ADVERBS OF TIME
TRẠNG TỪ CHỈ THỜI
GIAN
Trạng từ chỉ thời gian cho
chúng ta biết khi nào một
hành động xảy ra
Always, often, usually,
sometimes, now, then,
never...
ADVERBS OF QUALITY OR
MANNER
TRẠNG TỪ CHỈ PHẨM CHẤT or
THỂ CÁCH
Trạng từ chỉ phẩm chất cho chúng
ta biết như thế nào hoặc theo cách
thức o một hành động được
thực hiện. Thông thường những
trạng từ y tận cùng bằng đuôi LY
ADVERBS OF PLACE
TRẠNG TỪ CHỈ I CHỐN
Trạng từ chỉ nới chốn cho
chúng ta biết nơi nào một hành
động xảy ra.
Một số trạng từ chỉ nới chốn là:
here, there, everywwhere,
nearby, out, down
ADVERBS OF DEGREE
TRẠNG TỪ CHỈ MỨC ĐỘ
Trạng từ cho biết bao nhiêu
(how much), đến mức độ nào
(to what degree) hoặc đến cỡ
nào (to what extent) được gọi
trạng từ chỉ mức độ
ADVERBS - TRẠNG TỪ
Một trạng từ trả lời một trong những câu hỏi sau về động từ. thể nói cách nào, khi nào, nơi nào, cách bao lâu hoặc tơi mức độ nào một
hành động xảy ra. Hãy nhớ, phủ định của NOT/ NEVER cũng trạng từ bởi chúng diễn đạt đến mức độ( không cả) khi nào ( không bao
giờ ) một hành động xảy ra.
Một trạng từ bổ nghĩa cho toàn cụm động từ, bao gồm đọng từ chính và các trợ động từ khác
Một trạng từ luôn đứng kế động từ trong câu. thể đứn bất kỳ chỗ o trong câu
Một trạng từ cũng thể bổ nghĩa cho nh từ. Một trạng t thường đứng trước tính từ bổ nghĩa
Một trạng từ cũng thể bổ nghĩa cho trạng từ khác trong câu. thường đứng trước trạng từ bổ nghĩa
ADVERBS OF NUMBER
TRẠNG TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG
Trạng từ cho biết số lần hành
động xảy ra được gọi trạng từ
chỉ số lượng.
Một số trạng từ chỉ số lượng là:
rarely, seldom, sometimes,
often, again, once, tiwce...
COMPARISON OF
ADVERBS
SO SÁNH CÁC TRẠNG TỪ
Trạng từ thể được dùng để
so sánh 2 hay nhiều hành động.
So sánh của trạng từ cũng 3
cấp độ so sánh: nguyên cấp; so
sánh hơn; so sánh nhất
IRREGULAR
COMPARISONS
SO SÁNH BẤT QUI TẮC
Đa số trạng từ, hoặc ER &
EST hoặc MORE & MOST
được thêm vào để chi cấp độ
so sánh. Tuy nhiên, 1 số
trạng từ dạng đặc biệt dành
cho mục đích này