
Bài 1: Kế toán tài sản cố định
TXKTTC01_Bai1_v1.0015109208 1
BÀI 1
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Hướng dẫn học
Để học bài này, sinh viên cần:
Nắm vững các kiến thức cơ bản trong môn Nguyên lý kế toán.
Tham khảo các tài liệu sau:
1. Giáo trình Kế toán tài chính doanh nghiệp – Chủ biên GS.TS. Đặng Thị Loan, NXB
Đại học Kinh tế Quốc dân.
2. Bài tập Kế toán tài chính – Chủ biên PGS.TS. Phạm Quang, NXB Đại học Kinh tế
Quốc dân.
3. Thông tư 200/2014/TT–BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
Tham gia học đúng theo quy định, làm bài tập đầy đủ, tham gia trao đổi trên diễn đàn.
Tăng cường trao đổi kiến thức với các sinh viên khác, với giáo viên.
Nội dung
Bài này sẽ cung cấp kiến thức cơ bản về tài sản cố định (TSCĐ). Bài này làm rõ bản chất,
đặc điểm, cách thức phân loại, cũng như nguyên tắc và yêu cầu quản lý TSCĐ trong các
doanh nghiệp. Không những thế, bài này còn cung cấp cách xác định các chỉ tiêu Nguyên
giá, Giá trị hao mòn và Giá trị còn lại của TSCĐ cũng như cách thức hạch toán các nghiệp
vụ tăng, giảm TSCĐ trong doanh nghiệp.
Mục tiêu
Cần hiểu rõ bản chất, đặc điểm và các cách phân loại TSCĐ;
Cần nắm rõ nguyên tắc quản lý TSCĐ và nhiệm vụ của kế toán TSCĐ;
Cần biết cách xác định Nguyên giá TSCĐ trong từng trường hợp cụ thể;
Cần tính được khấu hao TSCĐ cũng như xác định giá trị hao mòn và giá trị còn lại
của TSCĐ;
Cần nắm được kết cấu của Tài khoản 211 và cách thức hạch toán các nghiệp vụ tăng,
giảm TSCĐ.

Bài 1: Kế toán tài sản cố định
2 TXKTTC01_Bai1_v1.0015109208
Tình huống dẫn nhập
Ngày 9/9/2012, Công ty cổ phần vận tải Hoàng Long tiến hành nhượng bán 1 chiếc xe ô tô mua
từ năm 2009 có trị giá 2,1 tỷ, đã đưa vào sử dụng từ 25/10/2009 với giá bán chưa bao gồm VAT
10% là 900 triệu đồng, người mua đã thanh toán bằng chuyển khoản. Ngoài ra, chi phí sửa chữa
ô tô trước khi nhượng bán là 15 triệu (giá chưa bao gồm VAT 10%) đã thanh toán ngay bằng tiền
mặt. Biết Công ty dự kiến sử dụng chiếc ô tô trong 5 năm và tính khấu hao theo phương pháp
đường thẳng.
1. Như vậy, trong thương vụ nhượng bán này Công ty có lãi hay bị lỗ?
2. Với giá trị bao nhiêu?
3. Giá trị hao mòn được tính như thế nào?
4. Kế toán tại công ty sẽ ghi nhận trên sổ sách như thế nào?

Bài 1: Kế toán tài sản cố định
TXKTTC01_Bai1_v1.0015109208 3
1.1. Bản chất tài sản cố định và nhiệm vụ kế toán
1.1.1. Bản chất tài sản cố định
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh
nghiệp cần có một lượng tài sản nhất định. Tài sản đó
được coi là TSCĐ khi thỏa mãn 2 tiêu chuẩn cơ bản:
TSCĐ thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp.
TSCĐ mang lại lợi ích kinh tế trong tương lại cho
doanh nghiệp.
Theo chế độ tài chính hiện hành, TSCĐ phải có đủ 4
tiêu chuẩn sau:
Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản.
Giá trị ban đầu của tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.
Có thời gian hữu dụng từ 1 năm trở lên.
Có giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên.
1.1.2. Nguyên tắc quản lý tài sản cố định
Công tác quản lý và sử dụng TSCĐ trong doanh nghiệp cần tuân thủ một số nguyên
tắc sau:
Mọi TSCĐ trong doanh nghiệp phải có bộ hồ sơ riêng (gồm biên bản giao nhận
TSCĐ, hợp đồng, hoá đơn mua TSCĐ và các chứng từ, giấy tờ khác có liên quan).
Mỗi TSCĐ phải được phân loại, đánh số và có thẻ riêng, được theo dõi chi tiết
theo từng đối tượng ghi TSCĐ và được phản ánh trong sổ theo dõi TSCĐ.
Mỗi TSCĐ phải được quản lý theo nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại
trên sổ sách kế toán.
Doanh nghiệp cần xây dựng quy chế quản lý TSCĐ từ khi hình thành, đưa vào sử
dụng, phân cấp quản lý, công tác kiểm kê và xử lý thừa thiếu khi phát sinh.
1.1.3. Nhiệm vụ kế toán
Để quản lý và sử dụng có hiệu quả TSCĐ thì kế toán TSCĐ cần thực hiện đầy đủ các
nhiệm vụ sau:
Phản ánh chính xác, kịp thời số lượng, giá trị, hiện trạng, tình hình tăng giảm và
nơi sử dụng TSCĐ.
Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao phải trích trong kỳ theo đúng quy
định của Bộ tài chính.
Xây dựng dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ, tập hợp và phân bổ chính xác vào chi
phí sản xuất kinh doanh.
1.2. Phân loại tài sản cố định
1.2.1. Theo hình thái biểu hiện
Theo hình thái biểu hiện, TSCĐ gồm 2 loại:
TSCĐ hữu hình: là những TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể, bao gồm:
o Nhà cửa, vật kiến trúc;

Bài 1: Kế toán tài sản cố định
4 TXKTTC01_Bai1_v1.0015109208
o Máy móc, thiết bị;
o Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn;
o Thiết bị, dụng cụ quản lý;
o Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc cho sản phẩm;
o TSCĐ hữu hình khác.
TSCĐ vô hình: là những TSCĐ không có hình thái
vật chất cụ thể nhưng thể hiện được lượng giá trị đã
đầu tư, hình thành nên tài sản đó. TSCĐ bao gồm:
o Quyền sử dụng đất;
o Quyền phát hành;
o Bản quyền;
o Bằng sáng chế;
o Nhãn hiệu hàng hóa;
o Phần mềm máy vi tính;
o Giấy phép, giấy nhượng quyền;
o TSCĐ vô hình khác.
1.2.2. Theo quyền sở hữu
Theo quyền sở hữu, TSCĐ bao gồm 2 loại;
TSCĐ tự có: là những TSCĐ của doanh nghiệp hình thành do mua sắm, tự chế tạo,
xây dựng bằng nguồn vốn đi vay hoặc vốn chủ sở hữu.
TSCĐ thuê ngoài: là những TSCĐ mà doanh nghiệp được chủ sở hữu tài sản
nhượng quyền sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định. Hiện nay có 2
phương thức thuê: thuê tài chính và thuê hoạt động.
1.2.3. Theo mục đích và tình hình sử dụng
Theo mục đích và tình hình sử dụng, TSCĐ bao gồm:
TSCĐ dùng cho hoạt động kinh doanh;
TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi;
TSCĐ dùng cho hoạt động hành chính sự nghiệp;
TSCĐ chờ xử lý.
1.3. Tính giá tài sản cố định
1.3.1. Nguyên giá tài sản cố định
Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có TSCĐ tính đến
thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể Nguyên giá TSCĐ được xác định như sau:
TSCĐ tăng do mua sắm
Nguyên giá
tài sản
cố định
=
Giá mua
ghi trên
hợp đồng
+
Chi phí
trước
sử dụng
–Các khoản
giảm trừ
Giá trị
phụ tùng
thay thế
+
Thuế nhập
khẩu, tiêu thụ
đặc biệt

Bài 1: Kế toán tài sản cố định
TXKTTC01_Bai1_v1.0015109208 5
o Giá mua ghi trên hóa đơn có thể bao gồm hoặc không bao gồm VAT tùy thuộc
vào phương pháp tính thuế và mục đích sử dụng.
Nếu doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp trực tiếp thì giá mua trên
hóa đơn là giá đã bao gồm VAT.
Nếu doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ.
- Dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu VAT thì giá mua trên hóa
đơn là giá chưa bao gồm VAT.
- Dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh không chịu VAT thì giá mua
trên hóa đơn là giá đã bao gồm VAT.
- Dùng cho hoạt động phúc lợi thì giá mua trên hóa đơn là giá đã bao
gồm VAT.
o Chi phí trước sử dụng là toàn bộ các chi phí liên
quan đến việc đưa tài sản vào sử dụng, bao gồm
chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử,
o Các khoản giảm trừ gồm:
Giảm giá hàng mua: là khoản giảm trừ
doanh nghiệp được hưởng khi hàng có chất
lượng kém hoặc không đúng thỏa thuận theo
hợp đồng.
Chiết khấu thương mại: là khoản giảm trừ
doanh nghiệp được hưởng khi mua hàng với số lượng lớn hoặc mua nhiều lần.
Hàng mua bị trả lại: là lượng hàng doanh nghiệp đã mua nhưng trả lại cho
người bán.
o Giá trị phụ tùng thay thế phải được xác định và ghi nhận riêng theo giá trị hợp
lý và được trừ khỏi Nguyên giá TSCĐ.
o Thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt: được tính toàn bộ vào giá trị tài sản.
TSCĐ tăng do nhận vốn góp:
Nguyên giá
tài sản
cố định
= Giá thỏa thuận giữa 2 bên
(Giá do hội đồng định giá xác định) + Chi phí trước
sử dụng
TSCĐ tăng do nhận biếu tặng, viện trợ:
Nguyên giá
tài sản
cố định
=
Giá của tài sản tương đương
trên thị trường (Giá do hội đồng
định giá xác định)
+ Chi phí trước
sử dụng
TSCĐ tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành:
Nguyên giá tài sản
cố định = Giá quyết toán của
công trình + Chi phí trước
sử dụng
TSCĐ tăng do tự sản xuất:
Nguyên giá tài sản
cố định = Giá thành sản xuất
của sản phẩm + Chi phí trước
sử dụng

