ĐÁNH GIÁ KH NĂNG PHC V CA MNG LƯỚI
TUYN XE BUÝT CÔNG CNG TI THÀNH PH H CHÍ MINH
TS. NGUYN TH BÍCH HNG
Liên B môn Vn ti & Kinh tế - Cơ s II
Trường Đại hc Giao thông Vn ti
Tóm tt: Mng lưới tuyến là mt yếu t rt quan trng ca h thng vn ti hành khách
công cng nói chung và vn ti hành khách bng xe buýt nói riêng. Mng lưới tuyến có hp lý
thì h thng vn ti hot động mi hiu qu. Vic đánh giá kh năng phc v và s phù hp
ca mng lưới tuyến là nhim v cn đưc thc hin thường xuyên, định k để có th đưa ra
gii pháp hoàn thin mng lưới theo kp xu hướng phát trin ca nhu cu vn ti. Thông qua
các ch tiêu k thut ca tuyến, bài báo đã đánh giá hin trng và kh năng phc v ca mng
lưới tuyến xe buýt công cng ti thành ph H Chí Minh. Trên cơ s đó, đề xut các gii pháp
nhm hoàn thin mng lưới tuyến hin ti.
Summary: The bus route nework plays a vital role in the public transport system in
general and in bus transportation in particular. A reasonable bus route network can make the
public transport system work effectively. Evaluating the sevice capacity of the bus route
network should be a regular or periodical job in order to seek a suitable method for the
network improvement so that the system can keep pace with the transportation needs. This
article uses the technical criteria to evaluate the actuality and the service capacity of the bus
route network in HCM city. Based on the evaluations drawn out from the article, some
methods will be recommended so as to improve the current route network.
CT 2
I. ĐẶT VN ĐỀ
Sau 5 năm khôi phc và phát trin, h thng vn ti hành khách công cng bng xe buýt
ca thành ph H Chí Minh đã đạt được nhng thành tu đáng ghi nhn v khi lượng cũng
như cht lượng phc v. Tuy nhiên, so vi nhu cu đi li ngày càng gia tăng ca người dân và
các áp lc ngày càng ln lên h thng giao thông thành ph, mng lưới xe buýt hin nay vn
chưa đáp ng được nhng đòi hi v năng lc phc v. Vic m rng mng lưới tuyến xe buýt
thành ph là mt đòi hi khách quan và cn được thc hin trên cơ s xem xét đánh giá, tìm ra
nhng ưu nhược đim ca mng lưới hin nay.
II. ĐÁNH GIÁ KH NĂNG PHC V CA MNG LƯỚI TUYN XE BUÝT CÔNG
CNG TI TP. H CHÍ MINH
1. Mng lưới tuyến vn ti hành khách công cng và các ch tiêu đánh giá kh năng
phc v ca mng lưới
Mng lưới tuyến vn ti hành khách đô th bao gm toàn b các tuyến vn ti hành khách
công cng ca thành ph. phn ln các thành ph trên thế gii, đặc bit là nhng nước đang
phát trin h thng tuyến này ch bao gm các tuyến xe buýt. Mi tuyến vn ti hành khách
công cng nói chung và tuyến xe buýt nói riêng đặc trưng bi: điu kin khai thác, các thông s
k thut ca tuyến, cường độ và chế độ t chc chuyn động ca phương tin vn ti, s phân
b các trm dng, nhà ch trên trên tuyến. Các đặc trưng này được th hin thông qua các ch
tiêu:
+ chiu dài tuyến LT: là chiu dài l trình trên thc tế ni gia hai bến đầu và cui tuyến;
+ s trm dng, nhà ch trên tuyến: được tính riêng cho tng hướng đi v và trên toàn
tuyến;
+ khong cách trung bình gia các trm dng (Ltr);
+ thi gian mt vòng luân chuyn phương tin, ch tiêu này s biến đổi theo các khong
thi gian trong ngày, ph thuc vào dòng hành khách và mt độ phương tin chuyn động trên
đường vào thi gian đó (Tv);
+ giãn cách chy xe trên tuyến (I);
+ vn tc chuyn động ca phương tin vn ti, bao gm vn tc k thut, vn tc l hành
và vn tc khai thác trên tuyến;
+ h s gãy khúc: đánh giá mc độ quanh co, gp khúc ca tuyến và được xác định bng t
l gia chiu dài thc tế ca tuyến (t bến đầu đến bến cui) vi khong cách gia 2 đim này
theo “đường chim bay”.
Mng lưới tuyến là mt yếu t rt quan trng ca h thng vn ti hành khách công cng
nói chung và vn ti hành khách bng xe buýt nói riêng. Mng lưới tuyến được coi là hp lý khi
đáp ng các yêu cu sau: phù hp vi các đặc đim ca dòng hành khách, tha mãn ti đa nhu
cu đi li ca hành khách trong thành ph vi thi gian thc hin chuyến đi ca hành khách, s
ln chuyn tuyến và chi phí khai thác ca doanh nghip vn ti là thp nht; phù hp vi hin
trng mng lưới đường ph và tình hình t chc giao thông, không gây nh hưởng và cn tr
hot động ca các phương tin khác cùng lưu thông. Chính vì vy để đánh giá kh năng phc v
cũng như mc độ hoàn thin ca mng lưới tuyến vn ti hành khách công cng, người ta dùng
h thng các ch tiêu sau: tng s tuyến đang khai thác trong mng lưới; mt độ tuyến; h s
tuyến và h s chuyn tuyến.
CT 2
2. Hin trng mng lưới tuyến xe buýt thành ph H Chí Minh
Kh năng phc v và tính hp lý ca mng lưới tuyến xe buýt ph thuc rt nhiu vào
s phù hp gia cu trúc hình hc ca mng lưới tuyến vi mc độđặc đim phát sinh nhu
cu đi li ca người dân trên toàn mng lưới.
Cu trúc hình hc hin ti ca mng lưới tuyến xe buýt thành ph H Chí Minh là mng
Bng 1. Các ch tiêu k thut ca mng lưới tuyến xe buýt ti Tp.HCM
STT Các ch tiêu đánh giá Đơn v Giá tr hin ti Giá tr hp lý
1 Tng s tuyến Tuyến 151 290
2 Mt độ tuyến km/km21,67 2,5 - 3
3 H s tuyến 2,48 2 - 3
4 Cu trúc hình hc Ni trc tiếp, hướng tâm Hn hp
C th, mng lưới tuyến xe buýt thành ph H Chí Minh có dng hình qut, vi nan qut là
các tuyến hướng tâm ni trm đầu mi đặt ti khu vc ch Bến Thành vi các qun phía Tây như:
qun 5, qun 8, qun Phú Nhun, Gò Vp...
CT 2 Các tuyến còn li là các tuyến dây cung ni các khu
vc phía Đông - Bc và phía Tây - Nam thành ph. Do phân b như vy nên mng lưới tuyến xe
buýt tp trung dy đặc ti khu trung tâm thành ph, trong khi mt độ mng lưới tuyến và kh năng
phc v nhu cu đi li ca người dân chưa cao. Điu này dn đến hu qu là ti khu vc trung tâm
xe buýt t to thành các “bc tường”cn tr hot động ca nhau và các phương tin khác, góp
phn to nên hin tượng ùn tc giao thông ngày càng nghiêm trng vào các gi cao đim.
Theo tính toán ca tác gi, h s tuyến ca toàn mng lưới hin nay là 2,48. Đối vi các
thành ph có mng lưới vn ti hành khách đô th phát trin thì h s đang đạt giá tr
tưởng . Tuy nhiên, nếu xem xét nó cùng vi các ch tiêu k thut khác ca mng lưới tuyến
xe buýt ca thành ph H Chí Minh thì giá tr ca h s tuyến hin nay đã là mt li cnh báo
v vn đề trùng lp các tuyến trong mng lưới. Lưu ý rng vi dân s trên 6 triu dân nhưng mt
độ mng lưới tuyến xe buýt ca thành ph mi đạt 1,67 km/km2, đáp ng khong 5% nhu cu đi
li ca người dân thành ph. So sánh vi mc trung bình trên thế gii rõ ràng kh năng phc v
ca mng lưới còn thp. Trong tương lai, vic tiếp tc phát trin mng lưới tuyến là cn thiết
nhưng nên chú trng phát trin ti các khu vc đô th mi, các qun, huyn ven đô mà hin ti
mng lưới tuyến chưa vươn ti. Vi các tuyến buýt đang khai thác cn điu chnh l trình ca
mt s tuyến, gii ta s tp trung quá nhiu tuyến vào mt s đim đầu mi dn đến s trùng
lp, chng chéo, quá ti cho các đon tuyến xung quanh như: khu vc ch Bến Thành, bến xe
Ch Ln, bến xe Min Đông.
Phân b hình hc ca mng lưới như hin nay cũng dn đến mt nhược đim na cho
mng lưới tuyến xe buýt thành ph H Chí Minh là chiu dài ca mt s tuyến quá ln, không
phù hp vi đặc đim khai thác ca các tuyến buýt đô th. Các nghiên cu trong lĩnh vc vn ti
đô th cho thy các tuyến xe buýt đô th không nên dài quá 18 km. Chiu dài tuyến ln, h s
gy khúc cao (bng 2), s lượng trm dng nhiu cùng vi mt độ giao thông trên các đường
ph rt ln đã làm gia tăng đáng k thi gian đi li ca hành khách và thi gian làm vic liên tc
ca lái xe. Điu này nh hưởng xu đến cht lượng làm vic ca lái xe, có th dn đến các tai
nn giao thông do xe buýt. Theo thng kê ca phòng Cnh sát giao thông đường b - Công an
thành ph, trong năm 2006 xy ra 11 v tai nn giao thông liên quan đến xe buýt. Trong đó,
nguyên nhân ch yếu là do lái xe chy quá tc độ, tránh vượt sai quy định và lưu thông không
đúng phn đường quy định.
Bng 2. Chiu dài và h s gãy khúc ca mt s tuyến buýt TP. H Chí Min h
CT 2
Ký hiu
tuyến
Tên tuyến Chiu dài
tuyến (km)
H s gy
khúc
8 BX Qun 8 - Th Đức 36,2 1,52
9 BX Ch Ln - Hưng Long 25,0 1,22
13 Sài Gòn - C Chi 35,0 1,81
59 BX Qun 8 - Lăng Cha C – Ngã Tư Ga 24,6 1,60
150 BX Ch Ln - KDL Sui Tiên - Ngã ba Tân Vn 28,4 1,09
122 BX An Sương - An Nhơn Tây 32,4 -
144 Đầm Sen - Ch Bình Tây - BX Min Tây 10 2,73
S liu dn ti bng 2 cho thy, rt nhiu tuyến xe buýt hin nay có chiu dài ln và h s
gãy khúc cao. Đặc bit, tuyến 144 có chiu dài không ln nhưng l trình đi rt quanh co, không
hp lý.
Bên cnh các nhược đim do chu nh hưởng ca mng lưới đường ph như đã nêu trên
thì không th ph nhn rng công tác quy hoch và t chc mng lưới tuyến buýt trong thành
ph hin nay vn còn nhiu bt cp. Th hin rõ s thiếu liên kết và h tr phc v gia các
tuyến buýt vi nhau. Các tuyến hot động độc lp, thiếu liên kết chính là nguyên nhân phát sinh
s lượng tuyến quá ln cho cùng mt khu vc phc v, làm ri lon mng lưới tuyến, tăng h s
tuyến và phân tán hành khách, gim hiu qu khai thác ca tuyến. Để khc phc các nhược
đim này cn có s t chc, phân cp li khu vc phc v cho các tuyến.
Ngoài mt s tn ti cn khc phc, cũng cn phi nhìn nhn rng trong giai đon t năm
2002 cho đến nay, mng lưới tuyến xe buýt vn ti hành khách công cng ca thành ph H Chí
Minh đã có s phát trin đáng k c v s lượng cũng như cht lượng phc v. S tuyến buýt
cht lượng cao tăng t 29 tuyến (cui năm 2002) lên 105 tuyến trong năm 2006, mt độ tuyến
tăng t 0,74 km/km2 lên 1,67 km/km2. Xe buýt đã tr thành bn đồng hành, là s la chn ca
T nhng phân tích trên, có th nhn thy mt s ưu khuyết đim ca mng lưới tuyến xe
buýt thành ph H Chí Minh như sau:
V ưu đim:
- S lượng tuyến xe buýt cht lượng cao có s gia tăng đáng k trong thi gian 5 năm khôi
phc và phát trin mng lưới, sn lượng hành khách đi xe buýt tăng đều qua các năm. Đến tháng
9 năm 2007, trung bình mt ngày toàn mng lưới vn chuyn khong 1 triu lượt hành khách;
- Phn ln các tuyến có h s chuyn tuyến không cao, người dân ít phi chuyến tuyến khi
đi li, do các tuyến ch yếu là các tuyến ni trc tiếp gia các đim thu hút hành khách ln;
- H s tuyến đã đạt mc giá tr cho phép, vn đề trùng lp tuyến tuy đã bt đầu gây nhng
khó khăn, bt cp cho hot động vn ti xe buýt nói riêng và cho h thng giao thông thành ph
nói chung nhưng chưa thc s nghiêm trng như mt s kết lun. Vic trùng lp ch ghi nhn
trên mt s đon tuyến là các trc giao thông chính và độc đạo ca thành ph, hoc ti mt s
đim đầu mi giao thông quan trng và nhng khu vc mng lưới đường chưa phát trin. Điu
này là khó tránh khi và là nhược đim chung ca h thng giao thông thành ph. Tuy nhiên,
trên các khu vc này cũng phi hn chế vic đặt thêm tuyến và gim s chuyến phc v để gim
bt áp lc v lưu lượng xe cho đường ph.
V nhược đim:
- Mt độ mng lưới tuyến còn quá thp so vi quy mô và dân s thành ph. Chính vì vy
mà kh năng phc v ca mng lưới chưa cao. Toàn mng lưới mi đáp ng khong 5% nhu
cu đi li ca người dân thành ph, còn xa so vi mc tiêu đặt ra là đến năm 2010 mng lưới
phi đáp ng được 10 -15% nhu cu đi li;
CT 2
- Mng lưới tuyến phát trin không đồng đều, quá dày đặc ti khu vc trung tâm thành ph
và thưa tht các khu vc ngoi vi;
- Phân b hình hc ca mng lưới không hp lý. Mng lưới tuyến ni trc tiếp như hin
nay không còn phù hp vi quy mô thành ph và nhu cu đi li ca nhân dân. Nó làm gia tăng
giao ct và trùng lp tuyến ti các đim đầu mi giao thông, làm gii hn kh năng phc v ca
mng lưới do hành khách khó có th chuyn tuyến để tiếp cn các đim đến khác nhau trong
thành ph. Nhược đim này mt phn xut phát t nguyên nhân trong giai đon đầu phát trin
mng lưới hoàn toàn do các đơn v khai thác t la chn l trình trên cơ s đạt ti đa doanh thu,
chưa có s h tr, định hướng ca Nhà nước;
- T nhược đim trên dn đến các h qu tiếp theo như: chiu dài ca mt s tuyến quá ln,
h s gy khúc cao, th hin nhng bt hp l ý trong la chn l trình tuyến;
- Các tuyến trong mng lưới hot động riêng r, không có s phi hp, h thng hóa trong
t chc khai thác.
Để khc phc nhng nhược đim này, to tin đề cho s phát trin nhanh chóng và hiu