Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

MỤC LỤC

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

i

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................... iii DANH MỤC CÁC B ẢNG ...................................................................................................iv DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................................... v MỞ ĐẦU .................................................................................................................................. 1 1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN................................................................................................... 1 1.1. Sự cần thiết đầu tƣ ........................................................................................................... 1 1.2. Cơ quan phê duyệt dự án đầu tƣ................................................................................... 2 2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM .......... 2 2.1 Những văn bản pháp luật ................................................................................................ 2 2.2. Những căn cứ và cơ sở pháp lý của dự án................................................................... 4 3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN BÁO CÁO ĐTM ................................................................. 5 4. PHƢƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐTM ........... 6 4.1. Các phƣơng pháp ĐTM .................................................................................................. 6 4.2. Các phƣơng pháp khác .................................................................................................... 7 CHƢƠNG 1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN ........................................................................ 8 1.1. TÊN DỰ ÁN ....................................................................................................................... 8 1.2. CHỦ DỰ ÁN ...................................................................................................................... 8 1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN........................................................................................ 8 1.3.1. Vị trí địa lý của dự án ................................................................................................ 8 1.3.2. Vị trí khu vực dự án trong mối tƣơng quan với các đối tƣợng tự nhiên và kinh tế - xã hội........................................................................................................................ 9 1.4 NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN ........................................................................... 9 1.4.1 Mục tiêu của dự án ......................................................................................................... 9 1.4.2 Khối lƣợng và quy mô các hạng mục dự án..................................................... 9 1.4.4 Quy trình xuất, nhập dầu ........................................................................................ 19 1.4.5 Danh mục máy móc, thiết bị ................................................................................... 20 1.4.6 Nguyên, nhiên, vật liệu và sản phẩm của dự án ................................................. 25 1.4.7 Tiến độ thực hiện dự án ........................................................................................... 25 1.4.8 Vốn đầu tƣ................................................................................................................... 25 1.4.9 Tổ chức quản lý thực hiện dự án ........................................................................... 26 CHƢƠNG 2 ĐIỀU KIỆN MÔI TRƢỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU THỰC HIỆN DỰ ÁN ...............................................................................................27 2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƢỜNG TỰ NHIÊN ................................................................ 27 2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất ................................................................................... 27 2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tƣợng ............................................................................ 27 2.1.3 Điều kiện thủy văn, hải văn ..................................................................................... 32 2.1.4 Hiện trạng chất lƣợng các thành phần môi trƣờng ........................................... 32 2.1.4 Hiện trạng tài nguyên sinh vật ............................................................................... 34 2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ............................................................................... 37 2.2.1. Điều kiện kinh tế ....................................................................................................... 37 2.2.2. Điều kiện về xã hội ................................................................................................... 38 CHƢƠNG 3 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG .............................................41 3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG .............................................................................................. 41 3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ58 3.2.1. Các đánh giá về nguồn tác động liên quan đến chất thải ................................ 58

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

ii

3.2.2. Các đánh giá về rủi ro và sự cố môi trƣờng ....................................................... 60 CHƢƠNG 4 CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC – PHÒNG NGỪA - ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƢỜNG ...............................................60 4.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƢỜNG.............................................................................................. 60 4.1.1 Các biện pháp quản lý môi trƣờng ........................................................................ 60 4.1.2 Các biện pháp kỹ thuật ............................................................................................ 61 4.2. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC RỦI RO, SỰ CỐ MÔI TRƢỜNG ............... 66 4.2.1. Sự cố tràn dầu ........................................................................................................... 66 4.2.2 Vệ sinh an toàn lao động .......................................................................................... 69 4.2.3 Phòng ngừa sự cố cháy nổ ....................................................................................... 69 4.2.4 Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến xã hội ........................................... 70 CHƢƠNG 5 CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ G IÁM SÁT MÔI TRƢỜNG .....71 5.1. CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG ...................................................... 71 5.2 CHƢƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƢ ỜNG ..................................................... 76 CHƢƠNG 6 THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG ......................................................78 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT .....................................................................79 PHẦN PHỤ LỤC..................................................................................................................82

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BOD : Nhu cầu oxy sinh hóa

COD : Nhu cầu oxy hóa học

DO : Oxy hòa tan

ĐTM : Đánh giá tác động môi trường

PCCC : Phòng cháy chữa cháy

QCVN : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

SS : Chất rắn lơ lửng

TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam

UBND : Ủy ban nhân dân

TNMT : Tài nguyên và Môi trường

WHO : Tổ chức Y tế Thế giới

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

iii

BR – VT : Bà Rịa – Vũng Tàu

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1 Các hạng mục công trình dự án.............................................................................9 Bảng 1.2 Đặc tính kỹ thuật tàu Thanh Châu 18 – BV 1339.........Error! Bookmark not

defined.

Bảng 1.3 Đặc tính kỹ thuật tàu Thanh Châu 11 ................................................................ 12

Bảng 1.4 Đặc tính kỹ thuật tàu Thanh Châu 12 ................................................................ 14

Bảng 1.5 Đặc tính kỹ thuật tàu Thanh Châu 16 ................................................................ 15

Bảng 1.6 Đặc tính kỹ thuật tàu Thanh Châu 19 ................................................................ 16

Bảng 1.7 Đặc tính kỹ thuật tàu Thanh Châu 22 ................................................................ 17

Bảng 1.8. Danh mục máy móc, thiết bị tàu Thanh Châu 11 ........................................... 20

Bảng 1.9. Danh mục máy móc, thiết bị tàu Thanh Châu 12 ........................................... 21

Bảng 1.10. Danh mục máy móc, thiết bị tàu Thanh Châu 16 ......................................... 22

Bảng 1.11 Danh mục máy móc, thiết bị tàu Thanh Châu 18 .......................................... 23

Bảng 1.12. Danh mục máy móc, thiết bị tàu Thanh Châu 19 ......................................... 24 Bảng 1.13. Danh mục máy móc, thiết bị tàu Thanh Châu 22 ......................................... 24

Bảng 2.1. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm ........................................................ 28

Bảng 2.2: Số giờ nắng các tháng trong năm (giờ)............................................................ 29

Bảng 2.3 Độ ẩm tương đối bình quân các tháng trong năm............................................ 29

Bảng 2.4: Lượng mưa các tháng trong năm (mm) ........................................................... 30

Bảng 2.5. Vận tốc gió xuất hiện theo chu kỳ năm............................................................ 31

Bảng 2.6: Phân loại độ bền vững khí quyển (PASQUILI).............................................. 31

Bảng 2.7. Kết quả đo vi khí hậu, tiếng ồn tại khu vực dự án......................................... 33

Bảng 2.8 Kết quả phân tích hiện trạng chất lượng môi trường không khí xung quanh

tại khu vực dự án ................................................................................................................... 33

Bảng 2.9 Kết quả đo môi trường nước mặt ....................................................................... 34 Bảng 3.1 Các nguồn gây tác động liên quan tới chất thải trong giai đoạn vận hành dự

án ............................................................................................................................................. 41

Bảng 3.2 Tải lượng ô nhiễm do máy phát điện dự phòng hoạt động phát sinh ............ 43

Bảng 3.3. Nồng độ các chất ô nhiễm không khí do đốt dầu DO chạy máy phát điện . 44

Bảng 3.4 Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí ............................................... 45

Bảng 3.5 Hệ số và tải lượng ô nhiễm do mỗi người hàng ngày sinh hoạt đưa vào môi

trường (nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý)...................................................................... 46

Bảng 3.6 Nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt ............................................. 47

Bảng 3.7 Thành phần nước mưa chảy tràn........................................................................ 48

Bảng 3.8. Tổng hợp các nguồn gây ô nhiễm do dầu trên Thế giới ................................ 53

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

iv

Bảng 3.9 Độ tin cậy của các đánh giá tác động môi trường liên quan đến chất thải ... 58

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

v

Bảng 5.1 Chương trình quản lý môi trường ...................................................................... 72

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1 Bản đồ định vị dự án trong khu vực...................................................................... 9

Hình 1.2 Quy trình xuất nhập xăng dầu..............................................................................19

Hình 4.1 Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa ...........................................................................62

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

vi

Hình 4.2. Cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn có ngăn lọc..............................................................63

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

MỞ ĐẦU

1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN

1.1. Sự cần thiết đầu tƣ

Nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (VKTTĐPN), Bà Rịa – Vũng Tàu

là tỉnh có nhiều tiềm năng và lợi thế quan trọng về vị trí, đất đai, hạ tầng kỹ thuật để

phát triển kinh tế – xã hội, đặc biệt là phát triển các ngành kinh tế biển như: công

nghiệp dầu khí, sản xuất điện, đạm, cảng biển, du lịch, khai thác và chế biến hải sản…

Với định hướng xây dựng Bà Rịa - Vũng Tàu trở thành Tỉnh công nghiệp, mạnh về

kinh tế biển, với hệ thống thương cảng quốc gia và quốc tế, là một trung tâm công

nghiệp, dịch vụ, du lịch, hải sản của khu vực và của cả nước; nâng cao rõ rệt mức sống

nhân dân; bảo đảm vững chắc về quốc phòng, an ninh.

Bám sát chiến lược phát triển đó, ngành thủy sản Bà Rịa - Vũng Tàu, thời gian

qua, đã có sự chuyển mình quan trọng cả về chất và lượng. Hiện toàn tỉnh có gần

6.300 tàu cá, với tổng công suất 725.417 CV. Trong đó, 40% là các tàu đánh bắt xa bờ

với 2,518 chiếc, tăng 1.370 chiếc so với năm 2005. Phần lớn các tàu được đầu tư máy

móc hiện đại như: máy tầm ngư, máy định vị, máy đo độ sâu..., hằng năm khai thác đạt

gần 250 nghìn tấn thủy hải sản các loại. Nhu cầu cung cấp nhiên liệu cho các tàu

thuyền hoạt động đánh đánh bắt thủy hải sản trên vùng biển Bà Rịa – Vũng Tàu do đó

cũng tăng cao. Tuy nhiên, việc các tàu thuyền hoạt động trên biển phải tiếp bờ mỗi khi

cần nạp nhiên liệu đã phát sinh những hạn chế: mất chi phí, thời gian đi lại, nguy cơ

xảy ra sự cố va chạm giữa các tàu, sự cố tràn dầu….Từ đó, việc phát triển kinh tế đánh

bắt thủy hải sản của các tàu thuyền đòi hỏi nguồn cung cấp nhiên liệu chủ động. Đứng

trước tình hình này, Công ty TNHH Thanh Châu Phát đã đầu tư 06 tàu chở dầu với

mục tiêu đáp ứng nhu cầu về nhiên liệu cho các tàu thuyền hoạt động trên vùng biển

Bà Rịa – Vũng Tàu.

Dự án “Tàu chở dầu Thanh Châu” thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác

động môi trường được quy định tại Mục 44 Phụ lục II Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày

14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi

trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Báo

cáo đánh giá tác động môi trường sẽ là cơ sở pháp lý để chủ dự án thực hiện các biện

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

1

pháp bảo vệ môi trường theo đúng quy định của pháp luật.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

1.2. Cơ quan phê duyệt dự án đầu tƣ

Dự án “Đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu” tại Cảng Quốc Phòng/QK7 do Công ty

TNHH Thanh Châu Phát phê duyệt.

2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM

2.1 Những văn bản pháp luật

Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Đầu tư Tàu chở dầu Thanh

Châu” tại Cảng Quốc phòng/QK7 tại số 1125 đường 30/4, Phường 11, TP. Vũng Tàu

được xây dựng dựa trên những văn bản pháp luật và văn bản kỹ thuật sau:

Văn bản pháp lý về môi trƣờng

- Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 được Quốc hội nước

Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua;

- Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về việc xử lý vi

phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;

- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP của Chính phủ ngày 06/08/2014 về thoát nước và

xử lý nước thải;

- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy

hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá

- môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch quản lý môi

trường;

- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về việc Quy định

chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường;

- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường quy định về Quản lý chất thải nguy hại;

- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2011của Bộ Tài Nguyên và Môi

Trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP của

Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi

trường, cam kết bảo vệ môi trường.

Văn bản pháp lý về phòng cháy chữa cháy

- Luật Phòng cháy Chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/06/2001 được Quốc Hội

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

2

nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua;

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy số

40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 được Quốc Hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ

nghĩa Việt Nam thông qua;

- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 của Chính phủ về Quy định chi

tiết thi hành một số điều Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung

một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy.

Văn bản pháp lý về chất thải

- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về việc Quản lý

chất thải rắn;

- Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ

môi trường đối với chất thải rắn;

- Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ xây dựng về hướng dẫn

một số điều của Nghị định 59/2007/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chất thải

rắn;

- Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19/05/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực

hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối

với chất thải rắn;

- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.

Văn bản pháp lý ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

- Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường về việc quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

- Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

- Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

- Thông tư số 28/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường về quy định Quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không khí xung

quanh và tiếng ồn;

- Thông tư số 29/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

3

trường về quy định Quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước mặt lục địa;

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

- Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28/12/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

- Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 của Bộ Tài nguyên Môi

trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

- Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.

Văn bản kỹ thuật

- QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;

- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại

trong không khí xung quanh;

- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;

- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí

xung quanh;

- QCVN 19:2009/ BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công

nghiệp đối với bụi và chất vô cơ.

- QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt.

- TCVN 4513:1988 – Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế.

- QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.

- TCVSLĐ 3733/2002/QĐ-BYT: Tiêu chuẩn vệ sinh lao động trong khu vực sản

xuất.

2.2. Những căn cứ và cơ sở pháp lý của dự án

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3502245312 do Sở Kế hoạch và Đầu

tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp. Đăng ký lần đầu ngày 17 tháng 02 năm 2014,

đăng ký thay đổi lần 3 ngày 01 tháng 10 năm 2014. (không có địa điểm kinh

doanh trên giấy phép này)

- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa

do Cục Đăng kiểm Việt Nam – Chi cục đăng kiểm số 9 cấp tại Bà Rịa Vũng Tàu

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

4

cấp

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

- Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm về cháy, nổ số do Bộ Công an – CS

PCCC tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp.

- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa do UBND Tỉnh Bà Rịa –

Vũng Tàu – Sở GTVT cấp

- Hợp đồng số 01-4/HĐKT/2014 về tàu neo đậu tại mặt nước cầu cảng của Cảng

Quốc Phòng/QK7 giữa công ty Công ty TNHH Thanh Châu Phát và Công ty

TNHH MTV Đông Hải

- ??/????

3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN BÁO CÁO ĐTM

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án án “Tàu chở dầu Thanh Châu” tại

Cảng Quốc phòng, Phường 11, Thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do

Công ty TNHH Thanh Châu Phát chủ trì thực hiện với sự tư vấn của Công ty

TNHH TM DV KT Thành Nam Á.

Chủ đầu tƣ :Công ty TNHH Thanh Châu Phát

Địa chỉ : số 08 Phan Đình Phùng, P1, TP. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Đại diện : Ông Phạm Xuân Hùng Chức vụ : Giám đốc

Điện thoại : 0643.510 968 Fax : 0643. 510986

Đơn vị tƣ vấn : Công ty TNHH TM DV Thành Nam Á

: 12/13 Lê Phụng Hiểu, Phường 8, TP. Vũng Tàu Địa chỉ

: Điện thoại

: Fax

: Đại diện

: Chức vụ

Tổ chức thành viên thực hiện

Số năm

STT Họ và tên Trình độ kinh Chữ ký

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

5

nghiệm

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

Trong quá trình thực hiện dự án, chúng tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ

và phối hợp của các cơ quan sau:

- Ủy ban Nhân dân phường 11, TP. Vũng Tàu

- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc phường 11, TP. Vũng Tàu

4. PHƢƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐTM

Phương pháp đánh giá tác động môi trường được sử dụng trong báo cáo này dựa

vào “Hướng dẫn thực hiện một số nội dung về đánh giá tác động môi trường” do Bộ

Tài nguyên và Môi trường ban hành. Các phương pháp sử dụng trong báo cáo đánh giá

tác động môi trường dự án “Tàu chở dầu Thanh Châu” bao gồm:

4.1. Các phƣơng pháp ĐTM

 Phƣơng pháp liệt kê

- Liệt kê các tác động môi trường khi dự án đi vào hoạt động, bao gồm các nhân tố

gây ô nhiễm môi trường: nước thải, khí thải, chất thải rắn, an toàn lao động, sự cố

cháy nổ,…;

- Dự báo các tác động đến môi trường, kinh tế và xã hội trong khu vực do hoạt động

của dự án gây ra.

 Phƣơng pháp so sánh

- So sánh các số liệu thu thập được với các Tiêu chuẩn Việt Nam và Quy chuẩn kỹ

thuật quốc gia về môi trường. Từ đó, đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường

tại khu vực dự án và dự báo các tác động do dự án gây ra trong giai đoạn xây

dựng và hoạt động;

- So sánh về lợi ích kỹ thuật và kinh tế để lựa chọn và đề xuất phương án giảm

thiểu các tác động do hoạt động của dự án gây ra đối với môi trường, kinh tế và

xã hội;

- So sánh các phương án xử lý chất thải dựa trên điều kiện tự nhiên, xã hội của địa

phương và mục đích thực hiện dự án để tìm ra phương án thích hợp nhất.

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

6

 Phƣơng pháp đánh giá nhanh

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

Dựa trên các hệ số ô nhiễm của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) để ước tính tải

lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ những hoạt động của dự án bao gồm giai đoạn xây

dựng và hoạt động của dự án.

4.2. Các phƣơng pháp khác

 Phƣơng pháp nghiên cứu, khảo sát thực địa

- Sưu tầm tài liệu và khảo sát thực tế bao gồm:

+ Địa hình, địa chất, địa chất - thủy văn;

+ Khí tượng thủy văn.

- Sưu tầm tài liệu về cơ sở hạ tầng kỹ thuật:

+ Hệ thống cấp nước;

+ Hệ thống cấp điện;

+ Hệ thống thoát nước;

+ Hệ thống thông tin liên lạc.

- Khảo sát hiện trạng môi trường khu vực dự án:

+ Khảo sát hiện trạng chất lượng không khí;

+ Khảo sát hiện trạng chất lượng nước mặt;

 Phƣơng pháp tham vấn cộng đồng

- Xin ý kiến của chính quyền địa phương về việc thực hiện dự án “Tàu chở dầu

Thanh Châu 18 – BV 1339” tại Cảng Quốc phòng, Phường 11, Thành phố Vũng

Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Thực hiện khảo sát, tham vấn và thu thập ý kiến của người dân xung quanh khu

vực thực hiện dự án.

 Phƣơng pháp đo đạc, phân tích

- Phương pháp đo đạc, phân tích nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

7

lượng môi trường không khí, tiếng ồn và nước mặt tại khu vực dự án.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

CHƢƠNG 1

MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN

1.1. TÊN DỰ ÁN

Dự án “Đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7”

1.2. CHỦ DỰ ÁN

Công ty TNHH Thanh Châu Phát

Địa chỉ : số 08 Phan Đình Phùng, P1, TP. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Đại diện : Ông Phạm Xuân Hùng Chức vụ : Giám đốc

Điện thoại : 0643.510 968 Fax : 0643. 510986

1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN

1.3.1. Vị trí địa lý của dự án

Các tàu chở dầu Thanh Châu hoạt động trên vùng sông nước tỉnh Bà Rịa – Vũng

Tàu.

Vị trí neo đậu:

Các tàu chở dầu Thanh Châu đang hoạt động tại vùng biển TP. Vũng Tàu. Công

ty Thanh Châu Phát đã ký hợp đồng với Công ty TNHH MTV Đông Hải theo hợp

đồng số 01-4/HĐKT/2014 về Tàu neo đậu tại mặt nước cầu cảng của Cảng Quốc

phòng/QK7, địa chỉ số 1125 đường 30/4, phường 11, TP. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa –

Vũng Tàu.

Vì vậy địa điểm xuất nhập dầu cũng sẽ diễn ra ngay tại vị trí neo đậu của tàu

Thanh Châu. Dầu sẽ được cung cấp bởi các tàu dầu lớn của Petro Viet Nam đến tận vị

trí neo đậu của tàu. Các tàu thuyền đánh bắt thủy hải sản trong khu vực nếu có nhu cầu

cung cấp dầu sẽ cho tàu thuyền đến vị trí neo đậu của tàu Thanh Châu 18 – BV1339 để

được bơm dầu.

Địa điểm kinh doanh tại Cảng Quốc Phòng được Công ty TNHH Thanh Châu

Phát thuê của Ban Quản lý Cảng Quốc Phòng theo hợp đồng số 01-4/HĐKT/2014 tại

số 1125 đường 30/4, phường 11, TP. Vũng Tàu nhằm phục vụ cho các tàu thuyền trên

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

8

địa bàn biển Bà Rịa – Vũng Tàu.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

Vị trí neo đậu của Tàu Thanh Châu 18-BV1339

Vị trí địa lý của dự án được thể hiện trong Hình 1.1

Hình 1.1 Bản đồ định vị dự án trong khu vực

1.3.2. Vị trí khu vực dự án trong mối tƣơng quan với các đối tƣợng tự nhiên và

kinh tế - xã hội

1.4 NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN

1.4.1 Mục tiêu của dự án

Mục tiêu chính của dự án là đầu tư 06 Tàu chở dầu Thanh Châu nhằm cung cấp

nhiên liệu phục vụ cho các tàu thuyền đánh bắt hải sản trong khu vực.

1.4.2 Khối lƣợng và quy mô các hạng mục dự án

a. Quy mô dự án

Chủ đầu tư sẽ đầu tư 06 tàu chở dầu bao gồm Tàu 11-BV1166, tàu 12-BV1288,

tàu 16-BV1277, tàu 18-BV1339, tàu 19-BV1379, tàu 22-BV 1212.

Bảng 1.1 Các hạng mục công trình dự án

STT Hạng mục Khối lƣợng

1 Vị trí neo đậu - Thuê của BQL Cảng Quốc Phòng

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

9

3 Các hạng mục khác như - Do BQL Cảng Quốc Phòng cung cấp

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

điện, nước, thu gom CTR

 Mô tả bồn chứa nhiên liệu

Bồn chứa dầu của các tàu có cấu tạo như sau:

- Đáy và nắp bồn chứa: Đáy và nắp là 2 chi tiết cùng với thân tạo thành thiết bị,

hình dạng đáy và nắp của thiết bị phụ thuộc vào nhiệm vụ của nó, vào áp suất

làm việc và phương pháp chế tạo. Đáy và nắp có thể được hàn được lắp ghép với

thân bằng mối ghép bích. Trong các thiết bị bồn chứa dùng các loại đáy, nắp có

hình phẳng tròn.

- Với các thiết bị làm việc ở áp suất thường, nên dùng đáy nắp phẳng tròn vì chế

tạo đơn giản, rẻ tiền.

b. Các hạng mục xây dựng của dự án

 Về các hạng mục xây dựng công trình

Do đặc thù của dự án là thuê lại hạ tầng kỹ thuật của Ban Quản lý Cảng nên Chủ

đầu tư không phải tiến hành giai đoạn xây dựng dự án.

 Về hạ tầng kỹ thuật hiện có của Cảng Quốc Phòng như sau:

- Tổng diện tích mặt bằng: 24.000 m2, trong đó diện tích bãi là 5.725 m2, bao gồm

các hạng mục: khu vực điều hành, bến cảng, kho bãi, khu tập kết chất thải rắn,…

- Tổng chiều dài bến cảng: 5km, chiều sâu là -12m.

- Chế độ thủy triều: bán nhật triều. Chênh lệch bình quân: 3m.

- Mức nước cao nhất tàu ra vào cảng: 9,5m

- Cỡ tàu lớn nhất tiếp nhận được: 2000 DWT tàu hàng.

- Ngoài ra, Ban Quản lý Cảng còn trang bị 2 cẩu bờ, 3 xe nâng, 1 canô, để thực

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

10

hiện các dịch vụ tại cảng.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

 Đặc tính của tàu Thanh Châu 18

- Tàu đóng năm 2007 tại Công ty TNHH đóng tàu An Phú.

- Vật liệu: thép

- Cấp phương tiện: VR SI

- Kích thước: LxBxDxd = 52.640 × 10.600 × 3.500 × 3.140

Mạn khô: 366 mm - Lmax × Bmax = 56.170 × 10.800m.

- Tổng công suất: 700 CV

- Khả năng khai thác tàu: 1.080 tấn dầu loại I/trọng tải toàn phần 1.100 tấn

Bảng 1.2 Đặc tính kỹ thuật tàu Thanh Châu 18

Thiết kế phương tiện

Ký hiệu thiết kế TD – 1080 – 02 - 07 Năm thiết kế 2014

Số GCN 154/CC6/ĐM07 Số kiểm soát VR07015823

Năm, nơi hoán cải 2007, Công Ty đóng tàu An Phú

Thiết bị neo

Khối lượng neo: Neo mũi, kiểu: Matrosov SL (chiếc): 2 400 kg

Chiều dài xích, cáp 175m Đường kính xích, cáp 17mm

Kiểu tời, neo: Mũi Cơ khí

Thiết bị lái

Bánh lái: Kiểu Tấm Số lượng (chiếc): 1 Tổng diện tích: 2,02 m2

Máy lái chính: Kiểu Cơ khí Momen lái: 0 tm

Máy lái dự phòng: Kiểu Lái cần Momen lái: 0 tm

Thiết bị chằng buộc

Dây buộc: số lượng 03 chiếc Chiều dài: 270m

Cột buộc dây: Kiểu Bích đôi

Máy phát: 7 KVA

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

11

Máy chính công suất 700 CV, máy phụ công suất 7 KVA

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

 Đặc tính của tàu Thanh Châu 11

- Năm, nơi đóng/ hoán cải: 2001 – XNCK GT Quận 4

- Vật liệu: thép

- Cấp phương tiện: VR SII

- Kích thước: LxBxDxd = 48,00 × 10,60 × 3,50 × 3,14

Mạn khô: 300 mm - Lmax × Bmax = 48,160 × 11,660m.

- Tổng công suất: 225 CV

- Khả năng khai thác tàu: 1.190 tấn dầu loại II/trọng tải toàn phần 1.192 tấn

Đặc tính kỹ thuật của tàu như sau:

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

12

Bảng 1.3 Đặc tính kỹ thuật tàu Thanh Châu 11

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

Thiết kế phương tiện

Ký hiệu thiết kế Năm thiết kế 2000

Số GCN Số kiểm soát VR01030534

Năm, nơi hoán cải 2007, Công Ty đóng tàu An Phú

Thiết bị neo

Khối lượng neo: Neo mũi, kiểu: hall SL (chiếc): 2 650 kg

Chiều dài xích, cáp 200m Đường kính xích, cáp 19mm

Kiểu tời, neo: Mũi Tời tay quay

Thiết bị lái

Bánh lái: Kiểu Tấm Số lượng (chiếc): 1 Tổng diện tích: 1,76 m2

Máy lái chính: Kiểu Cơ khí Momen lái: 0 tm

Cơ cấu quay Máy lái dự phòng: Kiểu Momen lái: 0 tm tay

Thiết bị chằng buộc

Dây buộc: số lượng 02 chiếc Chiều dài: 100m

Cột buộc dây: Kiểu Bích đôi

Tổng công suất 225 CV

Máy phát (1 máy): công suất 11 KVA

Nguồn: Chi nhánh Công ty TNHH Thanh Châu Phát

 Đặc tính của tàu Thanh Châu 12

- Năm, nơi đóng/ hoán cải: 1993/2008 TP. Hồ Chí Minh

- Vật liệu: thép

- Cấp phương tiện: VR SI

- Kích thước: LxBxDxd = 56,500 × 8,50 × 3,300 × 2,820

Mạn khô: 488 mm - Lmax × Bmax = 58,50 × 8,70 m.

- Tổng công suất: 700 CV

- Khả năng khai thác tàu: 1.040 tấn dầu loại II/trọng tải toàn phần 1.053 tấn

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

13

Đặc tính kỹ thuật của tàu như sau:

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

Bảng 1.4 Đặc tính kỹ thuật tàu Thanh Châu 12

Thiết kế phương tiện

Ký hiệu thiết kế 1162/CC6/HC08 Năm thiết kế 2005

Số GCN Số kiểm soát VR93019864

Năm, nơi hoán cải 2008, TP. Hồ Chí Minh

Thiết bị neo

Khối lượng neo: Neo mũi, kiểu: Matroxop SL (chiếc): 2 350 kg

Chiều dài xích, cáp 175m Đường kính xích, cáp 17mm

Kiểu tời, neo: Mũi Cơ khí

Thiết bị lái

Bánh lái: Kiểu Tấm Số lượng (chiếc): 1 Tổng diện tích: 4,25 m2

Máy lái chính: Kiểu Cơ khí Momen lái: 0 tm

Máy lái dự phòng: Kiểu Cần lái tay Momen lái: 0 tm

Thiết bị chằng buộc

Dây buộc: số lượng 02 chiếc Chiều dài: 120m

Cột buộc dây: Kiểu Bích đôi

Máy chính công suất 700 CV

Máy phát (2 bộ): 150 KVA

Nguồn: Chi nhánh Công ty TNHH Thanh Châu Phát

 Đặc tính của tàu Thanh Châu 16

- Năm, nơi đóng/ hoán cải: 2008 Hải Phòng/2013 Vũng Tàu

- Vật liệu: thép

- Cấp phương tiện: VR SI

- Kích thước: LxBxDxd = 65,96 × 10,68 × 5,40 × 4,92

Mạn khô: 490 mm - Lmax × Bmax = 69,96 × 10,70 m.

- Tổng công suất: 830 CV

- Khả năng khai thác tàu: 1.971,94 tấn dầu loại II/trọng tải toàn phần 2028,96 tấn

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

14

Đặc tính kỹ thuật của tàu như sau:

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

Bảng 1.5 Đặc tính kỹ thuật tàu Thanh Châu 16

Thiết kế phương tiện

Ký hiệu thiết kế THB – 12 – 16.SĐ Năm thiết kế 2014

Số GCN Số kiểm soát VR93019864

Năm, nơi hoán cải 2013, Vũng Tàu

Thiết bị neo

Khối lượng neo: Neo mũi, kiểu: Hall SL (chiếc): 2 2400 kg

Chiều dài xích, cáp 385 m Đường kính xích, cáp 34 mm

Kiểu tời, neo: Mũi Tời điện

Thiết bị lái

Bánh lái: Kiểu Lƣu tuyến Số lượng (chiếc): 1 Tổng diện tích: 6 m2

Máy lái chính: Kiểu Thủy lực Momen lái: 4 tm

Máy lái dự phòng: Kiểu Cần lái Momen lái: 0 tm

Thiết bị chằng buộc

Dây buộc: số lượng 02 chiếc Chiều dài: 290 m

Cột buộc dây: Kiểu Bích đôi

Máy chính công suất 830 CV

Máy phát (2 bộ) 40 KVA

Nguồn: Chi nhánh Công ty TNHH Thanh Châu Phát

 Đặc tính của tàu Thanh Châu 19

- Năm, nơi đóng/ hoán cải: 2010 Cty ĐT An Phú/ 2014 Vũng Tàu

- Vật liệu: thép

- Cấp phương tiện: VR SI

- Kích thước: LxBxDxd = 52,64 × 10,60 × 3,50 × 3,14

Mạn khô: 368 mm - Lmax × Bmax = 56,8 × 10,80 m.

- Tổng công suất: 1000 CV

- Khả năng khai thác tàu: 1.075 tấn dầu loại II/trọng tải toàn phần 1.105 tấn

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

15

Đặc tính kỹ thuật của tàu như sau:

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

Bảng 1.6 Đặc tính kỹ thuật tàu Thanh Châu 19

Thiết kế phương tiện

Ký hiệu thiết kế TD-1100-12-09.HC Năm thiết kế 2014

Số GCN Số kiểm soát VR10015680

Năm, nơi hoán cải 2014, Vũng Tàu

Thiết bị neo

Neo mũi, kiểu: Matroxop SL (chiếc): 2 Khối lượng neo:

400 kg

Chiều dài xích, cáp 175 m Đường kính xích, cáp 20 mm

Kiểu tời, neo: Mũi Thủy lực

Thiết bị lái

Bánh lái: Kiểu lƣu Số lượng (chiếc): 2 Tổng diện tích: 4.04 m2 Tấm

tuyến

Máy lái chính: Kiểu Thủy lực Momen lái: 2,3 tm

Máy lái dự phòng: Kiểu Cơ khí Momen lái: 0 tm

Thiết bị chằng buộc

Dây buộc: số lượng 02 chiếc Chiều dài: 100 m

Cột buộc dây: Kiểu Bích đôi

Máy chính công suất 1000 CV

Máy phát (2 bộ) 60 KVA

Nguồn: Chi nhánh Công ty TNHH Thanh Châu Phát

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

16

 Đặc tính của tàu Thanh Châu 22

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

- Năm, nơi đóng/ hoán cải: 2010 Cty ĐT An Phú/ 2014 Vũng Tàu

- Vật liệu: thép

- Cấp phương tiện: VR SI

- Kích thước: LxBxDxd = 55,75 × 11,50 × 4,0 × 3,60 m

Mạn khô: 408 mm - Lmax × Bmax = 59,24× 11,70 m.

- Tổng công suất: 1200 CV

- Khả năng khai thác tàu: 1.515 tấn dầu loại II/trọng tải toàn phần 1.549 tấn

Đặc tính kỹ thuật của tàu như sau:

Bảng 1.7 Đặc tính kỹ thuật tàu Thanh Châu 22

Thiết kế phương tiện

Ký hiệu thiết kế TD-1550-09-09.HC Năm thiết kế 2013

Số GCN Số kiểm soát VR10008963

Năm, nơi hoán cải 2013, Ba Son – TP. Hồ Chí Minh

Thiết bị neo

Neo mũi, kiểu: Matroxop SL (chiếc): 2 Khối lượng neo:

450 kg

22 mm Chiều dài xích, cáp 175 m Đường kính xích, cáp

Kiểu tời, neo: Mũi Quay tay

Thiết bị lái

Bánh lái: Kiểu Tấm Số lượng (chiếc): 2 Tổng diện tích

Máy lái chính: Kiểu Thủy lực Momen lái: 2,5 tm

Máy lái dự phòng: Kiểu Cần Momen lái: 0 tm

Thiết bị chằng buộc

Dây buộc: số lượng 04 chiếc Chiều dài: 180 m

Cột buộc dây: Kiểu Bích đôi

Máy chính công suất 1.200 CV

Máy phát (2 bộ) công suất 8,5 KVA

Nguồn: Chi nhánh Công ty TNHH Thanh Châu Phát

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

17

c. Các công trình phụ trợ

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

 Hệ thống cấp điện

- Nguồn điện cung cấp cho các hoạt động trên tàu khi neo tại Cảng Quốc Phòng

được lấy từ nguồn điện cung cấp cho toàn Cảng theo hợp đồng cung cấp dịch vụ

với BQL Cảng Quốc Phòng

- Điện được BQL Cảng Quốc Phòng đưa ra tận cầu cảng, có các tủ điện để tàu neo

đậu có thể đấu nối dễ dàng.

- Ngoài ra, trên mỗi tàu còn sử dụng 01 máy phát điện phục vụ cho các hoạt động

bơm dầu và các hoạt động khác.

- Nhu cầu sử dụng điện của dự án ước tính khoảng 32000 kwh/ tháng

 Hệ thống cấp nước

- Nguồn nước cung cấp cho các hoạt động trên các tàu khi neo tại Cảng Quốc

Phòng được lấy từ nguồn nước cung cấp cho toàn Cảng theo hợp đồng cung cấp

dịch vụ với BQL Cảng Quốc Phòng

- Nước sạch được BQL Cảng Quốc Phòng dẫn dọc ra dọc theo cầu càng, có đồng

hồ và đầu nối để các tàu neo đậu dễ dàng sử dụng.

- Ngoài ra, trên mỗi tàu còn sử dụng 01 bồn chứa nước sạch khoảng 50 m3 sử

dụng trong thời gian không neo đậu tại Cảng.

 Nhu cầu sử dụng nƣớc

Lưu lượng nước cấp cho sinh hoạt của công nhân viên trên tàu:

Số người làm việc trên mỗi tàu dự kiến là 8 người. Nhu cầu sử dụng nước được

tính toán như sau: Qsh = 8 người x 100 l/người/ng.đ x 6 tàu = 4,8 m3/ngày.đêm.

Lưu lượng nước thải lacanh, nươc thải nhiễm dầu trên mỗi tàu:

Két dầu bẩn để giữ lại cặn dầu sau khi lọc hỗn hợp dầu nước, hoặc phân ly nhiên

liệu, dầu nhờn hoặc dầu rò rỉ trong buồng máy do hoạt động của động cơ. Thể tích

két dầu bẩn không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:

V = 0,01.C.D (m3)

Trong đó:

C – Lượng tiêu hao nhiên liệu trong 1 ngày đêm (T) – khoảng 7 tấn/ng.đ.

D – Thời gian giữa hai lần tàu xả hỗn hợp dầu nước tới các trạm tiếp nhận

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

18

(ngày/đêm). Nếu không có số liệu cụ thể, D lấy bằng 4 ngày.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

V = 0,01.C.D = 0,01 x 7 x 5 = 0,28 (m3)

 Hệ thống thoát nước

Hệ thống thoát nước mưa

- Phần lớn bề mặt trên của tàu đều có mái che, chỉ còn phần nhỏ ở hai mạn tàu và

lượng mưa tạt vào sẽ được dẫn chảy xuống hầm bơm nước mưa.

- Tại hầm bơm này bố trí hai máy bơm để bơm nước thoát ra biển tránh trường hợp

tàu vượt trọng tải.

Hệ thống thoát nước thải

- Trên tàu sẽ có 01 nhà vệ sinh chung để phục vụ cho nhu cầu vệ sinh cá nhân, tắm

rửa của các nhân viên trên tàu.

 Khu vực tập kết chất thải rắn

- Chất thải rắn phát sinh trên tàu sẽ được thu gom vào các thùng chứa chuyên dụng

trên tàu.

- Khi vào neo đậu tại Cảng Quốc phòng sẽ được đội vệ sinh của Cảng thu gom về

điểm tập kết và đóng phí vệ sinh cho Cảng theo hợp đồng cung cấp dịch vụ với

BQL Cảng.

- Tiêu chuẩn thải chất thải rắn là 0,5kg/người/ngày đêm.

- Tổng khối lượng chất thải rắn phát sinh là: 8 người x 0,5 kg/ngàyx 6 tàu = 24

kg/ngày.

1.4.4 Quy trình xuất, nhập dầu

a. Quy trình xuất nhập dầu

Hoạt động xuất, nhập dầu của tàu được thực hiện như sau:

Bơm

Trụ bơm điện tử

Tàu chở dầu chuyên dụng

Tàu thuyền trên khu vực

Bồn chứa tàu Thanh Châu 18 - BV 1339

Kho xăng đầu mối

Hình 1.2 Quy trình xuất nhập xăng dầu

Quy trình nhập xăng:

Là quy trình được tính kể từ khâu lập kế hoạch, lập phương án, thực hiện phương

án đến khi hoàn tất các thủ tục giao nhận.

19

Quy trình xuất dầu Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

Các tàu thuyền trên khu vực có nhu cầu cung cấp nhiên liệu thì sẽ cặp sát để nạp

nhiên liệu. Tại bồn chứa, bảo quản và xuất cho khách mua buôn thông qua 3 trụ xuất,

bao gồm: 1 trụ Mogas92, 1 trụ Diezel 0,05%, 1 trụ Diezel 0,25%.

Khi các tàu thuyền cập bến đê nạp nhiên liệu. sẽ dậu sát vách tàu và có các thiết

bị đề cố định tàu thuyền: như dây thừng, các thiết bị neo đậu ủa tàu thuyền để cố định

vị trí để quá trình xuất dầu dễ dàng và không gây rơi vãi dầu

b. Các yếu tố ảnh hưởng tới môi trường trong trong quá trình xuất, nhập dầu

- Xăng dầu bay hơi (benzen, hydrocacbua…) phát sinh trong quá trình nhập, xuất

xăng dầu. Trong quá trình nhập, bán lẻ xăng dầu sẽ phát sinh một số chất, hợp

chất dễ bay hơi vào môi trường không khí như: benzen, hydrocacbua, CO, NOx,

SOx, bụi…Hiện nay, việc định lượng chính xác thành phần các hợp chất trong

hơi xăng dầu là rất khó khăn. Hơi xăng dầu gây ảnh hưởng lớn đến sức khỏe của

cư dân sống xung quanh; nhiễm độc cấp tính có thể gây nhức đầu, chóng mặt,

khó chịu vì mùi; nhiễm độc lâu dài có thể dẫn tới những bệnh mãn tính, rối loạn

hoạt động của một số cơ quan trong cơ thể…

- Các hơi khí độc như CO, NOx, CO2, SO2, THC. Phát sinh từ các hoạt động các

phương tiện tàu thuyền ra vào khu vực để được cung cấp thêm nhiên liệu và các

tác nhân khác như nhiệt đô, tiếng ồn.

- Các yếu tố vi khí hậu và vật lý như: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng… cũng ảnh hưởng

tới môi trường, nếu như trường hợp trời tiết khắc nhiệt thì quá trình bay hơi của

xăng dầu nó sẽ vượt mức bình thường.

- Rơi vãi dầu: các đường ống dẫn dầu trong quá trình nhập dầu hay trong quá trình

xuất xăng dầu cho khách khách hàng không trách khỏi sự cố rơi vãi dầu.

1.4.5 Danh mục máy móc, thiết bị

Do tàu chở dầu loại I nên việc trang bị các thiết bị phòng ngừa gây ô nhiễm và

phòng cháy chữa cháy là rất cần thiết. Các thiết bị được liệt kê cụ thể như sau:

 Tàu Thanh Châu 11

Bảng 1.8. Danh mục máy móc, thiết bị tàu Thanh Châu 11

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

20

STT Loại phƣơng tiện, thiết bị Đơn vị tính Khối lƣợng

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

I Trang bị chạy tàu

1 Ống nhòm Bộ 1

2 Chuông lệch Bộ 1

II Thiết bị chữa cháy cố định

1 Bơm ly tâm 15 m3 Bộ 1

III Thiết bị chữa cháy di động

1 Bình bọt Lit 50

2 Bình CO2 Kg 13,6

3 Bình bọt Lit 18

IV Trang bị cứu sinh

1 Phao tròn Chiếc 2

2 Áo phao người lớn Chiếc 5

3 Dụng cụ nổi (sức chở 5 người) Chiếc 1

V Trang bị cứu đắm

1 Bơm hút khô kiểu ly tâm 5 m3 Bộ 1

 Tàu Thanh Châu 12

Bảng 1.9. Danh mục máy móc, thiết bị tàu Thanh Châu 12

STT Loại phƣơng tiện, thiết bị Đơn vị tính Khối lƣợng

I Trang bị chạy tàu

1 Ống nhòm Bộ 1

2 Thiết bị đo độ sâu đơn giản Bộ 1

3 Đồng hồ Bộ 1

II Thiết bị chữa cháy cố định

1 Bơm ly tâm 76 m3 Bộ 2

2 Khí CO2 Kg 108

3 Bọt Lit 500

III Thiết bị chữa cháy di động

2 Bình CO2 Kg 235

3 Bình bọt Lit 135

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

21

IV Trang bị cứu sinh

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

1 Phao tròn Chiếc 4

3 Dụng cụ nổi (sức chở 6 người) Chiếc 1

V Trang bị cứu đắm

1 Bơm hút khô kiểu ly tâm 36 m3 Bộ 1

VI Trang bị ngăn ngừa ô nhiễm

1 Két thu hồi hỗn hơp dầu nước 0,3 m3 Bộ

2 Bộ 1 Bích nối tiêu chuẩn

 Tàu Thanh Châu 16

Bảng 1.10. Danh mục máy móc, thiết bị tàu Thanh Châu 16

STT Loại phƣơng tiện, thiết bị Đơn vị tính Khối lƣợng

Trang bị chạy tàu I

Ống nhòm 1 Bộ 1

Thiết bị đo độ sâu đơn giản 2 Bộ 1

Đồng hồ 3 Bộ 1

Thước đo mức nước 4 Bộ 1

Thiết bị đo độ nghiêng 5 Bộ 1

II Thiết bị chữa cháy cố định

Bơm ly tâm 49 m3 1 Bộ 1

Khí CO2 2 Kg 272,4

Bọt 3 Lit 1.500

III Thiết bị chữa cháy di động

Bình CO2 1 Kg 10

Bình bọt đẩy 2 Lit 180

Bình bọt 3 Lit 166

IV Trang bị cứu sinh

Phao tròn 1 Chiếc 5

Áo phao người lớn 2 Chiếc 6

Dụng cụ nổi (sức chở 6 người) 3 Chiếc 1

Trang bị cứu đắm V

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

22

Bơm hút khô kiểu ly tâm 49 m3 1 Bộ 1

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

Bộ dụng cụ cứu đắm 2 Bộ 1

Thiết bị tự động báo mực nước đáy khoang 3 Bộ 1

VI Trang bị ngăn ngừa ô nhiễm

1 Két lắng 2 bộ 75,3 m3

2 Két dầu cặn 1 bộ 3,07 m3

3 Bích nối tiêu chuẩn Chiếc 2

4 Thiết bị chứa rác Bộ 4

 Tàu Thanh Châu 18

Bảng 1.11 Danh mục máy móc, thiết bị tàu Thanh Châu 18

STT Loại phƣơng tiện, thiết bị Đơn vị tính Khối lƣợng

Trang thiết bị phòng ngừa ô nhiễm I

1 Két lắng Bộ 2

2 Két dầu cặn Bộ 1

3 Bích nối tiêu chuẩn Bộ 1

4 Thiết bị chứa rác Bộ 2

II Thiết bị chữa cháy cố định

1 Bơm ly tâm Bộ 2

2 Bình khí CO2 Kg 180

3 Bình bọt Lit 800

III Thiết bị chữa cháy di động

1 Bình bọt Lit 40

2 Bình CO2 Kg 10

IV Trang bị cứu sinh

1 Phao tròn Chiếc 4

2 Áo phao người lớn Chiếc 6

3 Dụng cụ nổi (sức chở 6 người) Chiếc 1

V Trang bị cứu đắm

1 Bơm hút khô kiểu ly tâm Bộ 1

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

23

 Tàu Thanh Châu 19

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

Bảng 1.12. Danh mục máy móc, thiết bị tàu Thanh Châu 19

STT Loại phƣơng tiện, thiết bị Đơn vị tính Khối lƣợng

Trang bị chạy tàu I

Ống nhòm 1 Bộ 1

Thiết bị đo độ sâu đơn giản 2 Bộ 1

Đồng hồ 3 Bộ 1

Thước đo mức nước 4 Bộ 1

Thiết bị đo độ nghiêng 5 Bộ 1

II Thiết bị chữa cháy cố định

Bơm ly tâm 45 m3 1 Bộ 1

Khí CO2 2 Kg 98

Bọt 3 Lit 400

III Thiết bị chữa cháy di động

Bình CO2 1 Kg 190

Bình bọt 2 Lit 165

IV Trang bị cứu sinh

Phao tròn 1 Chiếc 4

Áo phao người lớn 2 Chiếc 6

Dụng cụ nổi (sức chở 6 người) 3 Chiếc 1

Trang bị cứu đắm V

Bơm hút khô kiểu ly tâm 45 m3 1 Bộ 1

Bộ dụng cụ cứu đắm 2 Bộ 1

VI Thiết bị ngăn ngừa ô nhiễm

Két thu hồi hỗn hợp dầu nước 1 1 Bộ

Két lắng 2 02 bộ 0,3 m3 40 m3

 Tàu Thanh Châu 22

Bảng 1.13. Danh mục máy móc, thiết bị tàu Thanh Châu 22

STT Loại phƣơng tiện, thiết bị Đơn vị tính Khối lƣợng

I Trang bị chạy tàu

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

24

1 Ống nhòm Bộ 1

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

Thiết bị đo độ sâu đơn giản 2 Bộ 1

Đồng hồ 3 Bộ 1

Thước đo mức nước 4 Bộ 1

Thiết bị đo độ nghiêng 5 Bộ 1

II Thiết bị chữa cháy cố định

Bơm ly tâm 45 m3 1 Bộ 1

Khí CO2 2 Kg 98

Bọt 3 Lit 400

III Thiết bị chữa cháy di động

Bình CO2 1 Kg 190

Bình bọt 2 Lit 165

IV Trang bị cứu sinh

Phao tròn 1 Chiếc 4

Áo phao người lớn 2 Chiếc 6

Dụng cụ nổi (sức chở 6 người) 3 Chiếc 1

Trang bị cứu đắm V

Bơm hút khô kiểu ly tâm 45 m3 1 Bộ 1

Bộ dụng cụ cứu đắm 2 Bộ 1

VI Trang bị ngăn ngừa ô nhiễm

Két thu hồi hỗn hợp dầu nước 1 1 Bộ 0,3 m3

Thiết bị chứa rác 2 Chiếc 2

1.4.6 Nguyên, nhiên, vật liệu và sản phẩm của dự án

Xăng, dầu nhập được vận chuyển bằng tàu lớn chuyên dụng từ Công ty xăng dầu

petro Việt Nam đến Cảng Quốc Phòng và được bơm vào bể chứa của các tàu. Khi xuất

bán được bơm dẫn tới thiết bị máy đo đếm điện tử, bán cho người tiêu dùng.

- Từ Qúy II năm 2015: hoàn tất các thủ tục pháp lý.

- Bắt đầu đưa vào sử dụng từ : tháng 8 năm 2015

1.4.7 Tiến độ thực hiện dự án

1.4.8 Vốn đầu tƣ

Tổng mức đầu tư cho dự án Tàu dầu Thanh Châu là

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

25

Trong đó, vốn đầu tư dành cho hoạt động bảo vệ môi trường là………

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

1.4.9 Tổ chức quản lý thực hiện dự án

Công ty TNHH Thanh Châu Phát là chủ đầu tư dự án, chịu trách nhiệm quản lý

và thực hiện dự án. Chủ đầu tư sẽ chịu trách nhiệm về việc hợp đồng với đơn vị cho

thuê cơ sở hạ tầng như vị trí neo đậu, nguồn cung cấp điện, nước...; thực hiện các kiểm

tra định kỳ về công tác đăng ký, gia hạn chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi

trường, công tác PCCC. Bên cạnh đó, các vấn đề môi trường phát sinh trong quá trình

hoạt động của dự án sẽ do chủ đầu tư quản lý và đảm bảo thực hiện đúng quy định về

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

26

pháp luật.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

CHƢƠNG 2: ĐIỀU KIỆN MÔI TRƢỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI

KHU THỰC HIỆN DỰ ÁN

2.1. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƢỜNG TỰ NHIÊN

2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất

 Điều kiện địa hình

Địa hình của tỉnh bao gồm núi, đồi, đồng bằng nhỏ và các đồi cát, dải cát chạy

vòng theo bờ biển. Phần đất liền khá cao và có xu hướng dốc ra biển. Phần sát biển lại

có một số núi chắn lại. Núi có độ cao không lớn, lớn nhất chỉ khoảng 500 m. Toàn tỉnh

có hơn ¾ diện tích đồi núi, thung lũng thấp, có trên 50 ngọn núi cao 100 m trở lên, khi

ra biển tạo thành nhiều vũng, vịnh, mũi, bán đảo, đảo. Độ cao trên 400 - 500 m có núi

Ông Trịnh, núi Chúa, núi Thánh Giá. Địa hình tập trung vào 4 loại đặc trưng (đồng

bằng hẹp, các núi, gò đồi, thềm lục địa).

Phần đất liền (chiếm 96% diện tích của tỉnh) thuộc bậc thềm cao nguyên Di Linh

– vùng Đông Nam Bộ, hướng nghiêng từ tây bắc xuống đông nam, giáp biển

Đông.Thềm lục địa rộng trên 100.000 km2, nền đáy tương đối bằng phẳng, độ dốc

thấp, nền đáy chủ yếu là cát và cát sỏi.

 Địa chất

Với diện tích 198.740 ha, chia thành 4 loại: đất rất tốt là loại đất có độ phì rất

cao, chiếm 19.60% diện tích tự nhiên, chủ yếu là đất phù sa và đất xám; đất tốt chiếm

26,40%; đất trung bình chiếm 14,4%; còn lại 39,60% là đất nhiễm phèn, mặn, đất xói

mòn.

Đánh giá các loại đất của Bà Rịa - Vũng Tàu cho thấy: Nhóm đất phù sa, đất

xám, đất đen và đất đỏ vàng có ý nghĩa lớn cho sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp

chiếm 60,4%, tỷ trọng này tương đối lớn so với nhiều tỉnh trong cả nước. Ngoài ra,

còn một tỷ trọng lớn đất không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp bao gồm đất cát,

đất nhiễm phèn, mặn, đất xói mòn,…

2.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tƣợng

Căn cứ vào kết quả quan trắc hàng năm của Trạm khí tượng thủy văn tỉnh Bà Rịa

- Vũng Tàu và Đài Khí tượng thủy văn khu vực Nam bộ trong Niên giám thống kê

2013 xuất bản tháng 4 năm 2014, điều kiện khí hậu của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

27

xác định như sau:

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

 Nhiệt độ

Nhìn chung nhiệt độ tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu dao động tương đối lớn. Nhiệt độ trung bình năm là 26,20C - 300C (năm 2013), nhiệt độ tháng cao nhất vào khoảng 300C (tháng 5) và nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 26,20C (tháng 1). Khí hậu Bà Rịa - Vũng

Tàu nhìn chung mát mẻ, rất phù hợp với du lịch, thuận lợi cho phát triển các loại cây

công nghiệp dài ngày.

Bảng 2.1. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm

Đơn vị tính: 0C

Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tháng 1 25,40 26,30 25,80 26,20 26,20

Tháng 2 26,70 27,10 26,00 25,00 27,20

Tháng 3 28,70 28,30 27,30 28,30 28,20

Tháng 4 29,30 29,50 27,70 27,70 29,70

Tháng 5 28,30 30,80 29,00 29,10 30,00

Tháng 6 28,30 29,50 28,30 27,60 28,70

Tháng 7 27,70 28,40 27,80 28,00 27,10

Tháng 8 28,70 27,90 28,20 28,60 28,10

Tháng 9 27,80 28,60 27,80 26,30 27,90

Tháng 10 27,50 27,30 27,80 28,00 27,90

Tháng 11 27,60 27,30 27,70 27,40 27,60

Tháng 12 26,50 26,70 26,30 27,90 26,90

Cả năm 27,76 28,14 27,48 27,51 27,04

(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh BR-VT xuất bản tháng 04/2014).

 Bức xạ mặt trời

Bức xạ mặt trời là yếu tố khí hậu ảnh hưởng trực tiếp đến nhiệt độ, độ ẩm khu

vực, mức độ bền vững khí quyển, từ đó làm ảnh hưởng đến quá trình phát tán và

chuyển hoá các chất ô nhiễm.

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu nằm trong vùng cận xích đạo, là vùng mưa không nhiều,

có thời gian chiếu sáng dài nên có số giờ nắng vào loại cao nhất nước. Tổng số giờ

nắng đo được trong năm 2013 là 2.586 giờ, số giờ nắng trung bình trong 1 ngày là 7,18

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

28

giờ, số giờ nắng trung bình tháng trong mùa khô là 215,6 giờ.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

Bảng 2.2: Số giờ nắng các tháng trong năm (giờ)

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Số giờ nắng 132 250 256 265 250 196 199 243 139 217 214 225

Nguồn: Niên giám thông kê năm 2013 của Cục Thống kê tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

 Độ ẩm

Độ ẩm không khí thay đổi theo mùa và vùng. Độ ẩm trung bình nhiều năm là

78,71%, độ ẩm trung bình tháng cao nhất là 81% (tháng 7&9) và tháng có độ ẩm thấp

nhất là 72% (tháng 5) – số liệu năm 2013.

Bảng 2.3 Độ ẩm tương đối bình quân các tháng trong năm

Đơn vị tính: %

Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013

Tháng 1 74,00 78,00 78,00 78,00 75,00

Tháng 2 78,00 80,00 76,00 78,40 73,00

Tháng 3 75,00 75,00 76,00 77,00 75,00

Tháng 4 78,00 76,00 78,00 79,30 75,00

Tháng 5 84,00 75,00 80,00 79,00 72,00

Tháng 6 81,00 79,00 82,00 78,90 80,00

Tháng 7 83,00 71,00 83,00 80,90 81,00

Tháng 8 81,00 83,00 82,00 79,60 80,00

Tháng 9 83,00 81,00 82,00 83,90 81,00

Tháng 10 84,00 85,00 83,00 78,80 80,00

Tháng 11 79,00 83,00 80,00 78,20 79,00

Tháng 12 77,00 79,00 79,00 72,50 77,00

Cả năm 79,75 79,58 79,92 78,71 77,33

(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh BR-VT xuất bản tháng 04/2014)

 Lƣợng mƣa

Kết quả đo đạc lượng mưa tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu trong năm 2013 của trạm khí

tượng Vũng Tàu như sau:

+ Tổng lượng mưa trong năm là : 1.198,70 mm

+ Lượng mưa cao nhất xảy ra trong tháng 4 : 236,90 mm

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

29

+ Lượng mưa thấp nhất trong tháng 1 : 0,20 mm

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

Bảng 2.4: Lượng mưa các tháng trong năm (mm)

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Lƣợng 0,20 35,90 30,60 236,90 74,20 141,50 198,10 161,70 190,00 97,70 11,10 20,80 mƣa

(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh BR-VT xuất bản tháng 04/2014)

 Chế độ gió

Tuy nằm trong khu vực Châu Á gió mùa, nhưng chế độ gió của vùng ven biển

Vũng Tàu thể hiện rõ những đặc tính riêng.

Hàng năm phân biệt hai mùa gió, mùa gió mùa đông bắt đầu từ tháng 11 và kéo

dài đến tháng 4 năm sau với hướng gió có thành phần Đông chiếm ưu thế tuyệt đối,

gió mùa này có hướng Đông Bắc nên gió mùa này có tên là gió mùa Đông Bắc.

Gió mùa hè chính thức bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 9 với hai hướng

gió thịnh hành Tây và Tây Nam, tần suất hai hướng gió này gộp lại thường chiếm tới

70% - 80% (đây còn là thời kỳ mùa mưa trên toàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu).

Tháng 5 và tháng 10 là những thời kỳ giao thời giữa 2 mùa mưa gió nói trên vào

những tháng này tần suất các hướng gió có thành phần Đông và thành phần Tây xấp xỉ

nhau, đặc biệt tần suất lặng gió chiếm ưu thế tuyệt đối.

Quá trình sức gió trong ngày ở vùng ven biển Vũng Tàu cũng thể hiện rất rõ ban

đêm thường lặng gió hoặc gió nhẹ, ban ngày gió mạnh dần từ sáng đến trưa và đạt tốc

độ mạnh nhất vào buổi chiều. Tốc độ gió trung bình lúc 13h thường đạt 4,2m/s.

Vùng ven biển Vũng Tàu là khu vực ít xảy ra bão và áp thấp nhiệt đới hơn so với

vùng ven biển miền Trung và miền Bắc, vì vậy tốc độ gió mạnh thường quan sát thấy

trong các cơn giông mạnh, lốc hay vòi rồng.... Từ tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm

sau, tốc độ gió mạnh phổ biến thấp hơn 20m/s (mùa khô), trong khi trong các tháng

mùa mưa, tốc độ gió mạnh khá lớn, đã quan sát thấy tốc độ gió mạnh từ 25m/s đến 30

m/s.

Tuy có hai mùa gió đối nghịch trên biển ven bờ Vũng Tàu, nhưng sự đối nghịch

này không đối xứng, mùa gió mùa Đông Bắc gió có cường suất mạnh hơn, thổi ổn

định hơn và nhất là có đà gió lớn hơn so với gió trong mùa gió mùa Tây Nam. Do đó

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

30

các hiệu ứng cưỡng bức của gió đối với các hiện tượng hải văn như dòng chảy, sóng

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

và xáo trộn rối trong thời kỳ mùa gió mùa Đông Bắc sẽ mạnh liệt hơn mùa gió mùa

Tây Nam.

Theo số liệu lưu trữ đã có khoảng 50 cơn bão đi ngang qua khu vực từ mũi Cà

Mau đến Cam Ranh trong vòng 75 năm qua. Số áp thấp nhiệt đới nhiều hơn khoảng 2

lần. Song qua khu vực Vũng Tàu – Thành Phố Hồ Chí Minh chỉ có 9 cơn bão. Đồng

thời tốc độ gió đo được khi có bão tại Vũng Tàu chưa khi nào vượt qua 30m/s. Như

vậy, trong khu vực chỉ quan trắc được các cơn bão trung bình và yếu. Xác suất xuất

hiện cơn bão với tốc độ 30m/s là 1%. Xác suất xuất hiện bão cấp 10-11 là 2%.

Bảng 2.5. Vận tốc gió xuất hiện theo chu kỳ năm

Tần suất (%) 1 3 5 10

V (m/s) 29,0 23,0 21,0 18,0

Nguồn: Trạm khí tượng Vũng Tàu – Đài khí tượng thủy văn Khu vực Nam Bộ

 Độ bền vững khí quyển

Độ bền vững khí quyển có thể xác định dựa vào tốc độ gió và bức xạ Mặt Trời

vào ban ngày, độ che phủ mây vào ban đêm. Độ bền vững của khí quyển quyết định

khả năng phát tán các chất ô nhiễm lên cao. Đối với khu vực miền Đông Nam Bộ, độ

bền vững vào những ngày nắng, tốc độ gió nhỏ là A, B; ngày có mây là C, D; vào ban

đêm độ bền vững khí quyển là E, F.

Khu vực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu vào mùa khô, ban đêm thường ít mây nên khí

quyển thuộc loại bền vững E, F, vào mùa mưa nhiều mây, độ bền khí quyển thuộc loại

D, E.

Bảng 2.6: Phân loại độ bền vững khí quyển (PASQUILI)

Tốc độ gió Bức xạ mặt trời ban ngày Độ che phủ mây ban đêm

tại độ cao Biên độ Biên độ vừa Biên độ yếu Nhiều mây Ít mây> 3/8 (m/s) mạnh > 60 35- 60 15 - 35 <4/8

< 2 A A – B B E F

2 A-B B C D E

4 B B – C C D D

6 C C – D D D D

> 6 C D D D D

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

31

* Ghi chú:

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

A - Rất không bền vững B -Không bền vững loại yếu

C - Không bền vững loại trung bình D - Trung hoà

E - Bền vững yếu F - Bền vững loại trung bình

2.1.3 Điều kiện thủy văn, hải văn

 Chế độ thủy triều

Thủy triều thuộc chế độ bán nhật triều, mang tính giao động không đều.

- Mùa hè từ tháng 5 đến tháng 8: độ lớn thủy triều cao.

- Mùa đông từ tháng 10 đến tháng 4: thủy triều thấp.

Triều sai biến đổi từ 52 cm-80 cm lúc nước kém và từ 126 cm – 160 cm lúc nước

cường. Biên độ triều thuộc loại thấp so với các vùng biển khác của Việt Nam.Trong

một tháng có khoảng 18 – 22 ngày là nhật triều, nghĩa là trong một ngày có một lần

triều lên và một lần triều rút.

- Biên độ ngày triều lớn nhất: 3-4 m;

- Biên độ ngày triều trung bình: 2,2 – 2,3 m;

- Biên độ ngày triều kém: 1,5- 2,0 m;

- Mực nước triều lớn nhất P= 10% là 1,5 m;

- Khu vực ven bờ biển có độ cao sóng trung bình 3-5 m, độ cao cực đại 10,5 m.

 Sóng

Có hướng theo hướng gió, độ cao trung bình từ 1 – 2m. Sóng lừng có thể lên tới gần

4m.

2.1.4 Hiện trạng chất lƣợng các thành phần môi trƣờng

Để đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường khu vực dự án và khu vực xung

quanh có thể chịu tác động bởi dự án, Công ty TNHH TM DV KT Thành Nam Á đã

kết hợp với ????? tiến hành khảo sát, lấy mẫu, đo đạc hiện trạng chất lượng môi trường

khu vực dự án. Các kết quả phân tích này sẽ là cơ sở để đánh giá những thay đổi về

chất lượng môi trường trong suốt giai đoạn hoạt động của dự án.

Vị trí lấy mẫu:

Không khí xung quanh: 2 mẫu (ký hiệu mẫu: K1 – K2).

Nước mặt: 2 mẫu nước (ký hiệu mẫu: NM1 – NM2).

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

32

 Hiện trạng môi trường không khí

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

Chất lượng không khí khu vực dự án được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 2.7. Kết quả đo vi khí hậu, tiếng ồn tại khu vực dự án

Tiếng ồn Độ ẩm Tốc độ Ánh sáng Ký hiệu dBA Nhiệt độ (0C) (%) gió (m/s) (Lux)

K1 (Khu vực cầu Cảng) 31,2 66,4 65 0,3 ASTN

K2 (Khu vực cổng ra vào Cảng Quốc 31,1 67,1 62 0,3 ASTN Phòng)

70 - - QCVN 26:2010/BTNMT -

Bảng 2.8 Kết quả phân tích hiện trạng chất lượng môi trường không khí xung quanh

tại khu vực dự án

Ký hiệu Bụi mg/m3 CO mg/m3 SO2 mg/m3 NO2 mg/m3 H2S mg/m3 NH3 mg/m3

K1 (Khu vực cầu Cảng) 0,22 1,44 0,057 0,039 KPH KPH

K2 (Khu vực cổng ra vào Cảng Quốc 0,23 1,21 0,052 0,035 KPH KPH Phòng)

QCVN 05:2013/BTNMT 0,3 30 0,35 0,2 - -

QCVN 06:2009/BTNMT - - - - 0,042 0,2

Nguồn: ?????

Ghi chú:

- QCVN 05:2013 – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung

quanh;

- QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.

Nhận xét:

Qua bảng kết quả phân tích hiện trạng chất lượng môi trường không khí ở khu

vực dự án cho thấy: tại thời điểm đo đạc phân tích các thông số ô nhiễm đặc trưng như

NO2, SO2, CO, Bụi, và tiếng ồn đều nằm trong giới hạn cho phép so với Quy chuẩn kỹ

thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khí xung quanh, theo QCVN

05:2013/BTNMT và QCVN 26:2010/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

33

ồn. Điều này thể hiện hiện trạng môi trường không khí xung quanh khu vực dự án

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

tương đối tốt, đáp ứng được nhu cầu về chất lượng môi trường cho các mục tiêu xây

dựng của Dự án.

 Hiện trạng chất lượng môi trường nước

Vị trí lấy mẫu:

- NM1:Khu vực cầu cảng

- NM2: Cách cầu cảng khoảng 200m

Chất lượng không khí khu vực dự án được thể hiện trong bảng sau:

Bảng 2.9 Kết quả đo môi trường nước mặt

Kết quả QCVN 10:2008 STT Chỉ tiêu Đơn vị NM1 NM2 /BTNMT

pH (24,90C) 1 - 6,15 6,04 6,5 ÷ 8,5

TSS 2 mg/l 26 29 -

3 mg/l 18 22 - COD (KMnO4)

DO 4 mg/l 6,75 5,32 -

Amoni 5 mg/l 0,17 0,19 0,5

Florua 6 mg/l 0,36 0,28 1,5

As 7 mg/l KPH (<10-3) 0,05

Cd 8 mg/l 0,002 KPH (<10-3) KPH (<18x10-4) 0,005

Pb 9 mg/l 0,004 0,003 0,1

Cr6+ 10 mg/l 0,002 0,004 0,05

Fe 11 mg/l 0,047 0,036 0,3

Dầu mỡ 12 mg/l 0,08 0,07 -

13 Tổng Coliform MPN/100ml 75 23 1.000

Nguồn:

2.1.4 Hiện trạng tài nguyên sinh vật

Theo Báo cáo tổng hợp Quy hoạch hệ thống các khu bảo tồn vùng nước nội địa

tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2020 của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

tỉnh Vũng Tàu, tài nguyên sinh vật của khu vực được thống kê như sau:

a. Thành phần các loại thực vật nổi

Kết quả phân tích vật mẫu thực vật phù du trong đợt khảo sát đã xác định được

34

68 loài thuộc 30 chi, 17 họ, 5 bộ, 4 ngành tảo: tảo Lam (Cyanophyta), tảo Lục Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

(Chlorophyta), tảo Silíc (Bacillariophyta) và tảo Giáp (Pyrrophyta) và tảo Mắt

(Euglenophyta) ở 23 trạm khảo sát (bảng 3, biểu đồ 1). Trong các ngành tảo đã ghi

nhận được, tảo Silic có số loài cao nhất với 40 loài (chiếm 54,05% tổng số loài), tiếp

đến là ngành tảo Lục (chiếm 24,32%), tảo Lam có 10 loài (chiếm 13,51%), tảo Giáp 4

loài (5,41%) và thấp nhất là tảo Mắt có 2 loài (chiếm 2,70%). Về cấp độ chi, chi

Chaetoceros có số loài nhiều nhất (9 loài), sau đó là chi Nitzschia 6 loài, chi

Rhizosolenia (4 loài), Synedra (4 loài). Các chi còn lại có từ 1-3 loài. Điều này cho

thấy tính chất đa dạng ở bậc chi thể hiện khá rõ nét, mang đặc trưng của khu hệ vùng

nhiệt đới. Các loài thực vật phù du (TVPD) đã ghi nhận được ở các thuỷ vực nội địa

Bà Rịa - Vũng Tàu là những loài nhiệt đới điển hình, có phân bố rộng.

Ở các loại hình thuỷ vực khảo sát có sự sai khác cơ bản trong cấu trúc thành phần

loài. Các sông vùng hạ lưu ven biển, trong thành phần loài ưu thế hoàn toàn thuộc về

các nhóm loài thích nghi với môi trường nước lợ, các loài có khả năng thích nghi rộng

với sự biến thiên của độ muối, có rất ít loài có nguồn gốc nước ngọt. Thành phần loài

chủ yếu là các đại diện của các họ Rhizosoleniaceae, Chaetoceraceae, Fragilariaceae,

Naviculaceae (tảo Silic), Peridiniidae (tảo Giáp). Trong khi đó ở các hồ, kênh rạch,

sông nhỏ đã khảo sát nằm trong địa phận Tp. Vũng Tàu, Tx. Bà Rịa, Xuyên Mộc các

nhóm tảo có nguồn gốc nước ngọt chiếm ưu thế (các loài trong họ Oocystaceae,

Scenedesmaceae thuộc ngành tảo Lục và Euglenaceae thuộc tảo Mắt), tuy nhiên, trong

thành phần cũng có số lượng lớn các loài thích nghi rộng với độ muối xuất hiện ở đây.

Đặc điểm này cho thấy tính chất ưu thế của quần xã thực vật phù du nước lợ ven biển

với khả năng di nhập sâu vào nội địa vào mùa khô, trong khi đó sự di nhập của các loài

nước ngọt vào các vùng nước lợ là kém hơn. Tính chất phân bố thành phần loài của

nhóm thực vật phù du cũng phản ánh đặc điểm về điều kiện địa hình của đồng bằng

thấp ven biển, chịu ảnh hưởng lớn của thuỷ triều ở khu vực này.

Trong thành phần loài tảo đã xác định được thấy xuất hiện một số loài thuộc các

chi Nitzschia (Nitzschia pungens), Chaetoceros (Chaetoceros peruvianus, Chaetoceros

curvisetus), Ceratium (Ceratium macroceros), Peridinium (Peridinium granifomite)là

các loài tảo độc khi phát triển mạnh có thể gây ô nhiễm nước biển. Tuy số lượng loài

và mật độ không cao nhưng cũng phản ánh khả năng ô nhiễm hữu cơ của thuỷ vực và

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

35

ảnh hưởng đến nghề nuôi trồng thủy sản (NTTS).

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

Bên cạnh đó, trong thành phần loài ở các hồ và sông nhỏ ở khu vực thành phố và

thành phố cũng thấy xuất hiện các loài chỉ thị cho môi trường giàu dinh dưỡng hữu cơ

Scenedesmus oboquis, S. bicaudatus, Euglena spp.

b. Thành phần các loại động vật nổi

Kết quả phân tích các mẫu vật động vật nổi thu thập tại các thuỷ vực tỉnh Bà Rịa-

Vũng Tàu đã xác định được 72 loài động vật nổi thuộc các nhóm Giáp xác chân chèo,

Giáp xác râu chẻ, Giáp xác chân lá, Giáp xác có vỏ, Trùng bánh xe và ấu trùng của các

nhóm Côn trùng, giáp xác, thân mền, giun nhiều tơ, sứa lược,... Trong đó nhóm Giáp

xác chân chèo có số lượng lớn nhất với 38 loài, thuộc 20 giống, 15 họ và 3 bộ

Calanoida, Cyclopoida, Harpacticoida. Nhóm Giáp xác râu chẻ có số loài lớn thứ hai

với 23 loài, 13 giống trong 4 họ Bossimidae, Sididae, Daphniidae và Chydoridae. Các

nhóm thuỷ sinh vật khác chiếm số lượng loài không lớn, chỉ từ 1-5 loài trong mỗi

nhóm.

Hầu hết các loài ghi nhận được là các loài nhiệt đới có phân bố rộng và thường

thấy ở các thuỷ vực miền Nam Việt Nam. Trong cấu trúc thành phần loài động vật nổi

ở các thuỷ vực nội địa BRVT qua đợt khảo sát cho thấy bên cạnh các loài nước ngọt

điển hình có sự xuất hiện của số lượng lớn các loài thích nghi với môi trường nước lợ

và nước mặn và chiếm ưu thế về thành phần loài. Các loài nước ngọt điển hình ghi

nhận ở đây gồm các đại diện trong họ Diaptomidae, Cyclopidae (Copepoda),

Bossimidae, Sididae, Daphniidae, Chydoridae (Cladocera), Asplanchnidae,

Brachionidae, Euchlanidae (Rotifera) và ấu trùng Chironomidae. Những loài trong các

họ này thường xuất hiện nhiều ở các thuỷ vực dạng nước đứng (ao, hồ, kênh thoát

nước) nội địa (hồ Châu Pha, hồ Bầu Sen, suối Bang, kênh trong Tx. Bà Rịa...), có rất ít

đại diện bắt gặp ở vùng cửa sông trong khu vực khảo sát. Trong khi đó nhóm loài có

nguồn gốc biển và nước lợ chiếm số lượng lớn các loài, có phân bố rộng ở các thuỷ

vực nước chảy trong khu vực (sông suối) và di nhập sâu vào trong đất liền. Các loài

này thường điển hình cho môi trường nước lợ mặn như Eucalanus subcrssus,

Paracalanus ssp., Acrocalanus ssp., Centropages ssp., Labido cera ssp. Oncaea ssp. ...

c. Động vật đáy

Trong tổng quan về sinh vật đáy biển Việt Nam, Nguyễn Văn Chung, Đào Tấn

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

36

Hổ (1995) đã cho thấy vùng nước ven bờ Nam Bộ từ Vũng Tàu đến Cà Mau có khối

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

lượng sinh vật đáy dao động từ 1-10 g/m2. Vùng có khối lượng 1-5 g/m2 chiếm hầu

hết diện tích này.

Thành phần loài nhóm giáp xác đã ghi nhận được 35 loài thuộc 2 bộ: bộ

Decapoda (bộ mười chân) có 30 loài và bộ Stomatopoda (bộ bề bề) có 5 loài. Chiếm

ưu thế nhất là họ tôm he – Penaeidae có 12 loài, tiếp đến là họ bề bề - Squillidae có 5

loài, họ cua cát – Ocypodidae có 4 loài, và các họ còn lại thường chỉ có từ 2 đến 1 loài

Kết quả khảo sát và thống kê đã xác định được 70 loài thuộc ngành thân mềm

sống đáy tại cửa sông Dinh, rừng ngập mặn Long Sơn. Trong đó đã xác định và ghi

nhận được 30 loài, 11 họ, 3 bộ thuộc lớp chân bụng – Gastropoda. Họ ốc mít –

Potamididae và họ ốc bám cây – Littorinidae chiếm ưu thế (cùng có 6 loài).

d. Đa dạng sinh học cá

Một số loài cá thường gặp vùng cửa sông ven bờ tỉnh BR – VT như cá Cơm, cá

Ngát, cá Mú, cá Sạo, cá Đù, cá Kìm, cá Đục, cá Sơn, cá Chẽm, cá Liệt, cá Hồng, cá

Lạc, cá Đuối, cá Chai, cá Thòi lòi, cá Mặt quỷ, cá Đối, v.v.

Những đối tượng thủy sản giá trị cao như cá Mú, cá Giò, cá Chình, cá Quả (cá

Lóc), cá Rô phi, cá Ba sa, cá Tra, cá Trắm cỏ,v.v. được tiêu thụ rộng rãi chủ yếu dưới

dạng tươi sống.

2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI

2.2.1. Điều kiện kinh tế

a. Ngành nông nghiệp

Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp thành phố Vũng Tàu đạt 52,899 triệu đồng

trong tổng số 7,016,511 triệu đồng của toàn tỉnh (theo giá hiện hành). Trong đó:

- Trồng trọt: Giá trị sản xuất của ngành trồng trọt trong toàn tỉnh theo giá thực tế

năm 2013 đạt 3,389,737 triệu đồng. Những năm gần đây đã hình thành các vùng

chuyên canh tập trung như: Lúa, cây lâu năm, hoa màu,... Trong năm 2013 thành

phố Vũng Tàu có tổng diện tích trồng cây lâu năm là 176 ha trong đó nhiều nhất

là diện tích trồng điều với 29 ha và sắn với 12 ha. Tổng sản lượng đạt được là

122 tấn trong đó sắn đạt 100 tấn, điều đạt 22 tấn..

- Chăn nuôi: Ngành chăn nuôi thành phố Vũng Tàu hiện nay có đàn gia súc hơn

25,76 nghìn con lớn hơn 1260 con so với 2013. Trong đó số lượng của đàn lợn là

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

37

4.648 con, số lượng của đàn bò là 320 con, còn lại là trâu 120 con

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

b. Thủy sản

Ngành nuôi trồng thủy sản là một trong những ngành mũi nhọn của thành phố

Vũng Tàu tuy nhiên nó chưa phát triển đúng với điều kiện của thành phố. Tổng sản

lượng nuôi trồng và đánh bắt thủy sản của toàn tỉnh theo trong lượng thực tế năm 2013

là 250.336 nghìn tấn tương đương với giá trị thực tế thu được là 12.428,04 tỷ đồng.

Sản lượng thủy sản của thành phố là 127,86 nghìn tấn, cao hơn so với sản lượng nuôi

trồng và đánh bắt năm 2012 là 5,49 nghìn tấn và chỉ chiếm phần nhỏ trong tổng sản

lượng của toàn tỉnh là 285,37 nghìn tấn.

c. Lâm nghiệp

Hiện trạng đất lâm nghiệp trong toàn tỉnh Ba Rịa – Vũng Tàu chiếm 33.312,15

ha, trong đó thành phố Vũng Tàu chiếm 1,804,39 ha đất lâm nghiệp của toàn tỉnh Bà

Rịa – Vũng Tàu, hiện thành phố là có mật độ đất lâm nghiệp đứng thứ tư của tỉnh

tương đương với 5,41% diện tích đất lâm nghiệp của toàn tỉnh.

d. Ngành Công nghịêp

Quy mô ngành sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp của thành phố Vũng

Tàu là tương đối lớn so với toàn tỉnh (với nhiều khu công nghiệp lớn). Giá trị sản xuất

công nghiệp trên địa bàn tỉnh năm 2013 đạt 249.556 tỷ đồng trong đó công nghiệp

khai thác mỏ đạt giá trị sản xuất là 108.994 tỷ đồng chiếm hơn 43,67% tồng giá trị sản

xuất công nghiệp trên toàn tỉnh.

e. Ngành thƣơng mại - dịch vụ và du lịch

Mấy năm qua ngành thương mại - dịch vụ và du lịch được quan tâm đầu tư về cơ

sở vật chất, mạng lưới nhà hàng khách sạn, chợ, nhất là các trung tâm xã, đáp ứng tốt

vai trò lưu thông phân phối hàng hóa. Doanh thu dịch vụ lữu trữ và ăn uống theo giá

hiện hành đạt 5.716 tỷ đồng cao hơn so với năm 2013 là 737 tỷ đồng. Trị giá hàng hóa

xuất khẩu trên địa bàn đạt 10.689 tỷ đồng cao hơn so với năm 2011 là 1523 tỷ.6

Ngành du lịch thành phố Vũng Tàu là một trong những trọng điểm phát triển

ngành thương mại dịch vụ - du lịch của toàn tỉnh với 1 số địa điểm du lịch của các

huyện khác. Tuy nhiên đầu tư giai đoạn đầu của thành phố được đầu tư tương đối

mạnh do đó doanh thu từ ngành này tại thành phố là khá cao.

2.2.2. Điều kiện về xã hội

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

38

a. Diện tích.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

Thành phố Vũng tàu có diện tích là 150,00 km2 (kiểm kê đất đai năm 2013), gần

bằng 7,54 % diện tích toàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

a. Dân số

Theo số liệu của phòng Thống kê, năm 2013 dân số thành phố Vũng tàu trung bình là 309.577 người, mật độ dân số là 2.064 người/km2. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên của toàn tỉnh là là 8,400/00. Trong đó tổng dân số của thành phố Vũng Tàu có 14.433

người sống ở nông thôn và 295.134 người ở đô thị.

b. Ngành giáo dục, đào tạo

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo nhiều năm qua có bước phát triển vững chắc và đã

đạt được nhiều thành tựu đáng kể, số lượng học sinh các cấp học khá đông cụ thể như

sau:

- Tổng số học sinh (hs) của thành phố Vũng Tàu năm 2013 là 68.468 hs. Trong đó

học sinh mẫu giáo chiếm 16.950 học sinh. Trường tiểu học, trung học cơ sở và

trung học phổ thông tổng cộng là 51.518 học sinh.

- Trường học của toàn thành phố Vũng Tàu có 79 trường. Trong đó số trường mẫu

giáo là 35 trường, trường phổ thông là 44 trường.

- Giáo viên là 3.204 giáo viên trên toàn thành phố Vũng Tàu. Trong đó giáo viên

mẫu giáo là 740 giáo viên, giáo viên phổ thông là 2.467 giáo viên.

- Ngoài ra còn có các trường dạy nghề, bổ túc văn hoá, trung học chuyên

nghiệp,……..

c. Y tế

Hệ thống y tế: về cơ bản đã được đầu tư hoàn thiện từ tuyến tỉnh đến các cơ sở

tuyến huyện, với 12 bệnh viện, 06 phòng khám đa khoa khu vực, 82 trạm y tế xã,

phường và có 1.664 giường bệnh.

Số cán bộ y tế: lực lượng cán bộ y tế toàn tỉnh có tổng số là 1.992 người. Trong

đó có 1.992 là bác sỹ, nha sĩ, y sĩ, y tá ngành y. Ngành dược có tổng số cán bộ công

nhân viên là 196 người bao gồm những dược sĩ cao cấp có 33 người, dược trung cấp là

123 người và dược tá là 40 người, còn lại là cán bộ hộ sinh cơ học,

d. An ninh - quốc phòng

Công tác quốc phòng: Công tác chuẩn bị các bước theo quy trình đảm bảo thực

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

39

hiện tốt công tác tuyển quân năm 2013, thực hiện tốt công tác huấn luyện, kiện toàn

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

lực lượng dân quân tự vệ luân phiên, thường trực, cơ động. Xây dựng kế hoạch giáo

dục kiến thức quốc phòng cho cán bộ thành phố Vũng Tàu, phường, xã và ấp; xây

dựng kế hoạch phòng tránh bão lụt, tìm kiếm cứu nạn, phối hợp tốt với các lực lượng

công an đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong các dịp lễ, tết, ngày bầu

cử quốc hội.

Công tác an ninh: Đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội, thường

xuyên tăng cường công tác tuần tra, kiểm soát; thực hiện tốt đề án 4 giảm, tăng cường

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

40

phòng chống các loại tội phạm.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

CHƢƠNG 3

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG

3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG

Do đặc thù của dự án, không phải tiến hành giai đoạn xây dựng do Chủ đầu tư

đã ký hợp đồng cung cấp dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật với Ban Quản lý Cảng Quốc Phòng

nên trong Chương này của báo cáo chỉ đánh giá các tác động tới môi trường trong

giai đoạn vận hành của dự án

Trong quá trình vận hành nói chung, sẽ làm phát sinh liên tục các loại chất thải

như: khí thải, nước thải và chất thải rắn; tiếng ồn; nguy cơ rủi ro và sự cố, có thể gây

tác động xấu đến hiện trạng môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội tại khu vực. Các

nguồn gây tác động trong giai đoạn này được tổng hợp như trình bày trong Bảng 3.1 :

Bảng 3.1 Các nguồn gây tác động liên quan tới chất thải trong giai đoạn vận hành dự

án

Chất ô nhiễm Nguồn phát sinh

Nguồn tác động liên quan tới chất thải

- Bụi, khí thải từ hoạt động của động cơ tàu

- Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của máy phát điện Bụi, khí thải, mùi dự phòng.

- Mùi hôi của khu vực chứa chất thải rắn.

- Nước thải sinh hoạt: từ các hoạt động sinh hoạt của

công nhân viên trên tàu.

Nước thải - Nước xả lacanh, vệ sinh boong tàu, nước nhiễm dầu

từ buồng máy

- Nước mưa chảy tràn.

- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của Chất thải rắn công nhân viên làm việc trên tàu.

- Bóng đèn huỳnh quang, giẻ lau dính dầu, nhớt, dầu Chất thải nguy hại cặn từ bồn chứa dầu.

Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

41

Tiếng ồn - Hoạt động của động cơ tàu

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

Chất ô nhiễm Nguồn phát sinh

- Hoạt động của máy phát điện dự phòng

- Tác động đến kinh tế, xã hội. Các tác động khác - Ảnh hưởng đến các đối tượng xung quanh khu dự án

- Tai nạn lao động

Rủi ro, sự cố - Sự cố tràn dầu

- Sự cố cháy nổ

 Nguồn tác động liên quan đến chất thải

a. Khí thải

 Khí thải phát sinh từ hoạt động động cơ tàu

Loại khí thải này là sản phẩm cháy của nhiên liệu trong động cơ tàu với thành

phần chủ yếu gồm CO2, CO, chất hữu cơ bay hơi (VOCs), SO2, các Oxit nitơ (NOx),

bồ hóng (muội than)

Theo đánh giá của Tổ chức Môi trường Liên hiệp quốc (UNEP), phương tiện

thủy đang xả khí thải gây ô nhiễm bằng lượng khí thải của một nửa số ô-tô đang lưu

thông trên toàn cầu. Còn theo Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO), ngành Hàng hải đang

thải vào khí quyển lượng khí dioxide carbon (CO2) cao gấp đôi so với ngành Hàng

không dân dụng (khoảng 1,2 tỷ tấn/năm).

Hiện chưa có biện pháp xử lý triệt để các chất thải động cơ mà chỉ mới có một số

biện pháp giảm thiểu được áp dụng như kiểm soát quá trình cháy của động cơ, sử dụng

động cơ tốt (đúng tiêu chuẩn chế tạo), lắp tấm xúc tác khử khí độc trước cửa xả khí

thải (nhằm tăng cường quá trình cháy triệt để: CO, VOCs thành CO2; khử NOx thành

N2), sử dụng nhiên liệu thân thiện hơn đối với môi trường (Biofuel, nhiên liệu hàm

lượng lưu huỳnh thấp).

 Khí thải phát sinh từ máy phát điện dự phòng

Trên mỗi tàu sử dụng máy phát điện dự phòng công suất của máy phát lớn nhất là

02 máy 150 KVA, sử dụng nhiên liệu là dầu DO có mức tiêu hao nhiên liệu khi chạy

100% tải lượng 32 lit/giờ/máy (Theo tài liệu Mức tiêu hao nhiên liệu của máy phát

điện – Công ty TNHH TM – DV Máy phát điện Trí Kỹ Thuật

http://www.trikythuat.com/may-phat-dien/viewdetail/tieu-hao-nhien-lieu-may-phat-

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

42

dien-513/).

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

Trọng lượng riêng của dầu là 0,87 tấn /m3. Suy ra tổng khối lượng dầu sử dụng

cho máy phát điện là 55,68 kg/h.

Hoạt động của máy phát điện sẽ làm phát sinh ô nhiễm tại khu vực. Tải lượng ô

nhiễm của khí thải từ máy phát điện dự phòng được tính toán và trình bày trong bảng

sau

Bảng 3.2 Tải lượng ô nhiễm do máy phát điện dự phòng hoạt động phát sinh

Hệ số ô nhiễm Tải lƣợng ô nhiễm STT Chất ô nhiễm (kg/tấn dầu) (g/giờ)

1 Bụi 0,28 7,79

2 SO2 20S 139,2

3 2,84 79,06 NOx

4 CO 0,71 19,76

5 VOC 0,035 0,97

Nguồn: Assessment of Sources of Air, Water, and Land Pollution – WHO, 1993

Trong đó: S là hàm lượng lưu huỳnh trong dầu DO, S = 0,25% (theo Petrolimex)

Tải lượng ô nhiễm (g/giờ) = hệ số ô nhiễm (kg/tấn dầu) × lượng tiêu hao nhiên liệu

(kg/h)

Nồng độ ô nhiễm

Trong quá trình đốt nhiên liệu chạy máy phát điện, giả sử hệ số dư so với tỉ lệ hợp thức là 30% và nhiệt độ khí thải ở 70oC, thể tích khí thải thực tế sinh ra khi đốt

1kg dầu được tính theo công thức:

Trong đó:

a: Hàm lượng % lưu huỳnh có trong dầu DO (0,25%)

b: Hàm lượng % nitơ có trong dầu DO (0,2%)

c: Hàm lượng % hydro có trong dầu DO (22,85%)

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

43

d Hàm lượng % carbon có trong dầu DO (76,7%) T: Nhiệt độ khí thải (298oK)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

Kết quả tính toán được Vt = 23,24 m3/kg dầu. Như vậy lưu lượng khí thải phát sinh là 23,24 m3/kg x 55,68 kg/giờ = 1294,0032 m3/giờ. Nồng độ các chất ô nhiễm từ

hoạt động của máy phát điện được tính toán và trình bày trong bảng sau:

Bảng 3.3. Nồng độ các chất ô nhiễm không khí do đốt dầu DO chạy máy phát điện

STT Chất ô nhiễm Nồng độ (mg/Nm3) QCVN 19:2009/BTNMT cột B, Kp = 1, Kv = 0,8 (Cmax = CxKpxKv) (mg/Nm3)

1 Bụi 12,05 160

2 SO2 215,15 400

3 NO2 122,20 680

4 CO 30,55 800

5 VOC 1,51 -

Nguồn: Assessment of Sources of Air, Water, and Land Pollution – WHO, 1993

Ghi chú:

QCVN 19:2009/BTNMT, cột B: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công

nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. Áp dụng đối với cơ sở mới, Kp = 1 ứng với lưu

lượng khí thải P≤20.000 m3/h, Kv = 0,8 ứng với độ thị loại II.

So sánh nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện QCVN 19:2009

cho thấy: nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện đều nhỏ hơn quy

chuẩn cho phép.

Trên thực tế, máy phát điện chỉ được sử dụng khi điện bị cắt nên máy phát điện

không phải là nguồn gây ô nhiễm quan trọng đến môi trường của Dự án. Tải lượng và

nồng độ của máy phát điện được tính toán với máy có công suất lớn nhất. Suy ra, các

máy còn lại ở các tàu khác công suất nhỏ hơn thì các chỉ tiêu ô nhiễm vẫn nằm trong

giới hạn cho phép.

 Tác động ô nhiễm không khí do mùi hôi

Ô nhiễm mùi hôi chủ yếu phát sinh do sự phân hủy của rác thải sinh hoạt và khu

vực vệ sinh. Do được trang bị các thiết bị vệ sinh và thùng đựng rác chuyên dụng, khối

lượng phát sinh hàng ngày rất ít, do đó hiện tượng ô nhiễm mùi hôi tại các khu vực

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

44

này là không đáng kể. Ngoài ra, do thường xuyên phải di chuyển trên biển nên có thể

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

xem đây là nguồn ô nhiễm di động, không có dân cư xung quanh nên ảnh hưởng tới

môi trường là không nhiều.

Chủ đầu tư sẽ áp dụng các giải pháp phù hợp nhằm đảm bảo các yếu tố vi khí hậu

và vệ sinh môi trường cho dự án.

 Nhận xét chung về ô nhiễm không khí

Ô nhiễm không khí chủ yếu do hoạt động của động cơ tàu. Tuy nhiên, mức độ

ảnh hưởng do ô nhiễm không khí sẽ được giảm thiểu khi áp dụng các biện pháp như sử

dụng các động cơ mới, đạt tiêu chuẩn, sử dụng nhiên liệu sạch…

Lượng khí thải sinh ra từ các nguồn khác như sự phân huỷ của rác thải, khu vực

vệ sinh… có tải lượng nhỏ, ảnh hưởng tới môi trường không khí xung quanh không

đáng kể.

 Tác hại của các chất ô nhiễm không khí

Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí được thể hiện qua bảng 3.24.

Bảng 3.4 Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí

STT Thông số Tác động

 Kích thích hô hấp, xơ hoá phổi, ung thư phổi

1 Bụi  Gây tổn thương da, giác mạc mắt, bệnh ở đường tiêu hoá

 Gây ảnh hưởng hệ hô hấp, phân tán vào máu.

 SO2 có thể nhiễm độc qua da, làm giảm dự trữ kiềm trong

máu.

 Tạo mưa axít ảnh hưởng xấu tới sự phát triển thảm thực Khí axít (SOx, 2 vật và cây trồng. NOx).

 Tăng cường quá trình ăn mòn kim loại, phá hủy vật liệu bê

tông và các công trình nhà cửa.

 Ảnh hưởng xấu đến khí hậu, hệ sinh thái.

 Giảm khả năng vận chuyển ôxy của máu đến các tổ chức, Khí cacbon tế bào do CO kết hợp với Hemoglobin thành 3 (CO) cacboxyhemoglobin.

 Gây rối loạn hô hấp phổi.

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

45

Khí 4  Gây hiệu ứng nhà kính.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

cacbonic(CO2)  Tác hại đến hệ sinh thái.

 Gây nhiễm độc cấp tính: suy nhược, chóng mặt, nhức đầu, 5 Hydrocarbons rối loạn giác quan, có khi gây tử vong.

b. Nước thải

 Nước thải sinh hoạt

Lượng nước thải phát sinh tính bằng 100% lượng nước cấp sinh hoạt (Nghị định

88:2007/NĐ – CP, Quy định về thoát nước đô thị và khu công nghiệp). Theo tính toán ở Chương 1, lượng nước sinh hoạt cấp cho mỗi tàu là QNCSH = 0,8 m3/ngày. Như vậy lượng nước thải phát sinh QNT = 0,8 m3/ngày

Lượng nước thải này sẽ được lưu giữ trên tàu, định kỳ sẽ thuê đơn vị có chức

năng hút xử lý tại Cảng.

Tính chất nước thải

Nước thải sinh hoạt ô nhiễm chủ yếu chất hữu cơ, chất dinh dưỡng, vi sinh, chất

hoạt động bề mặt. Lượng nước thải này phát sinh do các hoạt động như tắm rửa, giặt

giũ, vệ sinh, ăn uống….

Theo tính toán thống kê, đối với những quốc gia đang phát triển thì hệ số ô

nhiễm do mỗi người hàng ngày đưa vào môi trường (khi nước thải sinh hoạt chưa qua

xử lý) như được trình bày trong bảng sau:

Bảng 3.5 Hệ số và tải lượng ô nhiễm do mỗi người hàng ngày sinh hoạt đưa vào môi

trường (nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý)

Hệ số Tải lƣợng Stt Chất ô nhiễm (g/ngƣời/ngày) (kg/ngày)

45 – 54 (*) 1 0,36 – 0,43 BOD5

Chất rắn lơ lửng (SS) 70 – 145 (*) 2 0,56 – 0,16

3 Dầu mỡ động thực vật 10 – 30 (*) 0,08 – 0,14

Tổng Nitơ (N) 6 – 12 (*) 4 0,03 – 0,06

2,4 – 4,8 (*) 5 0,05 – 0,10 Amoni (N-NH4)

Tổng Phospho (P) 0,8 – 4,0 (*) 6 0,00 – 0,04

Nguồn: Assessment of Sources of Air, Water, and Land Pollution, Part 1, WHO, 1993

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

46

Ghi chú:

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

Tải lượng ô nhiễm (kg/ngày) = hệ số ô nhiễm (g/người/ngày) × số lượng nhân

viên (người)/1000

Nồng độ (mg/l) = Tải lượng (kg/ngày)/lưu lượng (m3/ngày)*1000

Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh từ các hoạt động trên tàu dự tính khoảng 0,9 m3/ngày. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt được trình bày trong

bảng sau:

Bảng 3.6 Nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt

QCVN 14: 2008 Stt Chất ô nhiễm Nồng độ (mg/l) Cột B, K=1

13,5  17,28 50 1 BOD5

SS 22,4  46,4 100 3

Amoni 3,2  9,6 10 4

Tổng nitơ 1,92  3,84 50 5

Tổng photpho 0,768  1,536 10 6

Dầu mỡ động thực vật 0,256  1,28 20 7

8 Coliform (MPN/100ml) 32.105  4.104 5000

So sánh nồng độ các chất ô nhiễm chính trong nước thải sinh hoạt với QCVN

14:2008/BTNMT cột B, hệ số K=1 cho thấy: Do khối lượng phát sinh rất thấp nên

nồng độ ô nhiễm không cao. Chủ đầu tư sẽ có biện pháp lưu giữ hợp vệ sinh và định

kỳ thuê đơn vị chức năng thu gom, xử lý.

 Nước lacanh, nước thải nhiễm dầu

- Nước lacanh, nước buồng máy tàu: Trong quá trình chạy tàu, dầu nhiên liệu được

dẫn từ két chứa bằng đường ống đến máy tàu; dầu bôi trơn được sử dụng để bôi

trơn các ổ trục, khớp nối trong hệ thống động lực tàu thủy. Dầu có thể bị rò rỉ ra

bên ngoài do đường ống thủng, các khớp nối, ổ trục bị khuyết tật hoặc do sự cố

kỹ thuật. Nước làm mát rò rỉ cũng có thể bị nhiễm dầu.Các chất thải nhiễm dầu

được gom chung về két lacanh và được gọi chung là nước lacanh.

- Xả thải nước vệ sinh boong, két hầm hàng dầu: loại nước vệ sinh này thường có

hàm lượng dầu khá cao, đặc biệt là nước rửa két hầm hàng dầu thường có hàm

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

47

lượng dầu chiếm tối đa 0,5 -2% trọng tải max của hầm hàng.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

 Tác động của một số chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt:

- Ảnh hưởng của các chất hữu cơ:

Ô nhiễm do các chất hữu cơ sẽ dẫn đến suy giảm nồng độ ôxy hoà tan (DO)

trong nước do vi sinh vật sử dụng oxy để phân hủy các chất hữu cơ. DO giảm sẽ tác

động đến nguồn tiếp nhận nước thải và gây ra mùi hôi.

- Ảnh hưởng đến môi trường do chất dinh dưỡng:

Các chất dinh dưỡng N và P là nguồn dinh dưỡng chủ yếu cho các loài thực vật,

đặc biệt là vi tảo. Tuy nhiên, khi nồng độ chất dinh dưỡng cao, gây hiện tượng phú

dưỡng hóa làm nước có màu xanh, ảnh hưởng đến chất lượng nước bề mặt.

- Ảnh hưởng của các chất lơ lửng (SS):

Các chất lơ lửng (SS) là những chất hữu cơ sẽ bị phân hủy và vô cơ không tan,

chúng tồn tại ở dạng hạt keo, huyền phù, hoặc nhũ tương không tan, lơ lửng trong

nước. Nguồn nước bị nhiễm SS thường có màu đục, độ trong thấp. Nước mặt có hàm

lượng SS cao thường ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển, di trú của các loài thủy

sinh vật.

- Ảnh hưởng của vi trùng:

Ô nhiễm vi sinh thể hiện qua thông số tổng Coliform,… Nguồn nước bị nhiễm vi

khuẩn thường là nguyên nhân gây những bệnh dịch về đường tiêu hóa cho người và

gia súc. Thông thường nguồn nước bị nhiễm chất hữu cơ cao thì số lượng vi khuẩn

lớn.

- Ảnh hưởng của dầu :

Dầu loang trên mặt nước ảnh hưởng đến quá trình hòa tan oxy vào trong nước,

giảm sự hô hấp của các sinh vật. Ô nhiễm dầu làm giảm khả năng sức chống đỡ, tính

linh hoạt và khả năng khôi phục của các hệ sinh thái.

 Nước mưa

Phần lớn tàu có mái che nên lượng nước mưa chảy tràn trên bề mặt tàu rất ít.

Nước mưa được quy ước là nước sạch với các thành phần ô nhiễm được trình bày

trong bảng sau:

Bảng 3.7 Thành phần nước mưa chảy tràn

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

48

QCVN 40:2011/BTNMT, Stt Chất ô nhiễm Đơn vị Nồng độ (*) cột B

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

QCVN 40:2011/BTNMT, Stt Chất ô nhiễm Đơn vị Nồng độ (*) cột B

Chất rắn lơ lửng 1 mg/l 10 – 20 100

COD 2 mg/l 10 – 20 150

Tổng Nitơ 3 mg/l 0,5 – 1,5 40

4 mg/l Tổng Photpho 0,004 – 0,03 6

Nguồn: Viện Vệ sinh Dịch tễ Tp. HCM, 2007.

Từ Bảng 3.7 cho thấy nồng độ ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn thấp hơn nhiều

lần so với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp – QCVN

40:2011/BTNMT, cột B. Như vậy, nước mưa là nguồn nước ít ô nhiễm, có thể xả trực

tiếp ra môi trường

c. Chất thải rắn

Chất thải rắn sinh hoạt

Phát sinh trong quá trình sinh hoạt của các thành viên trên tàu. Thành phần chính

của loại rác thải này là giấy bao gói, nylon, vỏ đồ hộp và nước uống bằng nhựa, kim

loại, thủy tinh…

Chất thải nguy hại

Hoạt động của dự án cũng có thể phát sinh một số loại chất thải nguy hại với

chủng loại tương đối đa dạng như sau:

- Dầu nhớt thải, bao tay, giẻ lau dính dầu nhớt, dung môi: từ quá trình bảo trì bảo

dưỡng các động cơ tàu, máy phát điện,...

- Dầu cặn từ bồn chứa dầu, nước nhiễm dầu từ buồng máy, nước xả lacanh.

- Bóng đèn huỳnh quang, bình ắcquy, pin hết công năng sử dụng thải ra từ hoạt

động trên tàu.

- Ước tính khối lượng chất thải nguy hại phát sinh khoảng 50 kg/ngày/tàu

Tác động của chất thải rắn

Chất thải rắn sinh hoạt nếu không được thu gom xử lý kịp thời các chất hữu cơ sẽ

bị phân hủy trong điều kiện tự nhiên tạo ra các hợp chất có mùi hôi như H2S ảnh

hưởng đến toàn khu vực. Các loại chất thải rắn là môi trường thuận lợi cho vi trùng

phát triển và là nguồn phát sinh và lây lan các nguồn bệnh do côn trùng (ruồi, chuột,

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

49

kiến, gián),…ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe, sinh hoạt của con người và cảnh quan

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

khu vực. Nếu không được xử lý tốt, chất thải rắn sẽ gây tác động xấu cho môi trường

không khí, nước.

Chất thải nguy hại của Dự án chủ yếu là dầu cặn thải, dẻ lau chùi dính dầu mỡ,

đồ điện tử hỏng, ắc quy hỏng,… các loại chất thải này cần được quản lý và thu gom,

xử lý bằng phương pháp riêng vì nó có tính độc cao ngay cả khi hoà tan vào nước (do

tự ngấm) và tồn tại lâu trong đất có thể gây ô nhiễm môi trường, gây mất thẩm mỹ và

chất lượng nước khu vực Cảng

 Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải

a. Tiếng ồn

 Tiếng ồn từ hoạt động của máy phát điện

Hoạt động của máy phát điện cũng gây tiếng ồn ảnh hưởng đến môi trường xung

quanh. Tuy nhiên, máy phát điện chỉ hoạt động trong trường hợp cúp điện nên tác

động này không thường xuyên. Chủ đầu tư sẽ có biện pháp nhằm giảm thiểu tác động

này.

 Tiếng ồn từ hoạt động của động cơ tàu

Do hoạt động trên biển, không có cư dân sinh sông nên tiếng ồn từ động cơ tàu ít

gây ảnh hưởng đến đời sống dân cư xung quanh. Tuy nhiên, chủ đầu tư sẽ áp dụng

biện pháp nhằm giảm thiểu tác động của tiếng ồn.

Tác hại của tiếng ồn

- Tiếng ồn trước hết có ảnh hưởng đối với thính giác. Khi tiếp xúc với tiếng ồn

cường độ cao trong một thời gian dài sẽ làm thính lực giảm sút, dẫn tới bệnh điếc

nghề nghiệp.

- Tác hại của tiếng ồn là gây ảnh hưởng đến tâm sinh lý của con người, gây ra các

cảm giác sợ hãi, âu lo, mệt mỏi, giật mình, làm giảm chức năng của thính giác,

giảm năng suất lao động của công nhân và gia tăng tỉ lệ tai nạn lao động…

- Tiếng ồn cũng gây nên các thương tổn cho hệ tim mạch và làm tăng các bệnh về

đường tiêu hóa.

- Ngoài ra, tiếng ồn còn ảnh hưởng tới các cơ quan khác của cơ thể như làm rối

loạn chức năng thần kinh, gây bệnh đau đầu, chóng mặt có cảm giác sợ hãi.

 Tác động đến tình hình kinh tế, xã hội

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

50

 Các tác động có lợi:

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

- Việc đầu tư Táu chở dầu Thanh Châu có hiệu quả lớn về mặt xã hội, thúc đẩy

phát triển kinh tế trong khu vực và phù hợp với định hướng phát triển ngành phụ

trợ cho du lịch, đánh bắt thủy hải sản.

- Tạo thêm nguồn ngân sách cho địa phương thông qua việc đóng thuế và các thu

nhập dịch vụ liên quan.

- Tạo công ăn việc làm cho người dân và các hoạt động dịch vụ xung quanh.

 Các tác động có hại:

Tuy nhiên, bên cạnh đó còn tồn tại một số tác động tiềm tàng về kinh tế xã hội, an

toàn giao thông đường thủy nếu không có biện pháp quản lý thích hợp như.

- Ảnh hưởng đến hoạt động của Cảng Quốc phòng

- Ảnh hưởng đến giao thông đường thủy do không tuân thủ các quy định về giao

thông thủy.

 Ảnh hưởng qua lại giữa dự án với các đối tượng xung quanh

Ngày nay, nhu cầu phát triển kinh tế nhanh với mục tiêu lợi nhuận cao, con

người đã lờ đi các tác động ảnh hưởng đến các nhân tố tự nhiên và môi trường một

cách trực tiếp hoặc gián tiếp.

Trong những năm gần đây, ngành dịch vụ dầu khí có nhiều chuyển biến. Đi đôi

với sự phát triển kinh tế là vấn đề môi trường vùng bờ và ảnh hưởng đến sức khoẻ

cộng đồng Khu vực cảng Quốc phòng nói riêng và vùng biển Bà Rịa – Vũng Tàu nói

chung

Nếu không có các biện pháp giảm thiểu, quản lý an toàn kịp thời sẽ làm cho môi

trường nước ở khu vực ô nhiễm các chất kim loại nặng, nhiễm dầu có thể gây độc tới

nguồn nước, ảnh hưởng tới hệ sinh thái và môi trường mà còn gây khó khăn trong các

hoạt động xã hội như.

- Làm mất mỹ quan khu vực;

- Ảnh hưởng sức khỏe cộng đồng;

- Ảnh hưởng tới đời sống sinh thái và thực vật biển tại khu vực;

Ngoài ra còn ảnh hưởng tới các đời sống cộng đồng dân cư quanh khu vực như:

- Ảnh hưởng đến hoạt động của Cảng Quốc phòng.

- Ảnh hưởng đến giao thông đường thủy do không tuân thủ các quy định về giao

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

51

thông thủy.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

- Các hoạt động đánh bài và vui chơi không lành mạnh trong thời gian neo đậu tại

Cảng Quốc phòng.

- Các tệ nạn xã hội, bảo vệ du khách, ngăn chặn kịp thời các bất đồng giữa công

nhân với nhân dân địa phương;

- Có thể xảy ra mâu thuẫn với các tàu thuyền khác;

- Va chạm giữa các tàu thuyền,.. làm ảnh hưởng đến các hoạt động giao thông

thủy trên vùng biển.

 Tác động do rủi ro, sự cố môi trƣờng

a. Sự cố tràn dầu

Ô nhiễm môi trường do sự cố tràn dầu là một loại hình ô nhiễm khó xử lý, để lại

hậu quả lâu dài cho môi trường và gây thiệt hại nặng nề đến hoạt động kinh tế - xã hội

trong vùng bị ảnh hưởng của dầu tràn. Sự cố tràn dầu thường là các rủi ro tai nạn xảy

ra ngoài sự kiểm soát của con người, việc tổ chức ứng phó với sự cố nhằm ngăn ngừa,

giảm thiểu tác động có hại của nó đến môi trường là công việc khó khăn và đòi hỏi

phải nhanh chóng, kịp thời.

 Các nguyên nhân gây ra sự cố tràn dầu:

Sự cố tràn dầu là hiện tượng dầu từ các phương tiện chứa, vận chuyển khác nhau,

từ các công trình và các mỏ dầu thoát ra ngoài môi trường tự nhiên do sự cố kỹ thuật,

thiên tai hoặc do con người gây ra, Cụ thể gồm những nguyên nhân sau:

- Từ các hoạt động tàu thuyền trên biển;

- Rạn nứt các thể tích các ống dẫn dầu: các mối hàn không đảm bảo chất lượng nên

xảy ra trường hợp rạn nứt mối hàn… khiến dầu bị tràn ra môi trường;

- Quá trình bơm dầu cho các tàu thuyền trong quá trình bơm dầu có thể bị rơi

vãi…(đây là vấn đề cần chú cần chú ý vi đây là thao tác trực tiếp gây ra sự cố về

ô nhiễm dầu trên mặt biển)

- Do phụt bể chứa: Các bể chứa chỉ có một thể tích nhất định, khi lượng dầu được

xả vào bể quá mức sẽ gây ra hiện tượng tràn hoặc do sự thay đổi thời tiết làm cho

thể tích dầu tăng lên cũng là nguyên nhân làm dầu từ các bể chứ trào ra;

- Rò rỉ từ các tàu thuyền hoạt động ngoài biển. Các tàu thuyền đều sử dụng

nguồn nhiên liệu là dầu do đó khi các bình chứa dầu của thuyền không đảm bảo

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

52

chất lượng khiến dầu bị rò rỉ ra biển;

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

- Rò rỉ xăng dầu tại các cây xăng dầu trong quá trình xuất nhập bị rơi vãi ra ngoài;

lượng dầu lẫn trong nước la canh của hàng trăm ngàn tàu thuyền hoạt động trên

sông biển.

- Rò rỉ từ các giếng khoan dầu trên vùng biển thềm lục địa: Công tác xây dựng

không đảm bảo làm cho dầu từ các giếng này đi ra môi trường;

- Do chất thải công nghiệp và dân dụng đổ ra biển;

- Dầu từ các tai nạn, sự cố giao thông đường thủy;

- Các sự cố do tàu và sà lan trở dầu bị đắm hoặc va đâm: Đây là nguyên nhân rất

nguy hiển không những tổn thất về mặt kinh tế, môi trường mà còn đe dọa tới

tính mạng con người;

- Dầu rò rỉ khâu dự trữ;

- Dầu từ khí quyển;

- Rò rỉ từ quá trình khai thác, thăm dò trên đất liền….

Bảng 3.8. Tổng hợp các nguồn gây ô nhiễm do dầu trên Thế giới

Nguồn gốc tràn dầu Tỷ lệ (%)

Từ các hoạt động tàu thuyền 33

Do chất thải công nghiệp và dân dụng đổ ra biển 37

Dầu từ các tai nạn, sự cố giao thông đường thủy 12

Dầu từ khí quyển 9

Dầu rò rỉ từ lòng đất 7

Dầu từ các hoạt động dầu khí (thăm dò, khai thác) 2

(Nguồn: WoodWord – Clyde, 1995)

 Tác động ảnh hƣởng của tràn dầu:

Sự cố tràn dầu gây ra những hậu quả nghiêm trọng về môi trường, kinh tế và ảnh

hưởng đến sức khỏe con người. Theo thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường, từ

năm 1987 đến nay đã xảy ra hơn 100 vụ tràn dầu trên các vùng sông và vùng biển ven

bờ của nước ta, gây thiệt hại to lớn về kinh tế cũng như ô nhiễm nghiêm trọng và lâu

dài cho môi trường.

Sự cố tràn dầu gây ô nhiễm môi trường biển, ảnh hưởng nghiêm trọng đến các hệ

sinh thái. Đặc biệt là hệ sinh thái rừng ngập mặn, cỏ biển, vùng triều bãi cát, đầm phá

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

53

và các rạn san hô. Ô nhiễm dầu làm giảm khả năng sức chống đỡ, tính linh hoạt và khả

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

năng khôi phục của các hệ sinh thái. Hàm lượng dầu trong nước tăng cao, các màng

dầu làm giảm khả năng trao đổi ôxy giữa không khí và nước, làm giảm oxy trong

nước, làm cán cân điều hòa oxy trong hệ sinh thái bị đảo lộn.

Dầu tràn gây nên những thiệt hại nghiêm trọng về kinh tế và ảnh hưởng đến sức

khỏe của con người. Điều đáng báo động Dầu lan trên biển và dạt vào bờ trong thời

gian dài không được thu gom sẽ làm suy giảm lượng cá thể sinh vật, gây thiệt hại cho

ngành khai thác và nuôi trồng thủy, hải sản. Dầu gây ô nhiễm môi trường nước làm cá

chết hàng loạt do thiếu ôxy hòa tan. Dầu bám vào đất, kè đá, các bờ đảo làm mất mỹ

quan, gây mùi khó chịu đẫn đến doanh thu của ngành du lịch cũng bị thiệt hại nặng nề.

Nạn tràn dầu còn làm ảnh hưởng đến hoạt động của các cảng cá, cơ sở đóng mới và

sửa chữa tàu biển. Do dầu trôi nổi làm hỏng máy móc, thiết bị khai thác tài nguyên và

vận chuyển đường thủy.

 Tác động tràn dầu tới môi trường xung quanh

Kể từ khi nhân loại biết khai thác và sử dụng dầu mỏ đến nay thì những sự cố

trong việc khai thác, vận chuyển dầu mỏ trên thế giới đã trở thành mối đe dọa lớn đối

với môi trường nói chung và các hệ sinh thái nói riêng.

Sự cố tràn dầu làm ảnh hưởng đến môi trường đất, khí và đặc biệt gây ô nhiễm

nguy hại môi trường nước do hầu hết các vụ tràn dầu xảy ra trên biển hay các kênh

rạch nơi có tàu thuyền qua lại.

Khi sự cố tràn dầu xảy ra trên đất hoặc trên nước, làm ảnh hưởng đến môi

trường đất, khí và đặc biệt gây nguy hại nghiêm trọng môi trường nước do hầu hết các

vụ tràn dầu xảy ra trên biển nơi có tàu thuyền qua lại,…. Không chỉ làm ô nhiễm môi

trường hiện tại mà còn để lại những hậu quả nghiêm trọng và lâu dài về sau. Khi dầu

tràn trên đất và trên nước xâm nhập vào bờ biển và bờ sông nếu không được xử lý thì

để càng lâu dầu càng ngấm sâu. Một thời gian sau có thể trên mặt đất không còn dấu

hiệu của dầu do bị nước thủy triều rửa trôi hay bị các lớp đất khác lấp lên nhưng thực

chất phần lớn lượng dầu tràn đã ngấm sâu xuống dưới, không thể tự phân hủy, làm

nhiễm độc lâu dài môi trường đất và nước ngầm.

- Tràn dầu tác động tới môi trường đất:

 Ảnh hưởng tới sự nảy mầm: khi dầu nhiễm vào đất thì sẽ tác động lên cây trồng

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

54

làm chậm và giảm tỷ lệ nảy mầm của cây;

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

 Ảnh hưởng tới sự phát triển: chiều cao của cây ở đất nhiễm dầu chỉ bằng 20 –

30% chiều cao cực đại của cây trên đất không nhiễm dầu.

 Ảnh hưởng tới sinh khối khô: mức độ ô nhiễm tỷ lệ nghịch với sinh khối khô do

ảnh hưởng độc hại trên quá trình sinh trưởng bởi các hoạt chất độc hại lẫn tính

chất hóa lý của đất và các hợp chất sinh học và do mức độ ảnh hưởng của sự tổng

hợp và vận chuyển các nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự sống trong cây.

 Ảnh hưởng tới sự vận chuyển dinh dưỡng: xử lý ô nhiễm dầu tương quan với

nồng độ chất dinh dưỡng trong cây.

- Tràn dầu tác động tới hệ sinh thái: gây nhiễm loạn hoạt động sống trong hệ sinh

thái.

 Nồng độ dầu trong nước đạt 0,1 m/l có thể gây chết các loài sinh vật phù du,

ảnh hưởng lớn đến con non và ấu trùng của các loài sinh vật đáy, dầu bám vào

cơ thể hoặc sinh vật hấp thụ qua quá trình lọc nước làm giảm giá trị sử dụng.

 Đối với chim biển, dầu thấm ướt lông chim, làm mất tác dụng bảo vệ thân nhiệt

và chức năng nổi trên mặt nước. Nhiễm dầu, chim di chuyển khó khăn, phải di

chuyển chổ ở, thậm chí bị chết. Dầu còn ảnh hưởng đến khả năng nở của trứng

chim.

 Dầu gây ô nhiễm môi trường làm cá chết hàng loạt do thiếu oxy hòa tan trong

nước, dầu bám vào cá làm giảm giá trị sử dụng do gây mùi khó chịu, dầu có thể

làm trứng mất khả năng phát triển, trứng có thể bị ung thối.

 Thiệt hại về kinh tế

Sự cố tràn dầu gây ảnh hưởng nghiêm trong đến nền kinh tế, đặc biệt đến ngành

nuôi trồng – đánh bắt thủy sản và du lịch.

- Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản:

 Do sự cố tràn dầu làm ô nhiễm môi trường, gây tổn hại đến hệ sinh thái nên đã

làm giảm số lượng các loài thủy hải sản, đặc biệt là các loài cá. Đây là một thiệt

hại lớn đối với ngành kinh tế biển, ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống người dân

vùng ven biển.

 Sự cố tràn dầu không chỉ gây ô nhiễm môi trường biển, mà còn ảnh hưởng đến

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

55

nước mặt và nước ngầm. Mức độ ảnh hưởng có thể kéo dài trong nhiều năm do

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

đó cần phải có thời gian để có thể khôi phục lại các hoạt động nuôi trồng và

đánh bắt thủy hải sản.

- Hoạt động du lịch:

Do điều kiện đặc thù mà ngành du lịch phải gánh chịu hậu quả nặng nề sau các

sự cố tràn dầu. Dầu tràn gây ô nhiễm môi trường, phá hủy các hệ sinh thái tự

nhiên đã làm cho lượng khách du lịch suy giảm nghiêm trọng. Và cũng cần có

thời gian mới có thể khắc phục lại được.

- Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp:

 Tràn dầu có thể ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến các hoạt động sản xuất

nông nghiệp. Dầu tràn có thể xâm nhập vào đất sản xuất nông nghiệp gây nhiễm

độc cho đất, làm ảnh hưởng đến năng suất cây trồng. Các chất độc còn có thể

thấm xuống hệ thống nước ngầm, ảnh hưởng lâu dài đến quá trình sản xuất.

 Khả năng tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp cũng giảm do lo ngại về khả năng

nhiễm độc của thực phẩm. Điều này ảnh hưởng lớn đến người dân sinh sống

bằng nông nghiệp.

- Ảnh hưởng tới con người

 Khi dầu tràn ngấm vào nước ngầm nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe con

người.

 Ảnh hưởng lâu dài khó đánh giá hết được: Ô nhiễm môi trường đất, nước và khí

làm nhiễm độc các loài thực vật, động vật và cũng là nguồn thức ăn cho con

người, làm cạn kiệt nguồn nước sạch.

Như vậy, hậu quả sau những vụ tràn dầu là vô cùng lớn. Nó không chỉ ảnh hưởng

nghiêm trọng đến môi trường, huỷ diệt các hệ sinh thái, tổn thất về kinh tề và sức

khoẻ con người… mà nghiêm trọng hơn nó còn gây những ảnh hưởng dai dẳng về

sau.

 Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu sự cố tràn dầu

- Xây dựng kế hoạch, các phương án ứng cứu sự cố trong phạm vi hoạt động của dự

án khu vực cảng, khu khai thác và lưu trữ dầu khí, …nhằm chủ động đối phó với

tình huống xảy ra.

- Xây dựng tổ chức với các trang thiết bị kỹ thuật phù hợp để đối phó tràn dầu xảy ra

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

56

trong phạm vi địa bàn quản lý của Cảng Quốc Phòng

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

- Hàng năm, cần tổ chức tập huấn, thao diễn kỹ thuật nhằm kiểm tra, điều chỉnh và

nâng cao khả năng ứng xử của hệ thống đối phó cơ sở, phù hợp với hoàn cảnh thực

tế.

- Thường xuyên kiểm tra quy trình sản xuất, nhập dầu với mục đích nâng cao tính an

toàn trong các hoạt động có khả năng gây sự cố tràn dầu.

b. Nguy cơ cháy nổ

Sự cố cháy nổ trên tàu có thể xảy ra trong trường hợp hệ thống cấp điện gặp sự cố

như: chập điện, cháy bình ga, nổ bình điện, đun nấu, thắp sáng,…Đặc biệt sự cố

cháy nổ có thể xảy ra khi bất cẩn trong sử dụng lửa do trên tàu có dầu. Sự cố cháy

nổ sẽ gây thiệt hại to lớn về kinh tế và làm ô nhiễm hệ sinh thái trên biển, nước mặt

và không khí một cách nghiêm trọng. Hơn nữa sự cố còn ảnh hưởng đến hoạt động

của các tàu thuyền khác, các hoạt động tại Cảng Quốc Phòng, đe dọa đến tính mạng

con người và tài sản.

c. Sự cố tai nạn lao động

- Khả năng bị tai nạn của người công nhân rất dễ xảy ra, nguyên nhân gây tai nạn lao

động có rất nhiều, cụ thể như: do sự bất cẩn, không tuân thủ nghiêm ngặt những quy

định khi vận hành máy móc, thiết bị,…do sự bất cẩn về điện dẫn đến sự cố điện

giật, không thực hiện đầy đủ các quy định an toàn lao động do chủ dự án đề

ra,…Đặc biệt, không tuân thủ các an toàn lao động có thể gây trượt ngã xuống biển,

gây nguy hiểm đến tính mạng.

- Xác suất xảy ra các sự cố này tùy thuộc vào việc chấp hành nội quy và quy tắc an

toàn lao động của người công nhân. Mức độ tác động có thể gây ra thương tật hay

thiệt hại tính mạng người lao động.

d. Sự cố do các hiện tượng thời tiết

- Dự án nằm trong khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong năm có khoảng 6

tháng mùa mưa. Trong những năm gần đây, Bà Rịa - Vũng Tàu có khoảng 35 - 40

ngày/năm có giông tố. Trong đó từ tháng 5 - 10 (thời kỳ mùa mưa) là giai đoạn có

nhiều giông tố nhất. Các cơn giông thường có gió giật mạnh, mưa lớn và hay kèm

theo hiện tượng phóng điện trong khí quyển. Trong quá trình hoạt động, Chủ dự án

cần phải luôn lưu ý đến các hiện tượng bất thường của thời tiết để có phương án

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

57

tránh trú kịp thời, không gây ảnh hưởng đến tính mạng, tài sản và sự cố môi trường.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC ĐÁNH GIÁ

3.2.1. Các đánh giá về nguồn tác động liên quan đến chất thải

Độ tin cậy của các đánh giá tác động môi trường liên quan đến chất thải được trình bày

tại Bảng 3.24.

Bảng 3.9 Độ tin cậy của các đánh giá tác động môi trường liên quan đến chất thải

NGUỒN CƠ SỞ ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY STT TÁC ĐỘNG

Giai đoạn hoạt động

1. Khí thải

a Khí thải phát sinh từ Tính toán dựa trên Hệ số ô nhiễm của WHO: dựa

máy phát điện dự công suất máy dự kiến trên kết quả khảo sát của hàng

phòng sử dụng. ngàn nhà máy khác nhau, WHO

đưa ra cách đánh giá gần đúng

loại, tải lượng của một nguồn

trên cơ sở hạn chế một số thông

số ban đầu. Ở Việt Nam, phương

pháp này được sử dụng nhiều,

độ tin cậy ở mức trung bình.

Ô nhiễm mùi hôi và Tham khảo từ các báo Số liệu tin cậy ở mức trung bình.

không khí cục bộ cáo tác động môi b trường của một số dự

án có quy mô tương tự

Khí thải từ hoạt Tham khảo từ đánh Số liệu tin cậy ở mức trung bình.

động của các động giá của Tổ chức Môi

cơ tàu trường Liên hiệp quốc

c (UNEP) và Tổ chức

Hàng hải quốc tế

(IMO)

2. Nƣớc thải

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

58

a Nước thải sinh hoạt Theo tính toán thống Hệ số ô nhiễm của WHO: dựa

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

NGUỒN STT CƠ SỞ ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY TÁC ĐỘNG

kê của Tổ chức Y tế trên kết quả khảo sát của hàng

Thế giới (WHO) ngàn nhà máy khác nhau, WHO

đưa ra cách đánh giá gần đúng

loại, tải lượng của một nguồn

trên cơ sở hạn chế một số thông

số ban đầu. Ở Việt Nam, phương

pháp này được sử dụng nhiều,

độ tin cậy ở mức trung bình.

3. Chất thải rắn

Chất thải rắn thông Tham khảo từ các báo Số liệu có độ tin cậy trung bình.

thường. cáo tác động môi a trường của một số dự

án có quy mô tương tự

Chất thải nguy hại Tham khảo từ các báo Số liệu có độ tin cậy trung bình.

cáo tác động môi b trường của một số dự

án có quy mô tương tự

4. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải

Tiếng ồn của máy Tham khảo tiếng ồn Số liệu có độ tin cậy cao

phát điện dự phòng theo một số tài liệu

môi trường không khí a

và tài liệu của

Mackernize, 1985.

Việc đánh giá các tác động môi trường không liên quan đến chất thải chủ yếu mang

tính chất nhận xét dựa trên tình hình thực tế đã diễn ra và tình hình cụ thể tại khu vực

triển khai dự án. Trong đó, các đánh giá về vấn đề trật tự an toàn xã hội, ảnh hưởng

đến các đối tượng lân cận,… dựa trên các kinh nghiệm từ các dự án tương tự và tình

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

59

hình xã hội tại địa phương. Tuy nhiên, khả năng xảy ra các tác động tiêu cực này còn

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

phụ thuộc vào cách thức quản lý và biện pháp thực hiện của chủ đầu tư. Do đó, độ tin

cậy của các đánh giá này ở mức độ trung bình.

3.2.2. Các đánh giá về rủi ro và sự cố môi trƣờng

Các đánh giá về các rủi ro và sự cố môi trường như sự cố tràn dầu, tai nạn lao động, sự

cố cháy nổ… là có căn cứ và dựa trên kinh nghiệm quan sát thực tế, kinh nghiệm từ

những dự án có tính chất tương tự cũng như rút ra kinh nghiệm từ các sự cố đã từng

xảy ra. Ngoài ra, đánh giá sự cố còn dựa theo các máy móc thiết bị, nguyên liệu sử

dụng và loại hình hoạt động đặc trưng có khả năng xảy ra sự cố đó. Các đánh giá đã dự

báo được ảnh hưởng trong trường hợp bất lợi nhất nhất xảy ra. Do đó, độ tin cậy của

phương pháp đánh giá này là khá cao.

CHƢƠNG 4

CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC – PHÕNG NGỪA -

ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƢỜNG

Từ những phân tích ở Chương 3, có thể nhận thấy do đặc thù của dự án nên các

nguồn thải cũng mang những đặc trưng riêng. Do không phải tiến hành giai đoạn xây

dựng các hạng mục công trình nên các nguồn phát sinh chất thải gây ô nhiễm chỉ diễn

ra trong giai đoạn vận hành dự án tức là khi các tàu dầu Thanh Châu đi vào hoạt động.

Mặc dù các nguồn phát sinh là không nhiều nhưng nếu không có các biện pháp quản lý

chặt chẽ, để xảy ra các sự cố môi trường, đặc biệt là sự cố tràn dầu sẽ gây ảnh hưởng

nghiêm trọng đến môi trường và hệ sinh thái biển. Các biện pháp khắc phục và giảm

thiểu ô nhiễm được Chủ dự án đưa ra để thực hiện cụ thể như sau:

4.1. BIỆN PHÁP PHÕNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA

DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƢỜNG

4.1.1 Các biện pháp quản lý môi trƣờng

- Tuân thủ chặt chẽ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường của

Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên Môi trường và Quyết định 43/2011/QĐ-UBND của

UBND tỉnh ban hành quy định về phân vùng phát thải khí thải, xả thải nước thải

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

60

trên địa bàn tỉnh;

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

- Chúng tôi cam kết xây dựng kế hoạch, chương trình hành động bảo vệ môi

trường tại khu vực Dự án, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý môi trường

địa phương trong việc kiểm tra, quan trắc và giám sát môi trường trong quá trình

hoạt động của tàu, phòng chống sự cố nhằm đảm bảo các quy định và tiêu chuẩn

môi trường Việt Nam.

- Xây dựng kế hoạch và phương án ứng phó với sự cố tràn dầu trên vùng biển BR

– VT. Kết hợp với các trung tâm chức năng gần nhất để xử lý dầu tràn trong

trường hợp xảy ra sự cố.

- Chúng tôi cam kết phối hợp với các cơ quan quản lý chức năng về PCCC trong

việc xây dựng phương án phòng chống sự cố và tai biến môi trường đã được

trình bày trong báo cáo này.

- Tuân thủ các quy định về xả thải các chất thải và nước lẫn dầu theo quy định tại

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm ngăn ngừa ô nhiễm do phương tiện

thủy nội địa QCVN 17:2011/BGTVT và các quy định khác về bảo vệ môi trường

trên đường thủy nội địa.

- Tổ chức thường xuyên công tác tuyên truyền, giáo dục về ý thức và trách nhiệm

bảo vệ trường trong thời gian làm việc trên tàu. Có các bảng hiệu, bảng quy chế

nội quy bảo vệ môi trường cụ thể trên tàu.

- Trang bị đầy đủ các thiết bị lưu giữ, xử lý môi trường phục vụ cho các hoạt động

trên tàu.

4.1.2 Các biện pháp kỹ thuật

a. Các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng không khí

 Khí thải từ hoạt động của động cơ tàu

Để giảm thiểu tác động của khí thải từ hoạt động của động cơ tàu, chủ dự án áp

dụng các biện pháp sau:

- Sử dụng loại dầu đốt có nồng độ sunphua thấp

- Lắp đặt thiết bị lọc khí thải cho tàu theo đúng quy định tại Phụ lục VI Công ước

quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra (MARPOL 73/78). Mục đích của

Phụ lục VI là kiểm soát việc phát thải các chất làm suy giảm tầng ô zôn, ô xít ni

tơ (NOx), ô xít lưu huỳnh (SOx), các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi và việc đốt chất

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

61

thải trên tàu biển.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

- Thường xuyên bảo trì, bảo dưỡng động cơ tàu.

- Việc cung cấp điện bờ từ Cảng Quốc Phòng, không sử dụng máy phát khi neo

đậu tại Cảng cũng là một biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí.

- Đối với ô nhiễm do lượng dầu bay hơi, Chủ đầu tư phải trang bị bồn chứa dầu

kín, không để hở. Quy trình nhập dầu – bơm dầu cho khách hàng phải được thực

hiện nhanh chóng, quy trình khép kín. Khuyến khích sử dụng hệ thống nối kín

tàu – kho để hạn chế lượng hơi hàng thoát ra ngoài môi trường khi làm hàng.

 Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm không khí do hoạt động của máy phát điện

- Theo như tính toán ở Chương 3, các thông số ô nhiễm của máy phát điện dự

phòng khi hoạt động vẫn trong giới hạn cho phép của QCVN 19:2009/BTNMT,

cột B với Kp = 1, Kv = 0,8. Chủ dự án sẽ áp dụng các biện pháp hạn chế tới mức

thấp nhất các tác động khi sử dụng máy phát điện:

- Lựa chọn máy phát điện hiện đại, tiết kiệm nhiên liệu, ít gây ô nhiễm môi trường.

- Ngoài ra, để hạn chế tiếng ồn và độ rung của máy phát điện khi hoạt động, chủ

dự án sẽ đặt máy phát điện trong buồng kín, trên bệ chắc chắn, có chèn một lớp

cao su đàn hồi tốt để giảm độ rung. Đồng thời chủ dự án sẽ thường xuyên kiểm

tra, bảo trì máy phát điện để phát hiện và giải quyết kịp thời khi có sự cố.

 Mùi hôi từ khu vực nhà vệ sinh, khu tập trung chất thải rắn

- Các thùng đựng rác thải phải được để ở khu vực khuất, có nắp đậy kín để tránh

nước mưa và mùi do sự phân hủy hữu cơ.

- Nhà vệ sinh luôn được dọn rửa sạch sẽ hằng ngày, tránh gây mùi hôi.

b. Các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng nƣớc

 Hệ thống thoát nước mưa

Toàn bộ nước mưa chảy qua bề mặt của tàu sẽ được thu gom xuống hầm bơm

nước mưa và bơm thải ra ngoài. Lượng nước mưa này đảm bảo không có lẫn dầu hay

các tạp chất khác.

Rãnh thu

Hầm bơm nƣớc mƣa

Thoát ra ngoài

Nƣớc mƣa chảy trên bề mặt

Hình 4.1 Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

62

 Xử lý nước thải sinh hoạt

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

Trên tàu có 01 nhà vệ sinh phục vụ cho nhu cầu vệ sinh cá nhân của các thành

viên.

Nước thải từ việc xả bồn cầu của nhà vệ sinh chứa hàm lượng ô nhiễm cao sẽ

được xử lý bằng bể tự hoại ba ngăn có ngăn lọc. Bể tự hoại ba ngăn này có hai chức

năng chính là: lắng và phân hủy cặn lắng với hiệu suất xử lý đạt 60 – 65%.

Nước ra Nước vào

Hình 4.2. Cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn có ngăn lọc

Thuyết minh:

- Bể tự hoại 1 có nhiệm vụ phân hủy cặn hữu cơ (phân, nước tiểu) với hiệu quả đạt

khoảng 40 – 50%.

- Bể tự hoại 1 thực hiện đồng thời các chức năng: tách dầu mỡ, lắng và phân hủy

cặn lắng. Cặn rắn được giữ lại trong bể từ 3-6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi

sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân hủy tạo thành khí và các chất vô cơ hòa

tan. Lượng bùn dư sau thời gian lưu thích hợp sẽ được thuê hút bằng xe hút

chuyên dùng (loại xe hút hầm cầu).

- Bể tự hoại này được chế tạo bằng thép hoặc vật liệu tương đương. Bể có thể gắn

liền với thân tàu.

 Tính toán bể tự hoại bao gồm: xác định thể tích phần lắng nước và chứa bùn.

Nước cấp phục vụ cho sinh hoạt: Qsh = 0,8 m3/ng.đ Thể tích phần nước: Wn = K x Q

K: hệ số lưu lượng, K = 1,3

Q: lưu lượng nước thải trung bình ngày đêm dẫn vào bể tự hoại, thông thường

chọn là 30% tổng lượng nước thải Q = 0,8 m3/ngày * 30% = 0,24 m3/ngđ

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

63

Wn = 1,3 x 0,24 = 0,312 m3

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

Thể tích phần bùn:

Wb = a x N x t x (100 – P1) x 0,7 x 1,2 : [1000 ( 100 – P2 ) ]

Trong đó:

a: Tiêu chuẩn cặn lắng cho một người, a = 0,4 – 0,5 lít/ngày.đêm

N: Số người sử dụng, N = 8 người

t : Thời gian tích lũy cặn trong bể tự hoại, t = 15 – 20 ngày

0,7: Hệ số tính đến 30 % cặn đã phân hủy

1,2: Hệ số tính đến 20 % cặn được giữ trong bể tự hoại đã bị nhiễm vi khuẩn

cho cặn tươi.

P1: Độ ẩm của cặn tươi, P1 = 95 %

P2: Độ ẩm trung bình của cặn trong bể tự hoại, P2 = 90 %

Wb = 0,4 x 8 x 18 x (100-95) x 0,7 x 1,2 : [1000 ( 100 – 90) ] Wb ≈ 0,024 m3

Tổng thể tích các bể tự hoại cần xây dựng để phục vụ toàn Khu Dự án là:

W = Wn + Wb = 0,312 + 0,024 = 0,336 m3

Như vậy Chủ đầu tư sẽ trang bị bể phốt tự hoại có thể tích khoảng 0,4 m3 để phân

hủy chất thải.

Ngoài ra, Chủ đầu tư sẽ trang bị thêm 01 bể chứa nước sau khi qua bể tự hoại,

không thải trực tiếp xuống biển.

Lượng nước này sẽ được lưu giữ và định kỳ chuyển giao cho đơn vị có chức

năng thu gom, xử lý khi tàu neo đậu tại Cảng Quốc phòng

 Nước thải nhiễm dầu:

Theo tính toán như ở chương 1, lượng nước thải nhiễm dầu mỗi tàu là 0,28 m3. Như vậy, Chủ đầu tư sẽ trang bị 01 két dầu bẩn có thể tích khoảng 0,3 m3 tương đương

khoảng 300 lít để thu hồi, lưu giữ toàn bộ lượng cặn dầu, hỗn hợp dầu nước và chuyển

giao cho Ban Quản lý Cảng Quốc Phòng

c. Các biện pháp khống chế và giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn

Các loại chất thải rắn của dự án gồm: rác thải sinh hoạt và chất thải nguy hại.

- Chủ đầu tư sẽ trang bị các thùng chứa rác trên tàu, thể tích như sau:

 Chất thải rắn sinh hoạt:

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

64

V = n x g x t

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

Trong đó: V: thể tích thiết bị chứa (m3);

n = 6: số người thường xuyên trên tàu; g = 0,005 m3 ng/ngày đêm: lượng rác thải ra tính trung bình 1 người/ ngày đêm;

t: thời gian giữa các lần chuyển rác lên bờ;

t = 4 ngày cho các tàu chạy ven biển hoặc vùng đặc biệt.

V = n.g.t = 6 x 0,005 x 4 = 0,12 m3

- Như vậy Chủ đầu tư sẽ trang bị 2 thùng đựng 60 lít để lưu lượng chất thải này.

- Thùng chứa rác được chế tạo bằng nhựa hay các vật liệu khác tương đương.

Thiết bị tách rời với thân tàu nhưng sẽ được cố định chắc chắn vào thân tàu đảm

bảo an toàn trong mọi điều kiện khai thác của tàu.

- Thùng rác có đáy dốc không dưới 30o về phía lấy rác. Nắp đậy của thiết bị phải

đảm bảo kín và đóng mở dễ dàng để kiểm tra, vệ sinh.

- Phân loại rác thải tại nguồn: Để chuẩn bị và hướng tới thực hiện việc phân loại

rác thải tại nguồn, Chủ đầu tư sẽ trang bị thêm 2 thùng chứa rác để chứa các

thành phần vô cơ và chất thải nguy hại. Màu sắc các thùng chứa như sau:

 Thùng màu xanh: chứa chất thải hữu cơ.

 Thùng màu vàng: chứa các thành phần vô cơ.

 Thùng màu xám: chứa chất thải nguy hại.

- Thực hiện giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, thu gom và phân loại rác đối với

các thành viên trên tàu, đảm bảo rác thải không được xả xuống biển.

 Chất thải rắn nguy hại:

- Đối với chất thải nguy hại như: pin, giẻ lau dầu mỡ sẽ được thu gom, lưu giữ

trong các thùng chứa chất thải nguy hại. đối với dầu cặn, nước nhiễm dầu được

thu gom, lưu giữ trong két chứa riêng.

- CTNH được lưu trữ trong các thùng chứa bền, không bị ăn mòn, có dán nhãn

nhận dạng, các chất thải dễ bay hơi phải được lưu trong các bình kín. Sau đó

chuyển giao cho các đơn vị có chức năng thu gom và xử lý theo đúng Thông tư

số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy

định về quản lý chất thải nguy hại. Chủ đầu tư sẽ đăng ký chủ nguồn thải với Sở

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

65

Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa–Vũng Tàu.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

d. Các biện pháp giảm thiểu tác động của dự án đến các đối tƣợng xung quanh

trong khu vực cảng Quốc Phòng

- Có sự phối hợp giữa chủ dự án với Ban Quản lý Cảng Quốc Phòng trong công

tác phòng chống các tệ nạn xã hội, bảo vệ du khách, ngăn chặn kịp thời các bất

đồng giữa công nhân với nhân dân địa phương.

- Thực hiện đầy đủ các biện pháp đến môi trường, không gây tác động đến đời

sống và kinh tế địa phương.

- Đảm bảo lưu thông trên tuyến không để xảy ra mâu thuẫn với các tàu thuyền

khác, không để xảy ra va chạm giữa các tàu thuyền,.. làm ảnh hưởng đến các hoạt

động giao thông thủy trên vùng biển cũng như trên địa bàn cảng Quốc Phòng

- Thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh, đúng quy cách không gây tác

động tới môi trường. Đối với chất thải nguy hại được lưu trữ trong các thùng

chứa bền, không bị ăn mòn, có dán nhãn nhận dạng. Sau đó chuyển giao cho các

đơn vị có chức năng thu gom và xử lý.

- Ô nhiễm không khí chủ yếu do hoạt động của động cơ tàu. Tuy nhiên, mức độ

ảnh hưởng do ô nhiễm không khí sẽ được giảm thiểu khi áp dụng các biện pháp

như sử dụng các động cơ mới, đạt tiêu chuẩn, sử dụng nhiên liệu sạch,….

- Lượng khí thải sinh ra từ các nguồn khác như sự phân huỷ của rác thải, khu vực

vệ sinh… có tải lượng nhỏ, ảnh hưởng tới môi trường không khí xung quanh

không đáng kể.

4.2. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CÁC RỦI RO, SỰ CỐ MÔI TRƢỜNG

4.2.1. Sự cố tràn dầu

a. Biện pháp quản lý

Cảng Quốc Phòng với mạng lưới giao thông thủy tương đối nhiều hoạt động neo

đậu, bơm hút nhiên liệu tại các tàu chứa xăng dầu diễn ra thường xuyên. Vì thế sự cố

rò rỉ, tràn dầu xảy ra trên vùng biển cảng là không tránh khỏi. Sự cố dầu tràn gây ra có

ảnh hưởng nghiêm trọng, sâu rộng và lâu dài đến môi trường, đòi hỏi công tác ứng cứu

dầu tràn phải kịp thời, hiệu quả và đồng bộ. Đáp ứng được yêu cầu này đòi hỏi có sự

phối hợp chặt chẽ của nhiều cơ quan, đơn vị khác nhau và tính hiệu quả của việc lựa

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

66

chọn phương án trong công tác ứng cứu sự cố tràn dầu.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

Ngăn ngừa và khác phục sự cố tràn dầu là công việc hết sức cần thiết, nhưng

phức tạp và khó khăn, đòi hỏi sự tổ chức, phối hợp mau lẹ và việc áp dụng các kỹ

thuật phù hợp.

- Lập kế hoạch, các phương án ứng cứu sự cố trong phạm vi hoạt động của dự án

khu vực cảng, khu khai thác và lưu trữ dầu khí, …nhằm chủ động đối phó với

tình huống xảy ra.

- Xây dựng tổ chức với các trang thiết bị kỹ thuật phù hợp để đối phó tràn dầu xảy

ra trong phạm vi địa bàn quản lý của Cảng Quốc Phòng.

- Hàng năm, cần tổ chức tập huấn, thao diễn kỹ thuật nhằm kiểm tra, điều chỉnh và

nâng cao khả năng ứng xử của hệ thống đối phó cơ sở, phù hợp với hoàn cảnh

thực tế.

- Thường xuyên kiểm tra quy trình sản xuất, nhập dầu với mục đích nâng cao tính

an toàn trong các hoạt động có khả năng gây sự cố tràn dầu.

b. Các phƣơng tiện, thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu

Hiện nay tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đã xây dựng kế hoạch, đẩy mạnh công tác

tuyên truyền, phổ biến kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đến cán bộ, công nhân viên,

người lao động, các chủ phương tiện tàu, thuyền ra vào khu vực cảng nhằm chủ động

ứng phó kịp thời, hiệu quả khi có sự cố tràn dầu xảy ra, qua đó nâng cao nhận thức về

tầm quan trọng của việc bảo đảm vệ sinh môi trường, đặc biệt là an toàn khi sử dụng

xăng dầu.. Tuy nhiên, các đơn vị vẫn gặp khó khăn trong việc trang bị phương tiện,

thiết bị ứng phó với sự cố tràn dầu như:

- Các loại thùng chứa chuyên dụng để chứa dầu thu gom từ các sự cố tràn dầu trên

sông, biển,...

- Các loại túi và vợt váng dầu;

- Phao quay dầu dạng khí;

- Bộ ứng cứu dầu tràn cho tàu biển, tàu chở dầu/nhiên liệu giúp cô lập nhanh dầu

tràn ngay khi sự cố bất ngờ xảy ra;

- Các thiết bị thủ công cần thiết…

Đồng thời, phối hợp chặt chẽ với các lực lượng chức năng tại địa phương chủ

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

67

động ngăn chặn kịp thời khi có sự cố tràn dầu xảy ra.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

Ban quản lý Cảng Quốc Phòng luôn chủ động, ngăn chặn không để xảy ra sự cố

tràn dầu ở khu vực cảng, bảo đảm môi trường sinh thái và hoạt động khai thác của các

phương tiện.

c. Các biện pháp triển khai khi xảy ra sự cố

Xây dựng kế hoạch và phương án ứng phó với sự cố tràn dầu trên vùng biển. Khi

xảy ra sự cố tràn dầu hoặc phát hiện sự cố tràn dầu, chủ dự án có trách nhiệm báo cáo

kịp thời đến một trong các cơ quan chức năng sau đây:

+ Cảng vụ Vũng Tàu;

+ UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu;

+ Sở TNMT tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu

+ Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Sở Công thương;

+ Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu Miền Nam;

- Tổ chức các biện pháp vây dầu để ngăn dầu loang, đồng thời thực hiện công tác

bơm hút, xử lý dầu loang. Tìm cách không cho dầu loang ra môi trường , dùng

phao ngăn dầu chuyên dùng, dùng tre nứa kết thành phao ngăn. Tổ chức thu gom,

hút vớt thủ công, chứa vào các phương tiện đơn giản hoặc dùng rơm rạ thả xuống

để dầu thấm vào sau đó vớt lên và cất vào nơi an toàn.

+ Biện pháp cơ học: Tổ chức quây gom, dồn dầu vào một vị trí nhất định để

ngăn dầu không tiếp tục lan rộng để thu gom, xử lý. Sử dụng phao ngăn dầu để

quây khu vực tràn dầu, hạn chế ô nhiễm lan rộng và để thu gom, xử lý. Dùng

máy hớt váng dầu sau khi đã được quây lại để cho vào kho chứa.

+ Biện pháp hoá học: Giám sát công tác bơm hút chuyển lượng dầu còn lại trong

phương tiện gặp sự cố sang phương tiện chứa khác nhằm đảm bảo an toàn

trong quá trình ứng cứu. Trong quá trình chuyển dầu sang phải triển khai các

biện pháp để ngăn ngừa dầu tràn ra ngoài

- Chủ đầu tư sẽ ký kết hợp đồng ứng phó sự cố tràn dầu với Trung tâm ứng phó sự

cố tràn dầu Miền Nam.

- Tổ chức lực lượng trực tại hiện trường ứng cứu liên tục cho đến khi hoàn thành

công tác ứng cứu.

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

68

- Giám sát hoạt động, hao phí cần thiết của các đơn vị tham gia ứng cứu sự cố.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

- Phối hợp với các cơ quan chuyên môn khác tổ chức tiến hành công tác đánh giá

tác động môi trường do sự cố gây ra, điều tra thống kê thiệt hại kinh tế và công

tác xử lý làm sạch môi trường sau sự cố.

4.2.2 Vệ sinh an toàn lao động

- Hệ thống dây điện, các chỗ tiếp xúc, cầu dao điện có thể gây ra tia lửa điện phải

được bố trí thật an toàn.

- Đào tạo và cung cấp thông tin về vệ sinh, an toàn lao động

- Khám sức khỏe định kỳ cho nhân viên làm việc tại bệnh viện.

- Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân viên làm việc trên

tàu.

- Hướng dẫn nhân viên vận hành và thực tập xử lý các sự cố, theo đúng quy tắc an

toàn.

4.2.3 Phòng ngừa sự cố cháy nổ

Để hạn chế các rủi ro xảy ra, chủ đầu tư dự án sẽ thực hiện các biện pháp sau

nhằm quản lý chặt chẽ việc thực hiện các quy định an toàn lao động và phòng chống

cháy nổ:

- Trang bị các thiết bị chống cháy, nhằm cứu chữa kịp thời khi sự cố xảy ra.

- Tập huấn, hướng dẫn cho công nhân các phương pháp phòng chống cháy nổ.

- Các máy móc thiết bị làm việc ở nhiệt độ, áp suất cao sẽ được kiểm tra, đăng

kiểm định kỳ tại các cơ quan chức năng nhà nước. Các thiết bị này cần được lắp

đặt đồng hồ đo nhiệt độ, áp suất, mức dung dịch trong thiết bị,…nhằm giám sát

các thông số kỹ thuật.

- Thực hiện nghiêm ngặt quy phạm an toàn ở từng công nhân trong suốt thời gian

làm việc.

- Về an toàn kỹ thuật điện: tất cả các bộ phận đều có bảng nội quy an toàn kỹ thuật

điện tại nơi làm việc, đảm bảo công nhân phải tuân thủ đúng nội quy để không

xảy ra sự cố.

- Trong khu vực có thể gây cháy, công nhân không được hút thuốc, không mang

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

69

bật lửa, diêm quẹt, các dụng cụ phát lửa do ma sát, tia lửa điện,…

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

4.2.4 Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực đến xã hội

- Nghiêm cấm việc tổ chức các hoạt động đánh bài và vui chơi không lành mạnh

trong thời gian neo đậu tại Cảng Quốc Phòng

- Có sự phối hợp giữa chủ dự án với Ban Quản lý Cảng trong công tác phòng

chống các tệ nạn xã hội, ngăn chặn kịp thời các bất đồng giữa công nhân với

nhân dân địa phương.

- Thực hiện đầy đủ các biện pháp đến môi trường, không gây tác động đến đời

sống và kinh tế địa phương.

- Đảm bảo lưu thông trên tuyến không để xảy ra mâu thuẫn với các tàu thuyền

khác, không để xảy ra va chạm giữa các tàu thuyền làm ảnh hưởng đến các hoạt

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

70

động giao thông thủy trên vùng biển Bà Rịa – Vũng Tàu.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

CHƢƠNG 5

CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG

5.1. CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG

Để đảm bảo theo dõi diễn biến môi trường trong quá trình triển khai dự án, Công

ty TNHH Thanh Châu Phát sẽ đề ra chương trình quản lý môi trường dựa trên đặc

điểm của các nguồn gây ô nhiễm và phù hợp với từng giai đoạn hoạt động của dự án;

áp dụng các biện pháp công nghệ phù hợp và hiệu quả về môi trường.

Do đặc thù của dự án không phải triển khai bước thi công các hạng mục công

trình nên Chủ dự án chỉ đề ra chương trình quản lý các vấn đề bảo vệ môi trường trong

giai đoạn vận hành.

Nội dung quản lý môi trường trong quá trình thực hiện dự án được trình bày cụ

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

71

thể trong Bảng 5.1.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

Bảng 5.1 Chương trình quản lý môi trường

Các giai đoạn

Các hoạt

Các công trình, biện

Kinh phí thực

Thời gian

Trách nhiệm

Trách

hoạt động

động của dự

Các tác động môi trƣờng

pháp bảo vệ môi

hiện (ĐVT:

thực hiện và

tổ chức thực

nhiệm

của dự án

án

trƣờng

1.000đ)

hoàn thành

hiện

giám sát

1

2

4

5

6

7

3

- Phát sinh CO2, CO, chất

Hoạt động

hữu cơ bay hơi (VOCs),

- Thực hiện các biện

của động cơ

SO2, các Oxit nitơ (NOx),

Chủ đầu

pháp giảm thiểu như

tàu

bồ hóng (muội than),…

Trong suốt

tư, Sở

đã trình bày trong

- Chi phí thuộc

Giai đoạn

giai đoạn hoạt

Chủ đầu tư

TNMT

phần 4.1.2a, đảm bảo

chi phí đầu tư

- Phát sinh khí thải.

hoạt động

động

tỉnh BR –

môi trường trong khu

dự án

Hoạt động

- Tiếng ồn.

VT

của máy phát

vực và xung quanh

- Dầu mỡ thải từ quá trình

điện

dự án.

bảo trì máy móc là loại

chất thải nguy hại.

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

72

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

Các giai đoạn

Các hoạt

Các công trình, biện

Kinh phí thực

Thời gian

Trách nhiệm

Trách

hoạt động

động của dự

Các tác động môi trƣờng

pháp bảo vệ môi

hiện (ĐVT:

thực hiện và

tổ chức thực

nhiệm

của dự án

án

trƣờng

1.000đ)

hoàn thành

hiện

giám sát

Thực hiện các biện

pháp giảm thiểu như đã

Chủ đầu

- Bể tự hoại ba

trình bày trong phần

Sinh hoạt

Phát sinh:

ngăn: 600.000.

Trong suốt

tư, Sở

4.1.1.2 b. và 4.1.1.2c,

của các nhân

- Nước thải sinh hoạt:

giai đoạn hoạt

Chủ đầu tư

TNMT

- Giỏ đựng rác

đảm bảo nước thải sinh

viên trên tàu

- Chất thải rắn sinh hoạt

động

tỉnh BR –

có phân loại:

hoạt đạt QCVN

VT

30.000

14:2008/BTNMT, cột

B

Hoạt động

- Khí thải từ quá trình phân

của bể tự

Chủ đầu

huỷ của rác thải sinh

Thực hiện các biện

hoại, thu

Trong suốt

tư, Sở

Giai đoạn dự

hoạt, phản ứng sinh học

pháp giảm thiểu như đã

gom, chứa

60.000/năm

giai đoạn hoạt

Chủ đầu tư

TNMT

án hoạt động

của hệ thống xử lý.

trình bày trong phần

tạm, vận

động

tỉnh BR –

- Bùn bể tự hoại.

4.1.1.2c

chuyển chất

VT

- Chất thải rắn nguy hại

thải rắn

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

73

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

Các giai đoạn

Các hoạt

Các công trình, biện

Kinh phí thực

Thời gian

Trách nhiệm

Trách

hoạt động

động của dự

Các tác động môi trƣờng

pháp bảo vệ môi

hiện (ĐVT:

thực hiện và

tổ chức thực

nhiệm

của dự án

án

trƣờng

1.000đ)

hoàn thành

hiện

giám sát

Chủ đầu

Hoạt động

- Thực hiện các biện

Chi phí thuộc

Trong suốt

tư, Sở

của máy phát

Tiếng ồn, độ rung

pháp giảm thiểu như

chi phí đầu tư

giai đoạn hoạt

Chủ đầu tư

TNMT

điện và động

đã trình bày trong

dự án

động

tỉnh BR –

cơ tàu

phần 4.1.2a

VT

- Các sự cố

- Gây ô nhiễm không khí.

môi trường

Chủ đầu tư,

- Thiệt hai về người và tài

Sở TNMT

Chủ đầu

- Sự cố về

sản.

Thực hiện các biện

điện, cháy

Trong suốt

tỉnh BR – VT,

tư, Sở

pháp giảm thiểu như

- Thất thoát nguồn nước

nổ

giai đoạn hoạt

Trung tâm

TNMT

đã trình bày trong

sạch, ảnh hưởng đến người

động của tàu

ứng phó sự cố

tỉnh BR –

- Sự cố về

phần 4.2

dân khu vực xung quanh.

tràn dầu Miền

VT

thiên nhiên.

- Chất lượng nước ven bờ.

Nam

- Sự cố tràn

- Hệ sinh thái biển

dầu

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

74

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

Các giai đoạn

Các hoạt

Các công trình, biện

Kinh phí thực

Thời gian

Trách nhiệm

Trách

hoạt động

động của dự

Các tác động môi trƣờng

pháp bảo vệ môi

hiện (ĐVT:

thực hiện và

tổ chức thực

nhiệm

của dự án

án

trƣờng

1.000đ)

hoàn thành

hiện

giám sát

- Nếu các nguồn thải không

Trước khi

được khống chế đúng quy

Nước mưa

Trang bị bơm nước

Chủ

150.000

đưa tàu vào

Chủ đầu tư

định sẽ gây ra hiện tượng:

chảy tràn

mưa, bơm cứu đắm

đầu tư

hoạt động

Ô nhiễm các nguồn nước

mặt, gây đắm tàu.

Chủ đầu

tư, Sở

- Chương trình quản lý

và giám sát môi

TNMT

- Chương trình

trường (giám sát

tỉnh BR –

giám sát môi

không khí xung

Trong suốt

Các hoạt

VT,

trường:

động chung

- Tác động tổng thể

quanh, giám sát chất

giai đoạn hoạt

Chủ đầu tư

Trung

120.000/nămMu

lượng và lưu lượng

động

của dự án

tâm ứng

a bảo hiểm cho

nước thải).

phó sự cố

tàu

tràn dầu

- Ứng phó sự cố tràn

Miền

dầu.

Nam

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

75

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

5.2 CHƢƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG

Chủ dự án sẽ cùng với các cơ quan chức năng lập chương trình giám sát môi

trường, tiến hành thu mẫu giám sát chất lượng môi trường tại các nguồn phát sinh ô

nhiễm trong quá trình hoạt động của tàu chở dầu Thanh Châu 18 – BV1339 theo thời

gian định kỳ hàng năm nhằm đánh giá sơ bộ hiện trạng chất lượng môi trường, cung

cấp thông tin môi trường trong khu vực cho Sở Tài nguyên và Môi trường Tỉnh Bà Rịa

- Vũng Tàu, góp phần vào công tác quản lý môi trường của tỉnh. Kế hoạch giám sát

môi trường cụ thể như sau:

Chủ đầu tư sẽ kết hợp với cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường nhằm mục

đích kiểm soát, bảo vệ và giám sát ô nhiễm môi trường. Tình trạng môi trường sẽ được

thường xuyên theo dõi, số liệu được lưu trữ.

Kết quả thực hiện công tác bảo vệ môi trường và kết quả giám sát chất lượng môi

trường, định kỳ gởi báo cáo về cơ quan Quản lý Nhà nước về môi trường để kiểm tra,

giám sát. Tần suất báo cáo tối thiểu là 02 lần/năm (trước ngày 15 tháng 06 và ngày 15

tháng 12 hàng năm).

Để đảm bảo quá trình hoạt động của tàu chở dầu Thanh Châu 18 – BV1339

không gây tác động tiêu cực đến môi trường xung quanh và đánh giá hiệu quả của các

biện pháp xử lý ô nhiễm, chương trình giám sát chất lượng môi trường đề ra như sau:

a. Giám sát chất lƣợng nƣớc mặt

- Vị trí giám sát : 02 điểm (01 điểm ngay vị trí neo đậu của tàu Thanh Châu

và 1 điểm cách cầu cảng 200m);

- Các chỉ tiêu giám sát : pH, TSS, COD, DO, Amoni, Florua, As, Cd, Pb, Cr, Fe,

dầu mỡ, Coliform.

- Tần suất giám sát : 06 tháng/lần

- Thiết bị thu mẫu và phương pháp phân tích: Phương pháp tiêu chuẩn;

- Tiêu chuẩn so sánh : QCVN 10:2008/BTNMT.

b. Giám sát chất lƣợng môi trƣờng không khí xung quanh

- Vị trí giám sát : 03 điểm tại khu vực Cảng Quốc Phòng (1 điểm cầu cảng,

1 vị trí ngay cổng ra vào cảng và 1 vị trí cách cầu cảng 200m)

- Các chỉ tiêu giám sát : Tiếng ồn, bụi, CO, SO2, NO2, THC

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

76

- Tần suất giám sát : 06 tháng/lần

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

- Thiết bị thu mẫu và phương pháp phân tích: Phương pháp tiêu chuẩn;

- Tiêu chuẩn so sánh : QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN 26:2010/BTNMT.

c. Giám sát chất thải rắn và chất thải nguy hại

- Kiểm tra giám sát khối lượng, việc thu gom, lưu trữ và hợp đồng với đơn vị có

chức năng để xử lý chất thải rắn và chất thải nguy hại của dự án.

- Tần suất giám sát: 06 tháng/lần báo cáo với đơn vị chức năng quản lý môi

trường.

Các số liệu giám sát ô nhiễm chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật tại đơn vị và

gởi báo cáo đến Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Nếu có phát sinh

ô nhiễm, sự cố môi trường chúng tôi sẽ có biện pháp ngăn chặn và xử lý kịp thời, tuyệt

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

77

đối không để ảnh hưởng đến môi trường và dân cư xung quanh.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

CHƢƠNG 6

THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG

Căn cứ theo yêu cầu của Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của Bộ

Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá

tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường chủ dự án gửi văn bản tới Ủy Ban

Nhân Dân cấp xã, Ủy Ban Mặt Trận Tổ Quốc cấp xã nơi thực hiện dự án thông báo về

những nội dung cơ bản của dự án, những tác động xấu về môi trường của dự án, những

biện pháp giảm thiểu tác động xấu dự kiến áp dụng và đề nghị các cơ quan, tổ chức

này cho ý kiến phản hồi bằng văn bản.

Trong quá trình thực hiện ĐTM cho Dự án Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng

Quốc Phòng/QK7, Công ty TNHH Thanh Châu Phát đã gửi công văn số……..

ngày…. Tháng…. năm 2015 về việc tham vấn ý kiến cộng đồng phục vụ báo cáo

đánh giá tác động môi trường Dự án và Bản báo cáo tóm tắt các tác động môi trường

của Dự án đính kèm đến Ủy ban Nhân dân, UBMTTQ Phường 11, TP. Vũng Tàu,

Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

 Ý kiến của UBND Phường 11: (đính kèm)

 Ý kiến của UBMTTQ Phường 11 (đính kèm)

 Ý kiến phúc đáp của Công ty TNHH Thanh Châu Phát

Chúng tôi đồng ý với các ý kiến góp ý của UBND và UBMTTQ Phường 11 đối

với quá trình thực hiện dự án và cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các giải pháp bảo vệ

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

78

môi trường đề ra trong báo cáo.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT

1. KẾT LUẬN

Việc đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 là hoàn toàn

phù hợp với phương hướng phát triển của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hiện nay. Hoạt động

của Dự án sẽ mang lại lợi ích kinh tế thiết thực cho xã hội, khai thác hiệu quả và góp

phần phát triển, tăng công suất của ngành đánh bắt thủy hải sản trên vùng biển tỉnh Bà

Rịa – Vũng Tàu nói chung.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đã nhận dạng, đánh giá và dự

báo được đầy đủ các tác động xấu đến môi trường xung quanh khu vực dự án trong

quá trình vận hành dự án nếu không có biện pháp giảm thiểu thích hợp. Cụ thể sẽ gây

các tác động:

- Gây ô nhiễm môi trường không khí trong khu vực do tác động của: khí thải, hơi

xăng, dầu, tiếng ồn,…do hoạt động của động cơ tàu, nhập hàng,..;

- Gây ô nhiễm nguồn nước do nước thải sinh hoạt và nước nhiễm dầu trong quá

trình hoạt động của tàu.

- Gây ô nhiễm môi trường do chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn nguy hại và

không nguy hại phát sinh trong quá trình sinh hoạt của công nhân viên làm việc

trên tàu và hoạt động của tàu.

- Gia tăng nguy cơ gây sự cố môi trường (chảy, nổ,…), đặc biệt là sự cố tràn dầu.

Từ việc nhận dạng, đánh giá và dự báo được đầy đủ các tác động xấu từ quá trình

hoạt động của dự án, báo cáo đã đề xuất được các biện pháp giảm thiểu các tác động

xấu đến các thành phần môi trường, đồng thời đề xuất các biện pháp an toàn lao động,

phòng chống cháy nổ và phòng chống sự cố môi trường như đã trình bày trong chương

IV của báo cáo. Đây là các biện pháp mang tính khả thi cao và đã được ứng dụng vào

thực tế tại các dự án tương tự.

Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan chức năng và cơ quan quản lý Nhà nước

về môi trường trong quá trình giám sát, thiết kế, lắp đặt các hệ thống xử lý ô nhiễm và

cam kết hoàn thành các công trình xử lý chất thải (khí thải, nước thải, chất thải rắn)

trước khi Dự án đi vào hoạt động.

Sau khi được cấp Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường,

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

79

chúng tôi sẽ tiến hành thực hiện phương án bảo vệ môi trường theo đúng hướng dẫn.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

2. KIẾN NGHỊ

Sau quá trình nghiên cứu và đánh giá tổng hợp về vị trí bố trí, các tác động đến

môi trường, các biện pháp khả thi khống chế những tác động xấu đến môi trường,

chúng tôi – Công ty TNHH Thanh Châu Phát, Chủ đầu tư Dự án Tàu chở dầu Thanh

Châu kính đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu thẩm định,

phê duyệt báo cáo ĐTM để dự án sớm đi vào hoạt động nhằm cung cấp dầu cho các

phương tiện đánh bắt thủy hải sản, góp phần mang lại những lợi ích thiết thực về phát

triển Kinh tế - Xã hội của địa phương.

3. CAM KẾT

Với quan điểm thực hiện nghiêm chỉnh luật bảo vệ môi trường, Công ty TNHH

TNHH Thanh Châu Phát cam kết:

- Thực hiện chương trình quản lý và giám sát môi trường định kỳ trong quá trình

hoạt động của dự án như đã trình bày trong chương 5 của báo cáo theo quy định

tại thông tư 272015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 05 năm 2015 của Bộ Tài nguyên

và Môi trường;

- Hoàn thành các nội dung bảo vệ môi trường nêu trong báo cáo ĐTM được phê

duyệt;

- Hoàn thành các công trình xử lý môi trường và khống chế ô nhiễm trước khi dự

án đi vào hoạt động;

- Tất cả các tiêu chuẩn/quy chuẩn môi trường Việt Nam sẽ được tuân thủ trong

suốt thời gian thi công và vận hành dự án, bao gồm:

+ QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không

khí xung quanh.

+ QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc

hại trong không khí xung quanh.

+ QCVN 10:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước biển ven bờ;

+ QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh

hoạt;

+ QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công

nghiệp đối với bụi và chất vô cơ.

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

80

+ QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Âm học – Tiếng

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

ồn khu vực công cộng và dân cư – Mức ồn tối đa cho phép.

+ QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.

+ TCVSLĐ 3733/2002/QĐ-BYT: Tiêu chuẩn vệ sinh lao động trong khu vực

sản xuất.

+ Đảm bảo toàn bộ lượng chất thải rắn được thu gom và xử lý theo đúng Nghị

định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính Phủ về quản lý chất thải

rắn, Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên

& Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại;

- Công khai thông tin, lưu giữ, cập nhật số liệu môi trường và báo cáo về việc thực

hiện nội dung của Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt của

dự án;

- Cam kết thực hiện chương trình giám sát môi trường định kỳ hàng năm;

- Cam kết thực hiện đầy đủ các biện pháp phòng ngừa và giảm thiểu các tác động

xấu tới môi trường đã được nêu ra ở chương 4 của Báo cáo này;

- Lập và triển khai kế hoạch ứng phó với sự cố tràn dầu;

- Ký hợp đồng với các cơ quan chức năng về cung cấp dịch vụ ứng phó sự cố tràn

dầu hoặc Trung tâm ứng phó sự cố tràn dầu Miền Nam.

- Thông báo kịp thời với các cơ quan chức năng về những sự cố gây ô nhiễm môi

trường xảy ra do hoạt động của dự án để có biện pháp xử lý;

- Chủ dự án sẽ cam kết đền bù thiệt hại khi có sự cố môi trường và các rủi ro xảy

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

81

ra trong quá trình hoạt động của dự án.

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Tàu chở dầu Thanh Châu tại Cảng Quốc Phòng/QK7 Địa chỉ: 1125 đường 30/4, phường 11, Thành phố Vũng Tàu.

Công ty TNHH Thanh Châu Phát Địa chỉ: số 08, Phan Đình Phùng, phường 01, TP. Vũng Tàu

82

PHẦN PHỤ LỤC