút ra mỗi quý 58. Một sinh viên muốn mua một chiếc xe trị giá 40 tr sau 2 năm nữa, vào đầu mỗi tháng sv này gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất 1.5% tháng. Hỏi mỗi tháng sv này phải gửi ngân hàng bao nhiêu tiền thì mới có thể thực hiện được mong muốn? 59. Một sv mua một chiếc laptop trả góp trị giá 18tr, trả ngay 30 % trị giá laptop, phần còn lại sẽ trả dần hàng tháng một số tiền cố định là 2tr, lãi suất trả góp là 18% năm, hỏi sau bao lâu sv này sẽ trả hết nợ? 60. Ông N mua trả góp 1 món hàng, người bán đề ra chính sách bán trả chậm như sau: trả vào cuối mỗi tháng số tiền bằng nhau là 1 triệu đồng trong 3 năm hoặc trả ngay 30.633.420 đồng. Ông N đề nghị được trả 6 tháng 1 lần( trả cuối kỳ) cũng trong thời gian hạn định. Xác định số tiền ông phải trả mỗi kỳ 61. Công ty Alpha cần 1 số vốn là 500.000USD. Đầu mỗi năm công ty gửi vào ngân hàng 50.000USD. Với lãi suất ngân hàng là 10%/năm thì sau bao nhiêu năm công ty có được số vốn trên 62. Ông A gửi ngân hàng đầu mỗi quý 1 số tiền bằng nhau liên tiếp trong 3 năm với lãi suất 8%/năm thì rút được 1.641.639.783. Xác định số tiền ông A gửi mỗi quý 63. Xác định giá trị của kỳ khoản phát sinh của 1 chuỗi tiền tệ đều có 8 kỳ khoản, lãi suất 2,2%/kỳ. Biết hiện giá của chuỗi tiền tệ đó là 18.158.858 đồng 5 Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang
- Bài tập Tài chính doanh nghiệp 1 64. Hiện giá của 1 chuỗi tiền tệ đều có 12 kỳ khoản là 30 triệu đồng với giá trị của mỗi kỳ khoản là 3 triệu đồng. Hãy xác định lãi suất I áp dụng cho mỗi kỳ 65. Xác định số kỳ khoản n của 1 chuỗi tiền tệ đều có giá trị của 1 kỳ khoản là 2 triệu đồng, lãi suất áp dụng mỗi kỳ là 4% và hiện giá là 9 triệu 66. A muốn vay 1 khoản tiền là 100 triệu đồng để mua xe ô tô. A có 2 sự lựa chọn sau: a. A phải trả vào cuối mỗi tháng 1 số tiền bằng nhau trong 3 năm với lãi suất danh nghĩa i = 9,6%/năm b. A phải trả vào cuối mỗi tháng 1 số tiền bằng nhau trong vòng 4 năm với lãi suất danh nghĩa i = 10,8%/năm Xác định số tiền phải trả mỗi tháng trong mỗi trường hợp? 67. Một người gửi tiết kiệm tại 1 ngân hàng vào cuối mỗi quý 1 khoản tiền bằng nhau. Nếu người đó gửi mỗi lần 1 khoản tiền là 2 triệu, lãi suất ngân hàng i = 8,4%/năm thì sau 2 năm người đó thu được 1 khoản tiền là bao nhiêu 68. Một người gửi tiết kiệm tại 1 ngân hàng vào cuối mỗi quý 1 khoản tiền bằng nhau. Nếu người đó thu được cả vốn lẫn lãi là 40.463.286 đồng sau 3 năm, lãi suất tiết kiệm ngân hàng là i = 8,4%/năm thì phải gửi vào ngân hàng mỗi quý 1 khoản tiền là bao nhiêu? 69. Một người gửi tiết kiệm tại 1 ngân hàng vào cuối mỗi quý 1 khoản tiền bằng nhau. Nếu lãi suất tiết kiệm ở ngân hàng là 8%/năm , cuối mỗi quý người đó gửi khoản tiền là 2,5 triệu thì sau bao nhiêu kỳ gửi ông ta sẽ thu được 42 triệu? 70. Hãy xác định giá trị hiện tại và giá trị tương lai của 1 chuỗi tiền tệ đều phát sinh cuối kỳ gồm 10 kỳ, số tiền trả mỗi kỳ là 10 triệu đồng, lãi suất 7,8%/kỳ 71. Một doanh nghiệp X vay vốn của ngân hàng Y với những điều kiện sau: a. Mỗi quý doanh nghiệp phải trả ngân hàng 150 triệu b. Thời hạn vay là 3 năm c. Lãi suất là 8%/năm, lãi nhập vốn 1 quý 1 lần d. Lần trả đầu tiên ngay sau ngày ký hợp đồng Xác định số vốn doanh nghiệp đã vay? 72. Một người muốn có 1 số tiền 100 triệu đồng trong tương lai. Người đó đã gửi vào ngân hàng những số tiền bằng nhau vào đầu mỗi năm, liên tiếp trong 5 năm. Lãi suất tiền gửi là 7,5%/năm. Xác định số tiền người đó phải gửi mỗi năm? 73. Một doanh nghiệp vay 1 khoản tiền trong vòng 10 năm. Vào đầu mỗi năm, doanh nghiệp phải trả những khoản tiền bằng nhau là 200 triệu đồng. tổng số tiền mà doanh nghiệp phải trả là 3,33 tỷ. Tính lãi suất vay vốn mà doanh nghiệp phải chịu? 74. Một người mua 1 thiết bị. Nếu trả ngay người đó phải trả 500 triệu đồng. Nếu trả chậm người đó trả dần vào đầu mỗi tháng một số tiền là 23 triệu đồng trong vòng 2 năm, lãi suất 9%/năm. Người đó nên chọn phương thức nào? 75. Một công ty muốn có số tiền 1 tỷ đồng. Mỗi năm công ty có thể tích lũy 100 triệu đồng. Nếu gửi số tiền đó vào ngân hàng vào đầu mỗi năm với lãi suất 9%/năm thì sau bao lâu công ty đạt được số vốn mong muốn? 76. Một doanh nghiệp vay 700 trđ, lãi suất 12% năm, lãi nhập vốn 3 tháng 1 lần, sau 5 năm thì thanh toán cả vốn lẫn lãi. Hỏi tổng số tiền doanh nghiệp phải trả khi đáo hạn. Nếu doanh nghiệp này thanh toán vào cuối mỗi quý một số tiền đều nhau thì mỗi quý phải thanh toán bao nhiêu? 77. Chị Mai vay ngân hàng một số tiền trong 6 năm với lãi suất 16% năm, thanh toán bằng các kỳ khoản đều nhau mỗi khoản trị giá 26,539 trđ, lần thanh toán thứ nhất là 6 tháng sau khi vay. Chị Mai dự tính trả nợ vay bằng một khoản duy nhất khi đáo hạn, kỳ ghép lãi 6 tháng, vậy số tiền chị Mai phải trả là bao nhiêu? BÀI TẬP CHƯƠNG 5 6 Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang
- Bài tập Tài chính doanh nghiệp 1 78. Công ty ABC phát hành 1 trái phiếu trị giá 1000 USD. Lãi suất 10%/năm thời hạn 10 năm, lãi lãnh hàng năm a. Anh chị hãy tính giá trái phiếu nếu lãi suất thị trường là 12%/năm,6%/năm b. Giả sử trái phiếu này 6 tháng trả 1 lần hãy định giá trái phiếu theo các trường hợp trên. c. Giả sử khi lãnh lãi 3 năm,người đầu tư muốn bán trái phiếu này biết lãi suất thị trường vào thời điểm đó là 15%/năm. Hãy cho biết giá trái phiếu là bao nhiêu? 79. Công ty A bán trái phiếu kỳ hạn 20 năm, lãi suất 12%/năm, mệnh giá $1.000. Loại trái phiếu này đã được phát hành cách đây 10 năm, hiện này với kỳ đáo hạn còn lại là 10 năm, trái phiếu này được bán với giá $849,46. Nếu trái phiếu được giữ đến khi đáo hạn, lợi suất đầu tư của trái phiếu này là bao nhiêu? 80. Một trái phiếu có mệnh giá là 1 triệu đồng, được hưởng lãi suất 10%/năm trong thời hạn 9 năm trong khi nhà đầu tư đòi hỏi tỷ suất lợi nhuận là 12%/năm. Giá của trái phiếu là bao nhiêu? 81. Bạn mua một trái phiếu được hưởng lãi 50$/năm trong khoảng thời gian vô hạn và bạn đòi hỏi tỷ suất lợi nhuận đầu tư là 12%/năm. Giá của trái phiếu này sẽ là bao nhiêu? 82. Công ty M phát hành trái phiếu mệnh giá 1 trđ. TP mãn hạn trong 20 năm và lãi suất trả cho người mua là 9%/năm. Hiện nay sau 5 năm lưu hành trên thị trường, lãi suất thị trường hiện hành là 8%/năm thì giá của trái phiếu là bao nhiêu? 83. Cty A phát hành TP không trả lãi có thời hạn 10 năm và mệnh giá là 1 trđ. Nếu tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi của nhà đầu tư là 12%/năm, giá bán của TP này là bao nhiêu, biết TP đã lưu hành trên thị trường 3 năm? 84. Trái phiếu được cty A phát hành có mệnh giá là 1 trđ, kỳ hạn 12 năm, trả lãi định kỳ nửa năm với lãi suất 10%/năm và nhà đầu tư mong muốn có tỷ suất lợi nhuận 14%/năm khi mua trái phiếu này. Giá của trái phiếu là bao nhiêu? 85. Tập đoàn HP phát hành trái phiếu với mệnh giá 1000$, thời hạn 3 năm, lãi suất trái phiếu là 5,5%/năm và lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư là 3,5%/năm. Xác định giá bán của trái phiếu 86. Một trái phiếu 3 năm có mệnh giá $1000, lãi suất trái phiếu là 6%/năm và lãi được trả hàng năm. Trên thị trường trái phiếu này được bán với giá $1010,77. Hỏi lãi suất dáo hạn của trái phiếu là bao nhiêu 87. Một loại trái phiếu có thời hạn đáo hạn là 20 năm, nhưng không trả lãi định kỳ mà chỉ trả vốn gốc là 1 triệu đồng vào cuối năm thứ 20. Nếu hiện nay lãi suất trên thị trường là 10% thì người mua trái phiếu phải trả bao nhiêu để mua trái phiếu này 88. Một người mua trái phiếu với mệnh giá 100.000 đồng, thời hạn 21 năm và được hưởng lãi suất hàng năm là 9% với giá 103.700 đồng. Nếu người đó giữ trái phiếu này cho đến khi đáo hạn, lợi suất đầu tư cuả trái phiếu này bao nhiêu? Biết TP phát hành cách đây 6 năm 89. Một trái phiếu mệnh giá 100.000 đồng, thời gian đáo hạn là 2 năm, lãi suất 8%/năm, hiện đang được bán với giá 103.000 đồng. Tính lợi suất khi đáo hạn của trái phiếu? 90. Một trái phiếu mệnh giá 100.000 đồng, thời gian đáo hạn là 2 năm, lãi suất 8%/năm, hiện đang được bán với giá 103.000 đồng. Giả sử sau một năm trái phiếu được gọi mua với giá 105.000 đồng. Tính lợi suất mua lại của trái phiếu? 91. Hôm nay là ngày 20/7/2008, có thông tin liên quan đến trái phiếu ABC như sau - Ngày phát hành 20/7/2006 - Mệnh giá: 1 triệu đồng thời hạn 5 năm, ngày đáo hạn: 20/7/2011 - Lãi suất TP 10%/năm, trả lãi 1 năm 2 lần Xác định giá trái phiếu biết lãi suất chiết khấu là 15%/năm 92. Lợi tức cổ phần hiện hành là 1$, suất sinh lời yêu cầu là 8%, g=10% trong 4 năm, tốc độ tăng trưởng sau 4 năm là 6%. Xác định giá bán cổ phiếu 93. Công ty A phát hành cổ phiếu thường tăng đều, năm tới tiền lời chia cho mỗi cổ phiếu là 5.500 đồng. Phần chia lời từ lợi nhuận tăng đều mỗi năm 5%. Hỏi giá cổ phiếu công ty là bao nhiêu nếu cổ đông yêu cầu tỷ suất lợi nhuận là 12% 7 Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang
- Bài tập Tài chính doanh nghiệp 1 94. Công ty cổ phần N vừa chia cổ tức là 20.000 đồng/CP. Cổ tức này được kỳ vọng tăng 5% trong tương lai. Hỏi giá cổ phiếu là bao nhiêu nếu nhà đầu tư kỳ vọng lãi suất là 15% 95. Lợi tức cổ phần hiện hành là 1$, suất sinh lời yêu cầu là 8%, g=10% trong 3 năm, tốc độ tăng trưởng sau 3 năm là 6%. Xác định giá bán cổ phiếu 96. Công ty cổ phần thực phẩm K phát hành trái phiếu lãi suất 15%, mệnh giá 1 triệu đồng, 15 năm đáo hạn. Lãi suất đang lưu hành 10%/năm. Trả lãi định kỳ 1 năm 1 lần. Tính giá trái phiếu 97. Công ty A phát hành cổ phiếu thường tăng đều, năm tới tiền lời chia cho mỗi cổ phiếu là 4.500 đồng. Phần chia lời từ lợi nhuận tăng đều mỗi năm 5%. Hỏi giá cổ phiếu công ty là bao nhiêu nếu cổ đông yêu cầu tỷ suất lợi nhuận là 14% 98. Công ty hiện đang có mức độ tăng trường là 20%/năm trong vài năm nay, dự đoán tốc độ tăng trường này còn kéo dài trong 3 năm nữa. Sau đó tốc độ tăng trưởng sẽ chậm lại và ổn định ở mức 7%. Giả sử rằng hiện nay cổ tức được chia là 150.000 đồng/CP và tỷ lệ lãi yêu cầu trên cổ phần là 16%. Tính giá cổ phiếu trên thị trường 99. Tập đoàn F đang chia lời hiện nay cho cổ đông là 30.000 đồng/CP, nhà đầu tư cho rằng phần chia lời này sẽ tăng 6%/năm và duy trì mức tăng trưởng này trong nhiều năm nữa. Nếu lãi suất yêu cầu là 11% thì giá của CP hiện nay là bao nhiêu 100. Tình hình tài chính của công ty G cho phép dự kiến cổ tức cuối năm là 4.000 đồng/CP, tốc độ tăng chi trả cổ tức hàng năm là 4%, tỷ suất sinh lợi mong đợi là 14%, tính giá CP hiện nay 101. Công ty CP máy tính L hiện đang ở mức độ siêu tăng trưởng 20%/năm, dự kiến duy trì tốc độ tăng trưởng này trong 5 năm nữa trước khi tốc độ tăng trưởng hạ xuống và ổn định 6%/năm cho thời gian sau. Hiện nay cổ tức được chia cho mỗi Cp là 5.000 đồng và lãi suất mong đợi là 15%/năm. Tính giá CP 102. Giả sử rằng cổ phiếu công ty A vừa trả cổ tức $0,5. Người ta hy vọng rằng cổ tức của cổ phiếu này sẽ tăng đều đặn 2%/năm. Nếu thị trường đòi hỏi 1 mức lợi nhuận là 15%, mức giá của cổ phiếu A là bao nhiêu? 103. Giả sử bạn được 1 nhà môi giới chào cổ phiếu của công ty B. Qua tìm hiểu bạn được biết rằng công ty dự tính sẽ trả cổ tức $2 sau 1 năm nữa. Nếu bạn cho rằng cổ tức công ty có khả năng tăng trưởng 5%/năm suốt thời gian hoạt động của công ty và bạn mong muốn 1 mức lợi nhuận là 20%, bạn sẽ trả mức giá tối đa là bao nhiêu để mua cổ phiếu công ty này 104. Cổ phiếu công ty A được bán với giá $10,5, CP chi trả cổ tức năm vừa rồi là $1 và mức tăng trưởng dự kiến là 5%/năm. Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là bao nhiêu? 105. Một nhà đầu tư tham gia thị trường cổ phiếu có thông tin sau: - CPA: thuộc dạng cổ phiếu có cổ tức tăng trưởng đều hàng năm với g là 4%, cổ tức được chia năm nay là 100$, tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 18% - CPB: thuộc dạng cổ phiếu có cổ tức tăng giảm thay đổi với thông tin như sau:4 năm đầu có mức tăng trưởng 8%, 2 năm sau tăng trưởng 7%, những năm sau đó tăng trưởng với mức không đổi là 4%. Cổ tức được chia hiện tại là 260$, tỷ suất sinh lời của cổ phiếu này trên thị trường là 20%. Hãy cho biết tổng số tiền nhà đầu tư cần nếu muốn sở hữu 60 CPA và 40 CPB BÀI TẬP CHƯƠNG 6 106. Công ty A dự định vay nợ 10 triệu USD bằng cách phát hành lô trái phiếu có kỳ hạn 20 năm, lãi suất hàng năm 9%, mệnh giá trái phiếu 1000 USD, giá bán trái phiếu là 980USD, chi phí phát hành trái phiếu là 2% trên giá bán. Tính giá thuần của trái phiếu và chi phí sử dụng vốn vay trước và sau thuế 107. Một công ty phát hành trái phiếu để huy động vốn với mệnh giá 100.000đ, lãi suất gốc 10%, 3 năm sau đáo hạn, giá bán là 97000đ, tính chi phí sử dụng vốn nếu: - Chi phí phát hành bằng 0 - Chi phí phát hành là 2000đ/TP 8 Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang
- Bài tập Tài chính doanh nghiệp 1 108. Công ty K đang dự định phát hành cổ phần ưu đãi với mức chia cổ tức dự kiến hàng năm là 8,5% trên mệnh giá phát hành là 87$., gia ban la 65$ Chi phí phát hành là 5$ mỗi cổ phần. Tính chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi hiện tại và mới phát hành 109. Một công ty phát hành cổ phần ưu đãi với mệnh giá là 100.000đ/CP, cổ tức chi trả hàng năm là 6000đ/CP, giá bán bằng với mệnh giá, chi phí phát hành là 1000đ/CP, tính chi phí sử dụng vốn CPƯĐ 110. Công ty A vừa chia cổ tức năm vừa rồi là 3,8$/CP, tốc độ tăng trưởng cổ tức hàng năm là 5%, giá bán hiện tại là 50$/CP. Xác định chi phí sử dụng vốn cổ phiếu thường của cty 111. Công ty dự tính sẽ phát hành cổ phiếu thường để huy động vốn, với giá bán là 125.000đ/CP, chi phí phát hành là 4% trên tổng vốn huy động, cổ tức dự kiến chia cho cổ đông trong năm tới là 10.000đ/CP, tốc độ tăng trưởng cổ tức sẽ luôn được giữ ở mức 6%năm. Tính chi phí sử dụng vốn cổ phần thường của công ty 112. Cổ phần thường của công ty là 75.000đ, cổ tức mỗi cổ phần trong năm qua là 9800đ, và mức cổ tức này dự tính không thay đổi trong tương lai. Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường là bao nhiêu? 113. Công ty A vừa chia cổ tức năm vừa rồi là 3,8$/CP, tốc độ tăng trưởng cổ tức hàng năm là 5%, giá bán hiện tại là 50$/CP. Để chuẩn bị cho dự án mới, công ty phải phát hành thêm cổ phiếu ra thị trường. Cổ phiếu mới được bán với mức gía thấp hơn là 47$ ( 3$ chênh lệch là cần thiết để đảm bảo khả năng cạnh tranh về giá cổ phiếu trên thị trường), chi phí chi trả cho hoạt động phát hành và bán cổ phiếu mới là 2,5$/CP. Tính chi phí sử dụng vốn cổ phần thường hiện tại và mới phát hành 114. Thông số về chi phí sử dụng từng nguồn vốn riêng biệt trong cấu trúc vốn của công ty như sau: - chi phí sử dụng vốn vay là 5,6%, cổ phần ưu đãi rp = 9%, chi phí vốn từ thu nhập giữ lại rs=13% - Tỷ trọng nguồn tài trợ bằng nợ vay dài hạn là 40%, tỷ trọng nguồn tài trợ bằng CPUD là 10%, tỷ trọng nguồn tài trợ bằng CPT là 50% Tính chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp 115. Công ty A có thu nhập giữ lại là 300.000$ ( với chi phí sử dụng vốn tương ứng là 13%), công ty phải sử dụng thêm nguồn tài trợ là vốn cổ phần thường phát hành mới để có thể giữ nguyên cấu trúc tối ưu của mình. Ngoài ra công ty co thể vay nợ thêm tối đa là 400.000$ với chi phí sử dụng vốn vay sau thuế tương ứng là 5,6%, vượt trên mức này thì chi phí sử dụng vốn vay sau thuế tăng lên là 8,4%. Xác định điểm gãy và tính chi phí sử dụng vốn bình quân tương ứng 116. Công ty A vừa chia cổ tức cho cổ đông 4.500 đ/CP, tốc độ tăng trưởng mỗi năm là 5%, cổ phiếu hiện đang bán trên thị trường với giá 50.000 đ/CP. Để tăng thêm vốn cho dự án mới, DN phát hành CP với chi phí phát hành chiếm 15% giá bán. Tính chi phí sử dụng vốn CP hiện tại và mới phát hành 117. Công ty A có cơ cấu vốn như sau: Nợ dài hạn 40%, cổ phần ưu đãi 10%, cổ phần thường 50%, công ty đang vay nợ với lãi suất 12%năm. Cổ phần ưu đãi có mệnh giá 100.000đ, tỷ lệ chi trả cổ tức 10%, hiện đang đựơc bán với giá 85.000đ.Cổ phần thường năm vừa qua được chi trả cổ tức 8000đ, mức chi trả này dự kiến duy trì mãi trong dài hạn, giá cổ phần thường hiện nay là 50.000đ. Thuế thu nhập doanh nghiệp 25%. Tính chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp 118. Cổ đông của công ty AC hiện tại đang được chia cổ tức là 15.000đ/CP, tốc độ tăng trưởng cổ tức kỳ vọng là 5% và dự kiến không đổi trong tương lai, giá cổ phần thường đang lưu hành trên thị trường là 150.000đ/CP - Khi công ty phát hành cổ phần thường mới thì có thể thu về được với giá 130.000đ/CP - Tỷ số nợ vay dài hạn của công ty là 60%. - Trái phiếu có kỳ hạn 15 năm đã phát hành cách đây 5 năm, lãi suất gốc 10%, mệnh giá 500.000đ, giá hiện hành 470.000đ. 9 Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang
- Bài tập Tài chính doanh nghiệp 1 - Lợi nhuận sau thuế trong năm là 70 tỷ, tỷ lệ chi trả cổ tức dự kiến là 40%, tỷ trọng lợi nhuận giữ lại trên tổng nguồn vốn là 20%, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25% và công ty không sử dụng cổ phiếu ưu đãi. Tính: a. Lợi nhuận giữ lại b. Chi phí sử dụng vốn lợi nhuận giữ lại c. Chi phí sử dụng vốn cổ phần thường phát hành mới d. Chi phí sử dụng vốn vay trước và sau thuế e. Chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp 119. Cơ cấu vốn của DN như sau: - Vốn vay bằng phát hành TP: 200tr, - Vốn CPUD: 150 tr - Vốn CPT: 650tr DN phát hành TP có mệnh giá 1tr, kỳ hạn 8 năm, lãi suất 10%/năm, giá bán TP hiện nay là 1,5tr CPT của DN hiện đang bán trên thị trường với giá 25000 đ/CP, cổ tức chia năm hiện tại là 5000 đ/CP, tốc độ tăng trưởng của công ty là 7%/năm và kéo dài trong tương lai CPUD của công ty voi cổ tức la 3500 d/CP, giá bán 15.000 đ/CP. Cho thuế suất thuế TNDN là 25%. Tính chi phí sử dụng vốn bình quân của DN BÀI TẬP CHƯƠNG 7 120. Một nhà đầu tư đang xem xét 2 dự án có dòng ngân lưu của dự kiến như sau : Dự án Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 A -100 50 70 100 B -100 100 70 50 a. Nếu chi phí sử dụng vốn là 15%, hãy tính NPV của 2 dự án trên. b. Tính chỉ tiêu tỷ suất sinh lời nội bộ của 2 dự án trên c. Nếu hai dự án trên là loại trừ nhau thì NĐT sẽ chọn dự án nào 121. Doanh nghiệp A đang xem xét một dự án thay thế tài sản cố định như sau : (Đơn vị tính : triệu) Máy cũ Máy mới Nguyên giá 100 150 Thời gian sử dụng dự kiến 5 3 Thời gian sử dụng còn lại 3 3 Giá trị thì trường hiện tại 40 150 Chi phí hoạt động bằng tiền tiết kiệm được - 50 Thuế suất thuế TNDN 20% 20% Chi phí sử dụng vốn 10% 10% 10 Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang
- Bài tập Tài chính doanh nghiệp 1 Giá trị thanh lý 0 0 Tính NPV của dự án thay thế. 122. Doanh nghiệp đang xem xét một dự án sản xuất, đầu tư vào năm 0, hoạt động trong 3 năm tiếp theo và thanh lý tài sản vào năm thứ 4. Dự án có các thông số tài chinh cơ bản như sau: A. Thông tin về nhu cầu vốn và nguồn vốn STT Khoản mục Tiền (triệu đồng) Ghi chú I Nhu cầu vốn 40.000 Đầu tư năm 0 1 Đất đai 14.000 Mua 2 Máy móc thiếp bị 26.000 Tuổi thọ máy móc là 10 năm II Nguồn vốn 40.000 1 Vốn chủ sở hữu 19.000 47,50% 2 Vốn vay 21.000 52,50% B. Thông tin về sản lượng, giá bán và chi phí hàng năm STT Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 1 Sản lượng (ĐVSP) 50.000 55.000 60.000 2 Giá bán (triệu đồng/ ĐVSP) 1 1,2 1,3 3 Chi phí hoạt động chưa kể khấu hao/ doanh thu 60% 60% 60% C. Các thông số khác của dự án STT Khoản mục Giá trị 1 Lãi suất vay ngân hàng 12%/năm 2 Số kỳ trả nợ gốc và lãi đều 3 năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu 20% 4 Tỷ lệ vốn lưu động trên doanh thu 20% 5 Thuế suất thuế TNDN 22% 6 Giá trị thanh lý đất đai và MMTB 32.200 Thanh lý đất đai 14.000 Thanh lý MMTB 18.200 Yêu cầu: a. Lập bảng khấu hao b. Lập bảng kế hoạch trả nợ gốc và lãi c. Lập bảng tính doanh thu, chi phí và dòng tiền hoạt động hàng năm d. Xác định dòng tiền của dự án e. Tính chi phí sử dụng vốn binh quân (WACC) theo cơ cấu vốn năm 0 11 Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang
- Bài tập Tài chính doanh nghiệp 1 f. Tính NPV của dự án và quyết định có nên đầu tư vào dự án hay không. ---------- HẾT ---------- 12 Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập Tài chính doanh nghiệp (có đáp án)
19 p | 11150 | 4947
-
Bài tập tài chính doanh nghiệp - Tài sản lưu động, vốn lưu động trong doanh nghiệp
12 p | 3152 | 1018
-
Bài tập tài chính doanh nghiệp - Chi phí sản xuất kinh doanh
10 p | 2235 | 974
-
Bài tập tài chính doanh nghiệp - Tài sản cố định
17 p | 2841 | 892
-
Bài tập Tài chính doanh nghiệp kèm lời giải
14 p | 4481 | 882
-
Bài tập tài chính doanh nghiệp (Phần II)
14 p | 2131 | 870
-
Bài tập tài chính doanh nghiệp 2
7 p | 1567 | 241
-
Giảu bài tập Tài chính doanh nghiệp chương 2
9 p | 1061 | 216
-
Giải bài tập tài chính doanh nghiệp chương 3 - Nhóm 1
14 p | 945 | 166
-
Bài tập Tài chính doanh nghiệp (Có lời giải)
17 p | 831 | 143
-
24 Bài tập tài chính doanh nghiệp
10 p | 929 | 126
-
Bài tập Tài chính doanh nghiệp - Chương 3: Đòn bẩy hoạt động tài chính
3 p | 960 | 81
-
Bài tập Tài chính doanh nghiệp - Chương 1: Phân tích và quyết định thuê tài sản
3 p | 463 | 70
-
Bài tập Tài chính doanh nghiệp - Chương 4: Quyết định nguồn vốn và chi phí sử dụng vốn
3 p | 509 | 53
-
Bài tập Tài chính doanh nghiệp - Chương 5: Quyết định cơ cấu vốn
2 p | 386 | 53
-
Bài tập Tài chính doanh nghiệp 2 - ThS. Đoàn thị Thu Trang
15 p | 704 | 45
-
Bài tập Tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Phân tích và quyết định đầu tư ngắn hạn
4 p | 391 | 44
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn