intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập Tài sản cố định

Chia sẻ: Lê Lan | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:4

208
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn củng cố lại kiến thức đã học và làm quen với dạng đề thi, mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài tập "Tài sản cố định" dưới đây. Nội dung tài liệu giới thiệu đến các bạn câu hỏi bài tập về tài sản cố định. Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập Tài sản cố định

  1. Bài tập TSCD Bài 1: Tình hình TSCĐ HH của doanh nghiệp  tháng 7 như sau (đơn vị 1000 đ) 1. Mua 1  ô tô sử  dụng cho hoạt  động bán hàng,  giá mua  chưa thuế  GTGT là   400.000 thuế  GTGT 10%, đã trả  bằng chuyển khoản 100.000, số còn lại được   nợ 1 tháng. Thuế trước bạ 20.000 đã trả bằng tiền mặt.  2. Thanh lý 1 máy phát điện sử dụng ở bộ phận sản xuất có nguyên giá 200.000 và   đã trích đủ  khấu hao từ  tháng 5. Chi phí vận chuyển đã trả  bằng tiền mặt bao   gồm cả  thuế GTGT 10% là 1.320. Người mua đã chấp nhận với giá chưa thuế  GTGT là 6.500; thuế GTGT 10% 3. Mang 1 TSCĐ HH đang sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp có nguyên giá  400.000; giá trị  hao mòn 160.000, thời gian sử  dụng 10 năm đi góp vốn kinh   doanh. Các bên tham gia thống nhất đánh gia giá trị góp vốn là 300.000 4. Tiến hành nghiệm thu và đưa vào sử  dụng 1 khu nhà xưởng, tổng giá thành   công trình quyết toán là 1.800.000. Thời gian sử dụng dự kiến là 15 năm 5. Nhận viện trợ nước ngoài 1 ô tô sử dụng cho hoạt động quản lý doanh nghiệp.  Nguyên giá được xác định là 360.000; thời gian sử dụng dự kiến là 10 năm Yêu cầu:  Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế trên Tính mức khấu hao TSCĐ phải trích cho tháng 7 biết tháng 6 có mức trích khấu hao là   70.000 Định khoản: 1. Mua 1  ô tô sử  dụng cho hoạt  động bán hàng,  giá mua  chưa thuế  GTGT là   400.000 thuế  GTGT 10%, đã trả  bằng chuyển khoản 100.000, số còn lại được   nợ 1 tháng. Thuế trước bạ 20.000 đã trả bằng tiền mặt.  A. Nợ TK TSCĐHH (211): 400.000 Nợ TK thuế GTGT được khấu trừ ( TK 133): 40.000 Có TK Tiền gửi ngân hàng ( TK 112): 100.000
  2. Có TK phải trả người bán ( TK 331): 340.000 b. Nợ TK TSCĐHH (TK 211): 20.000 Có TK tiền mặt ( TK 111): 20.000 2. Thanh lý 1 máy phát điện sử dụng ở bộ phận sản xuất có nguyên giá 200.000 và   đã trích đủ  khấu hao từ  tháng 5. Chi phí vận chuyển đã trả  bằng tiền mặt bao   gồm cả  thuế GTGT 10% là 1.320. Người mua đã chấp nhận với giá chưa thuế  GTGT là 6.500; thuế GTGT 10% A. Xóa sổ Nợ TK hao mòn TSCĐ ( TK 214): 200.000 Có TK TSCĐHH (TK 211): 200.000 b. Chi phí Nợ TK Chi phí khác : ( TK 811): 1200 Nợ TK thuế GTGT được khấu trừ: ( TK 133): 120 Có TK tiền mặt ( 111): 1320 c. Thu nhập: Nợ TK phải thu khách hàng ( TK 131): 7150 Có TK Thu nhập khác ( 711): 6.500 Có TK Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước ( TK 333): 650 3. Mang 1 TSCĐ HH đang sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp có nguyên giá  400.000; giá trị  hao mòn 160.000, thời gian sử  dụng 10 năm đi góp vốn kinh   doanh. Các bên tham gia thống nhất đánh gia giá trị góp vốn là 300.000
  3. Nợ TK hao mòn TSCĐ ( TK 214): 160.000 Nợ TK đầu tư liên doanh, liên kết: ( TK 223) 300.000 Có TK TSCĐHH: ( TK 211) 400.000 Có TK Thu nhập khác: (TK 711): 60.000 4. Tiến hành nghiệm thu và đưa vào sử  dụng 1 khu nhà xưởng, tổng giá thành   công trình quyết toán là 1.800.000. Thời gian sử dụng dự kiến là 15 năm Nợ TK TSCĐHH (211): 1 800 000 Có TK xây dựng cơ bản dở dang: 1800 000 5. Nhận viện trợ nước ngoài 1 ô tô sử dụng cho hoạt động quản lý doanh nghiệp.  Nguyên giá được xác định là 360 000; thời gian sử dụng dự kiến là 10 năm Nợ TK TSCĐHH (211): 360 000 Có TK thu nhập khác (711): 360 000 Tính mức khấu hao TSCĐ phải trích cho tháng 7 biết tháng 6 có mức trích khấu   hao là 70.000  Với giả thiết ô tô trong nghiệp vụ 1 thời gian sử dụng dự kiến là 10 năm. Và phần 70000 là mức khấu hao tháng 6 gồm 20 000 trong bộ phận bán hang, 20 000   trong bộ phận quản lý doanh nghiệp, 30 000 trong bộ phận sản xuất Mức tăng khấu hao tháng 7 là (*): 420 000/(10.12) + 1 800 000/(15.12)+ 360 000/(10.12)= 16500               (1)                            (4)                            (5) Mức giảm khấu hao tháng 7 là (**):  400 000/(10.12)=3333,3                      (3) Mức trích khấu hao tháng 6 là (***): 70 000  Mức trích Khấu hao tháng 7 là: (***)+(*)­(**)= 83 166,7
  4. Khấu hao của bộ phận bán hàng là: 20 000 + 3 500= 23 500 (1) Khấu hao của bộ phận quản lý doanh nghiệp là: 20 000 – 3333,3 + 3000= 19 666,7 (3)      (5) Khấu hao của bộ phận sản xuất là 30 000 – 0 + 10 000= 40 000       (2)  (4) Định khoản: Nợ TK Chi phí sản xuất chung: 40 000 Nợ TK Chi phí quản lý doanh nghiệp: 19666,7 Nợ TK Chi phí bán hàng 23 500 Có TK hao mòn TSCĐ: 83 166,7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2