Mục tiêu

Trình bày khái niệm và tiêu thức phân loại TSCĐ

Trình bày các nguyên tắc kế toán về TSCĐ

CHƯƠNG 5

KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Trình bày được đặc điểm quản lý đầu tư xây dựng trong đơn vị HCSN.

ĐẦU TƯ XDCB VÀ SỬA CHỮA TSCĐ

Nêu nguyên tắc kế toán về chi phí sửa chữa TSCĐ

1

2

Nội dung

Những vấn đề chung

▪ Khái niệm và phân loại TSCĐ

▪ Nguyên tắc kế toán

Những vấn đề chung về kế toán TSCĐ

▪ Kế toán chi tiết

Kế toán tăng, giảm TSCĐ

▪ Kế toán tổng hợp

Kế toán hao mòn TSCĐ

Kế toán nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

Kế toán chi phí XDCB dở dang và chi phí sửa chữa TSCĐ

Kế toán TSCĐ thuê ngoài

4

3

1

Khái niệm

Phân loại

 Tài sản cố định là những tư liệu lao động chủ yếu và những tài sản khác có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài.

 Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định phải thỏa

mãn đồng thời cả 2 tiêu chuẩn dưới đây:

a) Có thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên;

b) Có nguyên giá từ 10.000.000 đồng.

1. Đặc điểm tài sản 2. Nguồn gốc hình thành tài sản 3. Theo hình thức sở hữu • Tài sản cố định • TS có gốc ngân hữu hình • Do mua sắm • Do đầu tư xây sách • Tài sản cố định dựng • TS thuộc vốn vô hình • Do được điều chuyển đến kinh doanh, vốn vay, vốn góp và quỹ đơn vị • Do được tặng cho • Do được hình

thành từ nguồn khác

5

6

Phân loại

Nguyên tắc kế toán

5. Theo tính chất tài sản

4. Theo mục đích sử dụng

Nguyên giá TSCĐ hữu hình

• TS sử dụng cho hoạt

động sự nghiệp

• TSCĐ hữu hình • TSCĐ vô hình • TSCĐ đặc thù • TSCĐ đặc biệt

Do mua sắm

Đầu tư xây dựng

Được tặng cho

Được điều chuyển đến

• TS sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ, đầu tư tài chính

• TS sử dụng cho mục

đích phúc lợi

7

8

2

TSCĐ loại đầu tư xây dựng

Hình thành từ mua sắm

=

Nguyên giá

-

=

+

-

+

+

Giá trị quyết toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành

Giá trị ghi trên hóa đơn

Các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử

Chi phí khác (nếu có)

Nguyên giá TSCĐ do mua sắm

Các khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá (nếu có)

Các khoản thuế, phí, lệ phí (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại

Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử

9

10

TSCĐ loại đầu tư xây dựng

TSCĐ loại đầu tư xây dựng

Nguyên giá tạm tính được lựa chọn theo thứ tự ưu tiên sau

Quyết toán đã được duyệt

Chưa được duyệt quyết toán

Tăng TSCĐ

Ngày có Biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng

Giá trị đề nghị quyết toán

Nguyên giá tạm tính

Giá trị quyết toán đã được duyệt

Giá trị xác định theo Biên bản nghiệm thu A-B

Giá trị dự toán Dự án đã được phê duyệt

11

12

3

TSCĐ hữu hình được điều chuyển đến

Nguyên giá TSCĐ được tặng cho

=

+

-

+

+

Các khoản thu hồi về sản phẩm phế liệu do chạy thử

Chi phí khác (nếu có)

Giá trị ghi trên Biên bản bàn giao tài sản điều chuyển

Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử

Các khoản thuế, phí, lệ phí (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại)

= + - + +

Chi phí khác (nếu có) Giá trị của tài sản do cơ quan tài chính xác định Nguyên giá TSCĐ được điều chuyển đến Nguyên giá TSCĐ được tặng cho Các khoản thu hồi về sản phẩm phế liệu do chạy thử Các khoản thuế, phí, lệ phí (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, chi phí lắp đặt, chạy thử

13

14

Nguyên giá TSCĐ vô hình

Nguyên giá TSCĐ vô hình

Quyền sử dụng đất

Quyền sử dụng đất

Đối với đất nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp

Đối với đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất

=

+

= +

Nguyên giá

Thuế, phí, lệ phí

Nguyên giá Thuế, phí, lệ phí

Số tiền đã trả khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp

Số tiền sử dụng đất đã nộp để được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất

15

16

4

Nguyên giá TSCĐ vô hình

Nguyên giá TSCĐ vô hình

Quyền sử dụng đất

Quyền sử dụng đất

Đối với đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất

Đối với đất thuê đã trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đất

= + = + Nguyên giá

Nguyên giá

Thuế, phí, lệ phí

Thuế, phí, lệ phí

Số tiền thuê đất đã trả cho cả thời gian thuê đất

Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất

17

18

Nguyên giá TSCĐ vô hình

Nguyên giá TSCĐ vô hình

TSCĐ vô hình khác

Phần mềm ứng dụng

Quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ

Toàn bộ các chi phí mà cơ quan, tổ chức, đơn vị đã chi ra để có được phần mềm ứng dụng

Toàn bộ các chi phí mà cơ quan, tổ chức, đơn vị đã chi ra để có được tài sản cố định vô hình đó.

Toàn bộ các chi phí mà cơ quan, tổ chức, đơn vị đã chi ra để có được quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ.

19

20

5

Kế toán chi tiết

Kế toán chi tiết

• Biên bản giao nhận TSCĐ

• Sổ TSCĐ (S31-H)

(mẫu C50-HD)

• Thẻ TSCĐ

• Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng

• Biên bản thanh lý TSCĐ

• (mẫu S32-H)

 Bảng tính hao mòn

(mẫu 51-HD)

• Biên bản đánh giá lại TSCĐ

(mẫu C52-HD)

• Biên bản kiểm kê TSCĐ

(mẫu C53-HD)

TSCĐ (mẫu C55a-HD Bảng tính và phân bổ khấu hao  Sổ TSCĐ (S31-H)  Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng (mẫu S32- H)  TSCĐ (mẫu C55b-HD)  Các chứng từ khác có liên quan

Chứng từ

Sổ sách

Chứng từ

Sổ sách

21

22

TH1: Mua sắm TSCĐHH (SD ngay)

TK 211 “TSCĐ hữu hình”

- Nguyên giá của TSCĐ hữu

- Nguyên giá của TSCĐ hữu

hình giảm do điều chuyển cho đơn vị khác, do nhượng bán, thanh lý hoặc do những lý do khác (mất...)

hình tăng do mua sắm, do hoàn thành xây dựng cơ bản bàn giao đưa vào sử dụng, do được cấp phát, do được tặng, biếu, viện trợ...

- Nguyên giá của TSCĐ hữu

hình giảm do tháo dỡ bớt một số bộ phận.

- Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm hoặc do cải tạo, nâng cấp.

- Các trường hợp khác làm

giảm nguyên giá của TSCĐ (đánh giá lại TSCĐ)

211 (chi tiết) GM, CP,… 111,112,331, 461,462,465,441 111, 112, 331, 3113 Nếu rút DT, ghi Có TK008,009 SXKD 111,112,331, 466 3113 111,112,331, 661, 662, 635, 431, 441 3337

3113 33312

- Các trường hợp khác làm tăng nguyên giá của TSCĐ (đánh giá lại TSCĐ) SDCK : Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có ở đơn vị.

23

TS hình thành từ vốn vay, vốn KD sử dụng cho SX-KD thì không ghi tăng NKPTSCĐ 24

6

TH2: Mua sắm TSCĐHH (Lắp đặt, chạy thử)

Ví dụ 1

2411(chi tiết) GM, CP,… 111,112,331, 461,462,465,441 111, 112, 331, 3113 Nếu rút DT, ghi Có TK008,009 SXKD 111,112,331, 211 3113 111,112,331,

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau: 1. Mua TSCĐHH về sử dụng ngay chưa thanh toán cho người bán, giá thanh toán là 55.000 (VAT 10%). Biết rằng:  TH1: TS được đầu tư bằng nguồn KP hoạt động  TH2: TS được đầu tư bằng vốn kinh doanh (HĐ KD thuộc diện tính thuế GTGT theo PP khấu trừ)

 TH3: TS được đầu tư bằng quỹ PTHĐSN và sử

dụng cho hoạt động sự nghiệp

3337 466 661, 662, 635, 431, 441 3113 33312

25

26

TH3: Cấp, biếu, tặng, cho

ĐV nhận phải QT

211 (chi tiết)

461,

462,

661,

Ví dụ 1 (tt) 2. Rút dự toán nguồn KP dự án mua 1 TSCĐHH với giá thanh toán là 100.000 (VAT 10%). Chi phí chạy thử, lắp đặt phải trả là 10.000 (bao gồm 10%VAT). Biết rằng tài sản đã bàn giao đưa vào sử dụng cho hoạt động dự án.

465

662,

466

635

214

3. Rút tiền gửi kho bạc thuộc quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp chuyển khoản mua TSCĐHH về sử dụng ngay cho hoạt động sự nghiệp, giá mua chưa thuế GTGT là 70.000 (VAT 10%).

111,112,331

27

28

7

TH2: Cấp, biếu, tặng, cho

TH4: Tăng TSCĐHH do XDCB hoàn thành

2412

ĐV nhận không phải QT 111,112,152

211 (chi tiết)

111,112,152

334,332,331

466

211

661,

461,462, 465,441 Có TK008,009

662,

466

466 661,662,635, 441,431

635

214

3311

111,112,331

Nguồn NS cấp hoặc từ các quỹ sử dụng cho hoạt động; dự án; thực hiện đơn đặt hàng của Nhà nước

30

29

TH4: Tăng TSCĐHH do XDCB hoàn thành

2412 2412

111,112,152 111,112,152

211 211 3118, 3311 3118, 3311

466 466 661,662, 635, 441,431 661,662, 635, 441,431

31

32

8

Ví dụ 3

2412

152

111,112,152

153

643

211

1. Hoàn thành 1 công trình XDCB, giá trị thực tế 1.000 triệu đồng. Thời gian sử dụng ước tính 10 năm. Công trình sử dụng cho hoạt động sự nghiệp. Biết rằng, công trình được đầu tư từ nguồn KPĐTXDCB.

334,332

2. Năm sau, quyết toán duyệt 980 triệu đồng, lượng

còn 20 triệu đồng xuất toán do khối không đạt yêu cầu

214

Chi phí XDCB từ vốn KD

111,112

3113

33

34

TH5: Giảm TSCĐHH do thanh lý, nhượng bán

TH6: Giảm TSCĐHH do chuyển sang CCDC

SXKD

HCSN SXKD

HCSN a) Nợ TK 214 Nợ TK 466

a) Nợ TK 214 Nợ TK 5118

a) Nợ TK 214

a) Nợ TK 214 Nợ TK 466

Có TK 211 b) Nợ TK 111,112,311 Có TK 5118

Nợ TK 631/ 643 Có TK 211

c) Nợ TK 5118

Có TK 211 b) Nợ TK 111,112,311 Có TK 5118 Có TK 3331(nếu có)

Có TK 211 b) Nợ TK005: GTCL

b) ĐT Nợ TK 005

Có TK 111,112,331

c) Nợ TK 5118

d) Nợ TK 5118

Có TK 3338,431,461,..

Nợ TK 3113 (nếu có) Có TK 111,112,331

Hoặc Nợ TK 661,431

d) Nợ TK 5118

Có TK 5118

Có TK 4212

35

36

9

Kiểm kê phát hiện thừa TSCĐ

TH7: Kiểm kê phát hiện thiếu TSCĐHH chưa rõ nguyên nhân, chờ xử lý

211

SXKD

214

002

HCSN a) Nợ TK 214 Nợ TK 466

Nợ TK 214 Nợ TK 3118

466

Có TK 211

Có TK 211

b) Nợ TK 3118

411

Có TK 5118

3318

37

38

Nguyên tắc tính hao mòn

Kế toán hao mòn TSCĐ

Tài sản cố định là quyền sử dụng đất;

Tài sản cố định đặc biệt được quy định

Tài sản cố định đơn vị đang thuê sử dụng;

▪ Nguyên tắc tính hao mòn ▪ Kế toán chi tiết ▪ Kế toán tổng hợp

TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ, cất trữ hộ Nhà nước;

Các TSCĐ đã tính hao mòn đủ nhưng vẫn còn sử dụng được;

1. TSCĐ không phải tính hao mòn

Các TSCĐ chưa tính hết hao mòn nhưng đã hỏng không tiếp tục sử dụng được.

39

40

10

Nguyên tắc tính hao mòn

Nguyên tắc tính hao mòn

Thực hiện mỗi năm 1 lần vào tháng 12, trước khi khóa sổ kế toán hoặc bất thường

2. Nguyên tắc tính hao mòn

3. Trường hợp bàn giao, chia tách, sáp nhập, giải thể cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc tổng kiểm kê đánh giá lại tài sản cố định theo chủ trương của Nhà nước thì hao mòn tài sản cố định được tính tại thời điểm có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Tất cả tài sản cố định hiện có (trừ các tài sản cố định quy định) tính đến ngày 31 tháng 12 của năm tính hao mòn

41

42

Nguyên tắc tính hao mòn

Trích khấu hao TSCĐ

Đối với tài sản cố định được sử dụng toàn bộ thời gian vào hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ, góp vốn liên doanh, liên kết

Hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ

Hoạt động theo chức năng nhiệm vụ của đơn vị

Quản lý, sử dụng và trích khấu hao theo quy định áp dụng cho doanh nghiệp.

Tính hao mòn và trích khấu hao theo quy định

43

44

11

Kế toán chi tiết

Trích khấu hao TSCĐ

Bảng tính hao mòn TSCĐ (Mẫu C55a – HD)

Xác định tổng giá trị hao mòn trong năm theo tỷ lệ hao mòn tài sản cố định quy định

Căn cứ tình hình sử dụng tài sản (thời gian sử dụng, tần suất sử dụng hoặc khối lượng công việc hoàn thành); đơn vị tính toán phân bổ số khấu hao và số hao mòn trong tổng giá trị hao mòn đã xác định.

Sổ TSCĐ (S31- H)

Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (mẫu C55b-HD)

Đối với những TSCĐ vừa sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ, góp vốn liên doanh, liên kết; vừa sử dụng vào hoạt động theo chức năng nhiệm vụ của đơn vị Số tiền trích khấu hao tài sản cố định được đầu tư, mua sắm từ nguồn vốn huy động, đơn vị được sử dụng để hoàn trả gốc và lãi; số còn lại để bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.

45

46

466

211

TK 214 “Hao mòn TSCĐ”

214

 Ghi giảm giá trị hao mòn TSCĐ trong các trường hợp giảm TSCĐ (thanh lý, nhượng bán, điều chuyển đi nơi khác...).

631 3118 5118

5118

SDĐK  Ghi tăng giá trị hao mòn trong quá trình sử dụng.  Ghi tăng giá trị hao mòn TSCĐ khi đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của nhà nước (trường hợp định giá tăng nguyên giá).

 Ghi giảm giá trị hao mòn TSCĐ khi đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của nhà nước (trường hợp giảm nguyên giá).

4314

SDCK: Giá trị đã hao mòn của TSCĐ hiện có.

47

48

12

Kế toán nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

Ví dụ 2

▪ Nguồn hình thành

▪ Kế toán chi tiết

▪ Kế toán tổng hợp

Tại bệnh viện tự đảm bảo một phần kinh phí thường xuyên, có tình hình tài sản như sau:  TSCĐHH có nguyên giá ghi sổ 120 triệu đồng  Thời gian sử dụng ước tính 10 năm.  Sử dụng cho hoạt động sự nghiệp và hoạt động dịch vụ tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

 Mức độ sử dụng cho hoạt động dịch vụ ước tính

20% công suất tài sản.

 Biết rằng TS do NS cấp. Khấu hao tính theo quý Yêu cầu: Phản ánh khấu hao và hao mòn TSCĐ.

49

50

Nguồn hình thành

Nguồn hình thành Do hoàn thành việc xây dựng, mua sắm TSCĐ bằng các nguồn kinh phí đầu tư XDCB, kinh phí hoạt động , kinh phí dự án, kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước hoặc các quỹ dùng cho hoạt động HCSN hoặc hoạt động văn hóa, phúc lợi.

Phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ trong quá trình sử dụng.

Do nhà nước, cấp trên cấp hoặc đơn vị khác bàn giao.

Bàn giao, thanh lý, nhượng bán, nộp lại cấp trên, cấp cho cấp dưới TSCĐ

Do đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của nhà nước.

Giảm nguồn kinh phí trong các trường hợp

Các trường hợp khác

Các trường hợp khác

51

52

13

TK 466 “Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ”

Kế toán chi tiết

 Giá trị hao mòn TSCĐ hàng năm

Các chứng từ gốc có liên quan

SDĐK  Giá trị TSCĐ mua sắm, xây dựng cơ bản đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng

 Giá trị TSCĐ nhận của các đơn vị khác bàn giao được biếu, tặng, viện trợ và các trường hợp tăng khác

“Sổ chi tiết các tài khoản” (S33-H)

 Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán, chuyển giao theo quyết định của các cấp có thẩm quyền, và các trường hợp giảm khác  Tăng nguồn kinh phí đã HT

TSCĐ (giá trị còn lại) do đánh giá lại (trường hợp tăng).  Giảm nguồn kinh phí đã HT TSCĐ (giá trị còn lại) do đánh giá lại (trường hợp giảm). SDCK : Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ hiện có

54

53

Kế toán nguồn KP đã hình thành TSCĐ

Bài tập thực hành 2

466

211

211,213

461,462, 112,331…

214

Trích tài liệu kế toán ở đơn vị Sự nghiệp tự đảm bảo 1 phần kinh phí (đơn vị tính: 1.000đ) – Số dư đầu kỳ của TK 466: 1.700.000 – Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.

Có TK008,009

661,662,635, 431,441

3118

5118

1. Dùng kinh phí dự án mua một TSCĐ HH giá mua 30.000 đã thanh toán bằng TGNH-KB. Đơn vị đã nhận giấy báo Nợ. Chi phí vận chuyển lắp đặt, chạy thử phải trả: 2.000. Tài sản cố định đã lắp đặt hoàn thành đưa vào sử dụng cho dự án .

55

56

14

Bài tập thực hành 2 (tt)

Bài tập thực hành 2 (tt)

5. Xuất quỹ mua một TSCĐ giá mua 16.000. Tài sản được mua sắm bằng quỹ phúc lợi dùng cho hoạt động phúc lợi. Tài sản đã đưa vào sử dụng.

2. Bộ phận XDCB tự làm bàn giao một công trình đưa vào sử dụng cho hoạt động. Tổng chi phí đầu tư XDCB được duyệt là: 200.000. Tài sản đầu tư bằng kinh phí đầu tư XDCB do ngân sách cấp.

6. Nhượng bán một TSCĐ HH đang sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Nguyên giá 18.000. Giá trị đã hao mòn: 2.000.

3. Nhận kinh phí hoạt động do ngân sách cấp bằng TSCĐ HH nguyên giá 15.000. Tài sản đã đưa ngay vào sử dụng.

7. Thanh lý một TSCĐ HH đang sử dụng cho hoạt động dự án nguyên giá 10.000 giá trị đã hao mòn 8.000. Tài sản trước đây được mua sắm bằng nguồn kinh phí dự án.

4. Dùng kinh phí hoạt động mua một TSCĐ HH: Giá mua 12.000 chưa trả tiền người bán. TSCĐ đã đưa vào sử dụng.

57

58

Kế toán XDCB và sửa chữa TSCĐ

Đặc điểm đầu tư XDCB

 Đặc điểm hoạt động đầu tư XDCB  Nội dung, nguyên tắc kế toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản và sửa chữa TSCĐ

 Nội dung và tính chất sửa chữa TSCĐ

 Chủ đầu tư không thành lập Ban quản lý dự án mà sử dụng bộ máy hiện có của đơn vị kiêm nhiệm & cử người phụ trách là chuyên trách hoặc kiêm nhiệm để quản lý việc thực hiện dự án .

 Trường hợp Chủ đầu tư là đơn vị HCSN thì hạch toán chi phí đầu tư XDCB trên cùng hệ thống kế toán đơn vị HCSN

59

60

15

Nội dung & nguyên tắc kế toán

Nội dung & tính chất sửa chữa TSCĐ

Chi phí xây lắp

Chi phí thiết bị

Chi phí quản lý dự án

• Đảm bảo cho TSCĐ hoạt động được bình thường, duy trì và nâng cao hiệu quả trong quá trình sử dụng TSCĐ

Tính chất của sửa chữa TSCĐ

Chi phí tư vấn

Chi phí khác

Nội dung chi phí đầu tư XDCB

61

62

Nội dung & tính chất sửa chữa TSCĐ

Nội dung & tính chất sửa chữa TSCĐ

Sửa

Sửa

Sửa chữa có đặc điểm mức độ hư hỏng nặng nên kỷ thuật sửa chữa phức tạp, công việc sửa chữa có thể do đơn vị tự thực hiện hoặc phải làm thuê

chữa

Sửa chữa có mức độ hư hỏng nhẹ, kỹ thuật sửa chữa đơn giản, có thể do đơn vị thực hiện, thời gian sửa chữa ngắn, chi phí sửa chữa phát sinh ít.

chữa

lớn

Thời gian sửa chữa kéo dài và TSCĐ phải ngưng hoạt động

nhỏ

Các chi phí sửa chữa TSCĐ phát sinh được quyết toán với chi HCSN, chi dự án, chi phí sản xuất kinh doanh, chi thực hiện đơn đặt hàng

Chi phí sửa chữa phát sinh lớn nên không thể tính hết 1 lần vào chi phí của đối tượng sử dụng mà phải sử dụng phương pháp phân bổ

64

63

16

Sự khác biệt giữa 3 loại sửa chữa

Nội dung & tính chất sửa chữa TSCĐ

• Sửa chữa nhằm nâng cao tính

Tính chất Thời gian Chi phí Hạch toán Kỹ thuật

năng, tác dụng của TSCĐ cũng như kéo dài thời gian hữu dụng của TSCĐ

Ít Bảo trì, bảo dưỡng Đơn giản Tính vào chi phí SCT X Ngắn, không ảnh hưởng hoạt động

• Chi phí nâng cấp được tăng

nguyên giá TSCĐ

Nhiều SCL Phức tạp Khôi phục tính năng sử dụng Dài, có thể ngừng hoạt động Tính vào CP hoặc phân bổ

Nhiều Phức tạp Tăng NG TSCĐ NC, CT Dài, có thể ngừng hoạt động Tăng tính năng sử dụng, kéo dài tuổi thọ

66

65

Nguyên tắc hạch toán 1. TK 241 chỉ áp dụng cho những đơn vị có hoạt

động đầu tư XDCB

Nguyên tắc hạch toán 4. Chi phí đầu tư XDCB trên TK 241 phải theo dõi được số lũy kế từ khi khởi công xây dựng công trình đến khi hoàn thành bàn giao đưa công trình vào sử dụng và quyết toán được duyệt.

2. Những công trình XDCB hoặc những TSCĐ mua sắm về cần phải qua sửa chữa lắp đặt, chạy thử, thì phải được theo dõi ở TK 241 để tính nguyên giá TSCĐ mua sắm.

tiết

5. Đơn vị phải hạch toán theo Mục lục ngân sách nhà nước các khoản chi đầu tư XDCB phát sinh từ các khoản tiền, hàng, viện trợ theo chương trình, dự án dùng cho đầu tư XDCB.

3. Phải mở chi tiết cho từng dự án đầu tư, chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình, phải hạch toán chi từng loại chi phí đầu tư XDCB

67

68

17

Nguyên tắc hạch toán 6. Đơn vị không được duyệt quyết

Nguyên tắc hạch toán 7. Đơn vị chỉ được xét duyệt quyết toán các khoản chi này khi có đủ chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách về các khoản tiền, hàng viện trợ theo quy định.

8. Khi công trình XDCB hoàn thành, kế toán phải tiến hành tính toán, phân bổ các chi phí khác về XDCB

toán ngân sách năm các khoản chi đầu tư XDCB từ các khoản tiền, hàng, viện trợ theo chương trình, dự án dùng cho đầu tư XDCB nhưng đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách theo quy định của chế độ tài chính. Các khoản chi đầu tư XDCB chưa được xét duyệt quyết toán như đã nêu trên sẽ là số dư Nợ TK 241 (Chi tiết chi đầu tư chưa có nguồn kinh phí).

9. Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh được kết chuyển vào các tài khoản chi phí có liên quan trong 1 kỳ kế toán hoặc có thể phân bổ cho nhiều kỳ kế toán. Trường hợp sửa chữa lớn mang tính chất nâng cấp, cải tạo làm tăng thêm năng lực hoặc kéo dài thời gian sử dụng của TSCĐ thì chi phí đó được ghi tăng nguyên giá của TSCĐ.

70

69

SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XDCB

TK 241 “XDCB dở dang”

SDĐK  Chi phí thực tế về đầu

tư, xây dựng, mua sắm, sửa chữa lớn TSCĐ.  Chi phí đầu tư cải tạo

nâng cấp TSCĐ.

 Trường hợp 1: Đầu tư xây dựng các công trình sử dụng cho hoạt động HCSN; Dự án; Đơn đặt hàng của nhà nước

SDCK:

– Chi phí XDCB và sửa chữa lớn TSCĐ dở dang.

 Giá trị TSCĐ hình thành qua đầu tư xây dựng, mua sắm.  Giá trị công trình bị loại bỏ và các khoản duyệt bỏ khác, kết chuyển khi QT được duyệt y.  Giá trị công trình sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành kết chuyển khi quyết toán được duyệt y.

– Giá trị công trình XDCB và sửa chữa lớn TSCĐ đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao đưa vào sử dụng hoặc QT chưa được duyệt y

71

72

18

2412

336 152,153 331 111,112

152 TBTK

152 TBĐĐL

3118, 3311

211

111,112, 312,331

SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐẦU TƯ XDCB Trường hợp 2: Đầu tư xây dựng các công trình sử dụng cho hoạt động sản xuất- kinh doanh mà hoạt động này tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ - Các nghiệp vụ tương tự như sơ đồ trên nhưng chi phí hạch toán vào bên Nợ TK 2412 là chi phí chưa bao gồm thuế VAT; Phần thuế VAT sẽ hạch toán riêng bên Nợ TK 3113

411

441

Có TK008,009

461,462, 465,441

466

431

152,153 661,662, 635, 441,431 211,213 3118,3311

73

74

- Nếu công trình XDCB đầu tư từ vốn kinh doanh hoặc vốn vay thì không có nghiệp vụ đồng thời.

KẾ TOÁN SỬA CHỮA LỚN; NÂNG CẤP, CẢI TẠO

Bài tập thực hành 3

2413

661,662,635

Trích tài liệu kế toán về đầu tư XDCB tại một đơn vị HCSN. Công trình đầu tư bằng kinh phí ĐT XDCB do ngân sách cấp và sử dụng cho hoạt động HCSN. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

111,112, 152,153

631

334,332,331 (Đơn vị tính: 1.000đ)

643

1. Nhập kho thiết bị vật tư mua sắm chưa trả tiền người

bán: 12.800

Có TK008,009

2. Nhận khối

lượng XDCB hoàn thành do bên nhận

461,462, 465,441

211

thầu bàn giao trị giá: 25.000.

3. Xuất thiết bị không cần lắp đặt giao cho bên nhận

3311

466

661,662,635, 441,431

thầu XDCB, trị giá: 7.200

76

75

19

Bài tập thực hành 3 (tt)

Kế toán TSCĐ thuê ngoài

4. Chi phí kiến thiết cơ bản khác phục vụ cho công tác đầu

tư XDCB bao gồm:

– Tiền mặt: 1.000

– Tiền gửi kho bạc : 8.000

Tất cả các loại tài sản bao gồm cả tài sản cố định và công cụ, dụng cụ mà đơn vị đi thuê của tập thể, cá nhân ở bên ngoài để sử dụng.

– Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả: 1.600

TSCĐ thuê ngoài

Giá trị tài sản được hai bên thống nhất trong hợp đồng thuê tài sản.

5. Công tác đầu tư XDCB hoàn thành bàn giao đưa công trình vào sử dụng. Quyết toán vốn đầu tư XDCB được phép ghi tăng giá trị TSCĐ là: 41.400. Số vốn đầu tư XDCB phải thu hồi (không được duyệt) là: 1.400.

6. Rút tiền gửi kho bạc về vốn đầu tư XDCB để trả cho người

nhận thầu XDCB 25.000.

77

78

Yêu cầu: Lập định khoản kế toán.

Kế toán TSCĐ thuê ngoài

Kế toán TSCĐ thuê ngoài

Tài khoản này chỉ phản ánh các loại tài sản thuê hoạt động (Sử dụng hết thời hạn thuê thì trả lại tài sản bên cho thuê).

TSCĐ thuê ngoài

TSCĐ thuê ngoài

Đơn vị thuê tài sản có trách nhiệm bảo quản an toàn và sử dụng đúng mục đích tài sản thuê. Mọi trường hợp trang bị thêm, thay đổi kết cấu, tính năng kỹ thuật của tài sản phải được đơn vị cho thuê đồng ý.

Kế toán tài sản thuê ngoài phải theo dõi chi tiết theo từng người cho thuê và từng loại, từng tài sản.

Mọi khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc quản lý, sử dụng tài sản thuê ngoài được hạch toán vào các tài khoản có liên quan trong Bảng cân đối tài khoản.

Khi thuê tài sản phải có biên bản giao nhận tài sản giữa bên đi thuê và bên cho thuê.

79

80

20

KẾ TOÁN ĐI THUÊ TSCĐ

001

TK 001 “Tài sản thuê ngoài”

SDĐK

661

111,112

Giá trị tài sản thuê ngoài tăng khi thuê

Giá trị tài sản thuê ngoài giảm khi trả.

643

631,661

SDCK : Giá trị tài sản thuê ngoài hiện có.

81

82

THANK YOU

83

21