intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo bài tập môn học :phân tích thiết kế hệ thống

Chia sẻ: Vu Van Nghi | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:27

396
lượt xem
114
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giá trên bao gồm ăn sáng tự chọn tính thªm 5% phí phục vụ và 10% thuế giá trị gia tăng, các phòng còn trang bị thªm tủ lạnh cá nhân, ti vi vệ tinh, máy sấy tóc, áo choàng tắm và dép b«ng, kết nối internet tốc độ cao từ phòng thương gia, phòng đặc biệt và phòng hoàng gia, két an toàn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo bài tập môn học :phân tích thiết kế hệ thống

  1. BÁO CÁO BÀI TẬP MÔN HỌC PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐỀ TÀI:QUẢN LÝ KHÁCH SẠN HÀ THÀNH 1
  2. MUC LUC LỜI CẢM ƠN CHƯƠNG I:MÔ TẢ BÀI TOÁN 1.Giới thiệu khái quát về khách sạn HÀ THÀNH. 2.Cơ cấu tổ chức và chức năng của khách sạn. 3.Quá trình thuê phòng của khách.. CHƯƠNG II:PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG: I-Mô hình nghiệp vụ của tổ chức. 1.Biểu đồ ngữ cảnh. 2.Biểu đồ phân rã chức năng gộp. 3.Ma trận thực thể chức năng. 4.Mô hình phân rã chức năng chi tiết. II-Mô hình luồng dữ liệu: 1.Các hồ sơ dữ liệu sử dụng. 2.Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0. III-Mô hình liên kết thực thể E_R: 1.Các thực thể. 2.Mô hình E_R. IV-Mô hình quan hệ: 1.Các quan hệ. 2.Mô hình quan hệ. V-Mô hình vật lý: 2
  3. CHƯƠNG I: MÔ TẢ BÀI TOÁN 1.Giới thiệu khái quát về khách sạn HÀ THÀNH. Dịch vụ lưu trú: Hiện nay khách sạn có số phòng kinh doanh la 122 phòng và chia thành các loại như: số lượng Giá phòng Giá phòng đôi Hạng Phòng đơn Phòng tiêu chuẩn 62 75 USD 85 USD (standard) Phòng cao cấp (superior) 20 85USD 95 USD Phòng thương gia 33 95 USD 105 USD (business duluxe) Phòng đặc biệt 03 145 USD 155 USD (suite) Phòng hoang gia 01 450 USD 460 USD (Royal suite) tổng cộng 122 Ngoài ra còn dịch vụ đặt thêm giường giá 35$ và căn hộ riêng theo thoả thuận. Giá trên bao gồm ăn sáng tự chọn tính th ªm 5% phí phục vụ và 10% thuế giá trị gia tăng, các phòng còn trang bị th ªm tủ lạnh cá nhân, ti vi vệ tinh, máy sấy tóc, áo choàng tắm và dép b «ng, kết nối internet tốc độ cao từ phòng thương gia, phòng đặc biệt và phòng hoàng gia, két an toàn. Ngoài các trang thiết bị trong phòng ra còn có trung tâm giao d ịch, phòng tập thể hình, phòng họp lớn cho khoảng 360 khách, phục vụ t ại 3
  4. phòng dịch vụ giặt là, bãi đỗ xe miễn phí, dịch vụ đưa đón, cửa hµng đồ lưu niệm, phòng massage, bể bơi, bar ngoài trời… Dịch vụ ăn uống. Khách sạn chia thành các nhà hµng riêng biệt và mỗi nhà hµng chuyên sâu về một cách phục vụ, dịch vụ ăn uống thuộc điểm mạnh của khách sạn vì nó rất được chó trọng và phát triển như: harbour café có thẻ phục vụ 100 suất ăn, chuyên các đồ ăn ÂU đặc sắc, nhà hàng Nam Phương phục vụ 120 suất ăn và từ kiến trúc đến đồ ăn đ ều mang phong cách châu Á, ngoài ra là bên lobby lounge bar và laterrasse, chuyên phục vụ những đồ ăn nhanh, đồ uống, cocktail…có thể phục vụ từ 32-40 suất. ngoài kinh doanh dịch vụ ăn uống cho khách ngh ỉ ngơi tại khách sạn nhà hàng còn phục vụ những khách nước ngoài đang công tác và làm việc tại việt nam. tổ chức những cuộc họp, hội nghị của các công ty, khu công nghiệp, lễ cưới Dịch vụ ăn uống cũng chiếm một phần doanh thu chủ yếu trong toàn bộ doanh thu của khách sạn, đây là một lĩnh vực c ần nhi ều s ự sang tạo và phụ thuộc vào cách phục vụ của nhân viên. Dịch vụ bổ sung. Kinh doanh dịch vụ bổ sung trong khách sạn chủ yếu là các dịch vụ về giặt là, massage( được bố trí tại một gác lửng) dịch vụ đồ lưu niệm, các dịch vụ sử dụng internet, photocopy hay sử dụng máy fax tại business center đều phải trả cho những chi phí đó. 4
  5. 2.Cơ cấu tổ chức và chức năng của khách sạn: TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC BỘ BỘ BỘ BỘ BỘ PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG KẾ KỸ PHẬN PHẬN PHẬN PHẬN PHẬN KINH NHÂN SỰ THUẬT LỄ TÂN BẾP BẢO VỆ DOANH TOÁN BUÒNG NHÀ HÀNG Trong đó : TỔNG GIÁM ĐỐC:Điều hành mọi hoạt động của khách sạn. PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC:Giám sát và điều hành trực tiếp các phòng ban và bộ phận. BỘ PHẬN BUỒNG:Phục vụ dọn dẹp phòng và bàn ăn của khách. PHÒNH KINH DOANH:Cung cấp hàng hoá,vật tư phục vụ nhu cầu của khách sạn. BỘ PHẬN LỄ TÂN:Có nhiệm vụ hướng khách đăng ký đặt phòng,nhận phòng,trả phòng và các yêu cầu dịch vụ… BỘ PHẬN NHÀ HÀNG:Phục vụ tiệc khi khách có nhu cầu.. PHÒNG KỸ THUẬT:Chiu trách nhiệm về các trang thiết bị của khách sạn. BỘ PHẬN BẢO VỆ:Có nhiệm vụ bảo vệ cho toàn bộ khách sạn và khách hang. PHÒNG KẾT TOÁN:Chịu trách nhiệm thu,tri của toàn khách sạn. 3-QUÁ TRÌNH THUÊ PHÒNG CỦA KHÁCH: 5
  6. Khi khách hàng đến: Ða số khách đến khách sạn đã có đăng ký phòng trước (hoặc nhờ hướng dẫn viên du lịch đăng ký phòng ).Một số khác chưa đăng ký thì thuê được phòngnếu còn phòng Khi khách hàng đến, nhân viên tiếp nhận sẽ hỏi xem vị khách đó có đăng ký phòng trước hay không, và đăng ký phòng trước với tên nào. Như vậy cần phải tham khảo đến hồ sơ đăng ký phòng trước.Khi khách đến không đăng ký phòng trước, nhân viên tiếp nhận phải xem còn phòng trống hay không. Nếu không, nhân viên này phải thông báo cho khách biết để khách đến khách sạn khác. Nếu có phòng đáp ứng yêu c ầu của khách nhân viên tiếp tân yêu cầu khách xuất trình giấy tờ và giữ lại chứng minh nhân dân hay giấy tờ tùy thân khác (nếu khách không có chứng minh nhân dân). Giấy tờ này sẽ trả lại khi khách hoàn thành thủ tục rời khách sạn. Mỗi căn phòng, tùy theo kiểu, vị trí và những ti ện nghi b ố trí bên trong mà có một giá biểu riêng. Khi khách đến thuê, nhân viên ti ếp tân phải ghi nhận phiếu đăng ký thuê phòng. Mỗi phiếu đăng ký thuê phòng chỉ lập cho một người khách, thường là người chịu trách nhiệm thanh toán sau này. Trên phiếu đăng ký thuê phòng cần phải ghi rõ khách nào đ ược bố trí ở phòng nào, vào khoảng thời gian nào (ngày nào) để thu ận ti ện trong việc khai báo tạm trú, tạm vắng khi nhà chức trách đến kiểm tra. Nếu khách có yêu cầu dịch vụ (giặt ủi, gọi điện thoại, karaoke,...), nhân viên tiếp tân phải lập một bảng kê dịch vụ. Mỗi bảng kê có một số thứ tự và lập cho một khách, ghi tất cả những dịch vụ mà khách yêu cầu trong suốt quá trình lưu trú tại khách sạn. Trong đó phải ghi chi ti ết khách yêu cầu dịch vụ gì vào thời điểm nào, chi phí tương ứng là bao nhiêu. Bảng kê này nhân viên tiếp tân giữ lại và sẽ yêu cầu khách thanh toán khi rời khỏi khách sạn sau đợt nghỉ. Nếu khách có yêu cầu đặt tiệc tùng, nhân viên tiếp tân ph ải lập một hóa đơn đặt tiệc. Trên hóa đơn ghi nhận những món mà khách yêu cầu. Qua hóa đơn đó thể hiện các yêu cầu của khách ( số lượng, thẩm mỹ, cách và thời gian bày trí,...) và từ đó nhân viên tiếp tân thoả thuận với khách đơn giá tương ứng cho từng món. Một bản sao hóa đơn được giao cho nhà hàng để bộ phận phục vụ chuẩn bị. Mỗi hóa đơn có một số thứ 6
  7. tự và ghi cho chỉ một khách hàng. Khách hàng có thể thanh toán hóa đơn ngay hoặc bộ phận tiếp tân giữ lại yêu cầu khách trả sau này. Khi khách đi: Mọi thủ tục cũng diễn r a ở Phòng tiếp tân. Lúc đó, phiếu đến, bảng kê dịch vụ và hoá đơn tiệc tùng chưa thanh toán là cơ sở yêu cầu khách phải trả. Bộ phận phục vụ kiểm tra các phòng mà khách đã ở xem có hư hao gì không và xác nhận vào phiếu đến. Nếu khách làm hư hại đồ đạc trong phòng thì khách phải đền bù hoặc trả thêm tiền để khách sạn sắm sửa lại. Khi khách trả tiền một hóa đơn thanh toán được lập. Mỗi hóa đơn có một số thứ tự, thu tiền của chỉ một khách hàng, ngày thu, lý do (thu của phiếu đến, bảng dịch vụ và các hoá đơn nào) với số tiền thu là bao nhiêu. Nhân viên tiếp tân chịu trách nhiệm ký xác nhận vào phiếu thu và lập thành hai bản chuyển cho bộ phân kết toán đ ể thanh toán ti ền v ới khách. Cuối mỗi ngày bộ phận kế toán phải lập báo cáo về DS khách đã thuê phòng , DS tình hình các phòng,doanh thu thuê phòng và doanh thu ti ệc trong khách sạn cho lãnh đạo.Cuối mỗi tháng và m ỗi quý ph ải báo cáo tình hình doanh thu,hoạt động của khách sạn cho lãnh đạo. 4-CÁC HỒ SƠ DỮ LIỆU CÓ LIÊN QUAN: 1. Bảng giá phòng: Loại Phòng Số Giá Giá phòng lượng phòng đôi đơn phòng Phòng tiêu chuẩn 62 75 USD 85 USD Phòng cao cấp 20 85USD 95 USD Phòng thương gia 33 95 USD 105 USD Phòng đặc biệt 03 145 USD 155 USD Phòng hoàng gia 01 450 USD 460 USD Tổng cộng 122 7
  8. 2.Hồ sơ đăng ký phòng trước: Địa chỉ Thời gian Loại phòng Số lượng Tên khách đăng ký 3.Hồ sơ khách đến : Địa chỉ Ngày trả Loại phòng Số lượng Tên khách Ngày thuê 4.Phiếu đăng ký thuê phòng: PHIẾU ĐĂNG KÝ THUÊ PHÒNG Họ tên khách hàng:………………………………. Số CMTND:……………………………………… Địa chỉ:…………………………………………… Điện thoại:………………………………………... Số lượng Đơn giá Ngày trả Thành tiền Tên Ngày thuê Ghi chú phòng Ngày….tháng …..năm 200…. Lễ Tân Khách Hàng 8
  9. 5.Phiếu yêu cầu dịch vụ của khách hang: PHIẾU YÊU CẦU DỊCH VỤ CỦA KHÁCH HÀNG Ngày…..tháng…..năm..200…. Họ tên khách hàng:………………………………. Số CMTND:……………………………………… Địa chỉ:…………………………………………… Điện thoại:………………………………………... Loại dịch vụ Số lượng Thời gian 6.Bảng kê các loại dịch vụ của khách: BẢNG KÊ DỊCH VỤ CỦA KHÁCH HÀNG Ngày…..tháng…..năm..200…. Số TT:……… Họ tên khách hàng:………………………………. Số CMTND:……………………………………… Địa chỉ:…………………………………………… Điện thoại:………………………………………... Loại dịch vụ Số lượng Thời gian Chi phí Lễ Tân Khách hàng 7.Phiếu yêu cầu đặt tiệc của khách hàng: 9
  10. PHIẾU YÊU CẦU ĐẶT TIỆC CỦA KHÁCH HÀNG Ngày…..tháng…..năm..200…. Họ tên khách hàng:………………………………. Số CMTND:……………………………………… Địa chỉ:…………………………………………… Điện thoại:………………………………………... Số lượng Thẩm mỹ Thời gian Tên món ăn 8.Hoá đơn đặt tiệc: HOÁ ĐƠN ĐẶT TIỆC Ngày…..tháng…..năm..200…. Số TT:………….. Họ tên khách hàng:………………………………. Số CMTND:……………………………………… Địa chỉ:…………………………………………… Điện thoại:………………………………………... Thẩm mỹ Thời gian Số lượng Đơn giá Tên món ăn Lễ Tân Khách Hàng 9.Hoá đơn thanh toán: 10
  11. HÓA ĐƠN THANH TOÁN Ngày…….tháng……năm 200………. Số Phiếu:………….. Họ tên khách hàng:………………………………. Số CMTND:……………………………………… Địa chỉ:…………………………………………… Điện thoại:………………………………………... Số TT Số tiền Lý do Lễ tân Kế Toán Khách hàng V-Bảng phân tích xác định chức năng ,tác nhân và hồ sơ: 11
  12. Động từ+Bổ ngữ Danh từ Nhận xét Hỏi-Khách Khách Tác nhân Tham khảo-HS ký Nhân viên tiếp tân đăng Tác nhân phòng Hồ sơ đăng ký phòng trước Hồ sơ dữ liệu Thông báo-Cho khách Phòng = Yêu cầu-Khách Hồ sơ khách Hồ sơ dữ liệu Giữ lại-CMND Phiếu đăng ký phòng Hồ sơ dữ liệu Ghi -phiếu đăng ký phòng Dịch vụ = Lập-Bảng kê dịch vụ Bảng kê dịch vụ Hồ sơ dữ liệu Giữ lại-Bảng kê dịch vụ Tiệc = Lập-Hóa đơn đặt tiệc Hóa đơn đặt tiệc Hồ sơ dữ liệu Thỏa thuận –Gía phòng Bộ phận kế toán Tác nhân Kiểm tra-Phòng Đơn giá món ăn = Xác nhận-Phiếu đến Phòng tiếp tân = Lập-Hóa đơn Hóa đơn thanh toán Hồ sơ dữ liệu Ký xác nhận-Hóa đơn Hồ sơ dữ liệu Báo cáo Chuyển-Bộ phận kế toán Lãnh đạo công ty Tác nhân Lập báo cáo 12
  13. CHƯƠNG II-PHÂN TICH THIẾT KẾ HỆ THỐNG: I –Mô hình nghiệp vụ của tổ chức 1.Biểu đồ ngữ cảnh Đăng ký thuê phòng 0 Yêu cầu báo cáo,thống kê Phân phòng Lãnh đạo Khách Hệ thống khách sạn Đăng ký dịch vụ quản lý Đáp ứng DV Đáp ứng khách sạn Yêu cầu đặt tiệc Đáp ứng tiệc Yêu cầu thanh toán Gửi phiếu thanh toán HÌnh 1.Sơ đồ ngữ cảnh của hệ thống quản lý khách sạn 13
  14. 2.Biểu đồ phân rã chức năng gộp: HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHÁCH SẠN 2.Cho thuê phòng 4.Báo cáo thống kê 1. Cập nhật danh 3.Thanh toán. Sơ đồ S mục 1.1.Cập nhật DS 3.1Thanh toán 4.1.Báo cáo DS 2.1. Đăng ký Thuê đăng ký phòng phòng khách đã thuê phòng phòng 3.2.Thanh toán 4.2.Báo cáo DS tình 1.2.Cập nhật tình 2.1. Đăng ký sử Dịch vụ hình các phòng trạng P dụng dịch vụ 3.3. Thanh toán 1.3.Cập nhật 4.3.Báo cáo doanh 2.3. Đăng ký tiệc Tiệc danh mục các dv thu thuê phòng 1.4.Cập nhật 3.4. Thanh 4.4. Báo cáo doanh DS khách toán hóa đơn thu tiệc 4.5. Báo cáo doanh thu dịch vụ Hình 2 : Biểu đồ phân rã chức năng gộp của hoạt động quản lý khách sạn 14
  15. 3.Mô tả chi tiết chức năng lá. 1.1.Cập nhật danh sách đăng ký phòng:Các khách hang đã đăng ký phòng trước. 1.2. Cập nhật tình trạng phòng :Các loại phòng hiện có trong khách sạn đuợc cập nhật thường xuyên về trang thiết bị,tình trạng và khả năng phục vụ. 1.3. Cập nhật danh mục các dịch vụ : các loại dịch vụ mà khách sạn hiện có thể phục vụ được vói giá tuơng ứng được cập nhật hàng ngày. 1.4.Cập nhật danh sách khách: các thông tin về bản thân khách hàng khi đ ến thuê phòng cũng được cập nhật thường xuyên. 2.1.Đăng ký thuê phòng: khi khách có nhu cầu thuê phòng khách làm việc với lễ tân và phải thông báo rõ ràng về nhu cầu phòng c ần thuê (bao nhiêu ng ười, cần mấy phòng,loại phòng mấy giường ,tiện nghi ra sao?...) để từ đó lễ tân mới có thể sắp xếp phù hợp với khách được. 2.2. Đăng ký sử dụng dịch vụ: Ngoài việc đăng ký nghỉ tại phòng đăng ký, khách có thể sử dụng các dịch vụ khác mà khách sạn có th ể có ( du l ịch, đi ện thoại, bơi,chơi tennis,hát karaoke,massager…) chỉ cần đăng ký với bộ phận phục vụ khách sạn. 2.3: Đăng ký tiệc : Khi khách muốn đặt tiệc thì đăng ký v ới nhân viên ti ếp tân sau đó nhân viên lập một hóa đơn đặt tiệc. 3.1.Trả phòng: Khi khách kết thúc ở trong khách sạn thì phải thông bái với l ễ tân để nhận lại phòng và kiểm tra đối chiếu các thiết bị trong phòng so v ới lúc nhận phòng. 15
  16. 3.2. Thanh toán Dịch vụ: Ngoài việc thanh toán tiền phòng thì khách ph ải thnah toán luôn cả tiền đã sử dụng các dịch vụ(điện thoại, đồ uống….) trong th ời gian ở tại khách sạn. 3.3.Thanh toán tiệc : nhân viên tiếp tân đưa hóa đơn thanh toán tiệc cho khách hàng và yêu cầu thanh toán 3.4. Viết hóa đơn thanh toán : Bộ phận lễ tân ph ải chuy ển cho khách hóa đơn thanh toán chi tiết cho khách cả tiền phòng lẫn ti ền s ử d ụng các d ịch vụ khác. 4.1.Báo cáo danh sách khách đã thuê phòng:Báo cáo chi tiết các khách đã thuê phòng ở trong khách sạn và hiện tại đang ở trong khách sạn 4.2 Báo cáo danh sách tình hình các phòng :Danh sách các phòng đã được khách thuê ở ,các phòng hiện còn trống,các phòng bị hư hỏng không s ử dụng đựợc 4.3.Báo cáo doanh thu thuê phòng :Doanh thu tiền thuê phòng c ủa khách hàng từng ngày,tháng ,quý và năm 4.4.Báo cáo doanh thu tiệc : báo cáo tình hình thu từ vi ệc đ ặt ti ệc mà khách đã sử dụng hàng ngày 4.5.Báo cáo doanh thu các dịch vụ: báo cáo tình hình thu t ừ các d ịch v ụ mà khách đã sử dụng hàng ngày Liệt kê các hồ sơ sử dụng: 1.Danh mục phòng. 2.Hồ sơ đăng ký phòng. 3.Hồ sơ khách . 4.Phiếu đăng ký thuê phòng. 5.Phiếu đăng ký dịch vụ. 16
  17. 6.Danh mục dịch vụ. 7.Phiếu yêu cầu đặt tiệc. 8.Phiếu trả phòng. 9.Hoá đơn thanh toán. 4.Ma trận thực thể chức năng Qua tìm hiểu vể tình hình hoạt động của khách sạn với các lo ại tài li ệu hồ sơ được sử dụng và các chức năng hệ thống xác định được mối liên quan thể hiện qua ma trận sau: 17
  18. Các thực thể D1.Danh mục phòng D2.Hồ sơ đăng ký phòng trước D3.Hồ sơ khách đến D4.Phiếu đăng ký thuê phòng D5.Phiếu đăng ký dịch vụ D6. Danh mục dịch vụ D7. Phiếu đăng ký đặt tiệc D8.Phiếu trả phòng D9. Hoá đơn thanh toán Các chức năng nghiệp vụ D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 1. Cập nhật danh mục U U U 2.Cho thuê phòng R R C R R R R 3. Thanh toán R R R R C 4. Báo cáo thống kê R R R R R R R R II-Mô hình luồng dữ liệu: 1.Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0: 18
  19. D1 Danh mục phòng D3 1.0 Y/c cập nhật Hồ sơ khách L·nh ®¹o kh¸ch s¹n CẬP NHẬT DANH MỤC Đáp ứng Danh mục dịch vụ D6 Y/c thuê phòng D1 Danh mục phòng Đáp ứng nếu còn Từ chối nếu hết D2 Đáp ứng nếu có Hồ sơ đăng ký 2.0 trước ĐĂNG KÝ Y/c dịch vụ THUÊ D3 Đáp ứng nếu còn Hồ sơ khách PHÒNG Kh¸ch Từ chối nếu hết D4 Phiếu đký TP Y/c đặt tiệc D5 Đáp ứng nếu còn Phiếu đký DV Từ chối nếu hết Danh mục DV D6 D7 Phiếu đăng ký đặt tiệc 19
  20. D4 Phiêu đký TP D5 Phiếu đký DV Y/C thanh tóan D7 Phiếu đăng ký đặt tiệc 3.0 Kh¸ch THANH TOÁN D8 Gửi phiếu TT Phiếu trả phòng D9 Hóa đơn thanh toán Danh mục phòng D1 D3 Hồ sơ khách 4.0 D4 Phiếu đký TP Y/c báo cáo L·nh ®¹o Đáp ứng BÁO CÁO kh¸ch s¹n D5 Phiếu đký DV THỐNG KÊ D6 Danh mục DV D7 Phiếu đký đặt tiệc D9 Hóa đơn thanh toán D8 Phiếu trả phòng 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2