Tp chí Khoa hc - Công ngh Thy sn, s 3/2010
PHÂN TÍCH HIU QU K THUT TRONG NGÀNH
CH BIN THY SN KHÁNH HÒA
TECHNICAL EFFICIENCY ANALYSIS FOR
SEAFOOD INDUSTRY IN KHANH HOA
1Nguyn Văn Ngc, 2Nguyn Thành Cường
1Khoa Kinh tế, Trường Đại hc Nha Trang
2Khoa Kế toán –Tài chính, Trường Đại hc Nha Trang
TÓM TT
Bài viết này nhm mc đích phân tích hiu qu k thut trong ngành chế biến thy sn Khánh Hòa,
da trên cơ s s dng phương pháp phân tích đường bao d liu (DEA). Kết qu phân tích 39 doanh
nghip ca ngành trong năm 2009 cho thy có đến 67 % có hiu qu k thut thp, ch có khong 10% đạt
hiu qu k thut cao nh cu trúc vn hp lý. Nghiên cu cũng ch ra s thay đổi v hiu qu k thut
ca các doanh nghip trong giai đon 2005-2009 vi hai trường hp: qui mô không đổi và qui mô thay
đổi.
ABSTRACT
This article aims to analyze technical efficiency in the processing of aquatic products in Khanh Hoa,
based on using the method of data envelope analysis (DEA). Analysis results from 39 enterprises of this
industry in 2009 showed that up to 67% less effective techniques, only about 10% higher technical
efficiency thanks to the reasonableness of their capital structure. The research also indicated that a
change in technical efficiency of enterprises in the period 2005-2009 with two cases: Constant return to
scale and Variable return to scale.
I- ĐẶT VN ĐỀ
Ngành chế biến thy sn tnh Khánh Hòa có khong 40 doanh nghip (DN). Sn lượng bình quân
vào khong 60 ngàn tn/năm, vi giá tr ước đạt gn 300 triu USD. Nhng năm gn đây, mc dù liên tc
gp nhiu khó khăn nhưng ngành chế biến thy sn ca tnh không ngng phát trin, góp phn quan trng
cho cho s phát trin chung ca ngành kinh tế mũi nhn tnh nhà [6]. Tuy vy, các DN ngành chế biến
thy sn cũng gp không ít khó khăn. Xu hướng bo h thương mi, các hàng rào k thut, kim dch cht
ch và các tiêu chun mi kht khe v dư lượng kháng sinh và an toàn v sinh thc phm ti các th trường
s tiếp tc là nhng tr ngi cho các doanh nghip Vit Nam [7]. Bên cnh đó, vn đề đầu vào như vn,
lao động, đặc bit là ngun nguyên liu luôn được các DN quan tâm. Vn đề s dng hiu qu các ngun
lc đối vi DN hơn lúc nào hết tr nên cp thiết nhm không ngng nâng cao năng lc cnh tranh.
Có nhiu quan đim khác nhau trong phân tích đánh giá hiu qu, trong đó có hiu qu k thut
(technical efficiency). Hiu qu k thut mu t xut lượng ti đa vi đầu vào cho trước. Nghiên cu này
THÔNG BÁO KHOA HC
84
Tp chí Khoa hc - Công ngh Thy sn, s 3/2010
II- PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Gii thiu phương pháp DEA
Phương pháp phân tích đường bao d liu (Data Envelopment Analysis – DEA) ln đầu tiên được
phát trin bi Charnes, Cooper, và Rhodes vào năm 1978 [2]. DEA da trên cơ s xây dng đường gii
hn hiu qu, tương t như hàm sn xut trong trường hp khi xut lượng không phi là mt đại lượng vô
hướng, mà là mt véc-tơ. Đường gii hn hiu qu có hình dng màng li hoc hình nón li trong không
gian ca các biến s nhp lượng và xut lượng. Đường gii hn được s dng như là mt tham chiếu đối
vi các tr s hiu qu ca mi DN được đánh giá. Tuy nhiên, phương pháp DEA có các đặc trưng như:
ch cho phép đánh giá hiu qu tương đối ca các DN được đánh giá, tc là hiu qu gia chúng so vi
nhau. Mc độ hiu qu ca các DN được xác định bi v trí ca nó so vi đường gii hn hiu qu trong
mt không gian đa chiu ca đầu vào/đầu ra. Phương pháp xây dng đường gii hn hiu qu - đó là gii
nhiu ln bài toán qui hoch tuyến tính. Đường gii hn được hình thành ging như nhng đon thng kết
ni các đim hiu qu nht, nh đó to thành mt đường gii hn kh năng sn xut li.
Da vào đặc đim ca h thng sn xut, DEA được phân ra thành hai loi mô hình: ti thiu hóa
đầu vào, vi gi định đầu ra không đổimô hình ti đa hóa đầu ra, vi gi định đầu vào không đổi.
x2/
y
x1/
y
S
S’
A
B
C
D
P
Hình 1. Mô hình DEA ti thiu hoá đầu vào
O
P’
Trong trường hp ca mô hình DEA ti thiu hóa đầu vào (hình 1) các doanh nghip A, B, C và D
nm trên đường gii hn hiu qu SS’ là các DN đạt hiu qu. Mc độ phi hiu qu k thut được phn ánh
bng khong cách t P đến P’. T l OP’/OP th hin hiu qu k thut ca DN P [2], nghĩa là có th gim
chi phí đầu vào ca DN P mà không làm nh hưởng đến đầu ra. Theo định nghĩa, các mc độ hiu qu này
nm trong gii hn t 0 đến 1 [2].
Mô hình DEACRS và DEAVRS
Mô hình DEA nguyên thy được đề xut bi Charnes và cng s [2] là mô hình có sn lượng không
đổi theo qui mô (Constant Return to Scale - CRS), còn gi là mô hình DEACRS. Năm 1984, Banker và
85
Tp chí Khoa hc - Công ngh Thy sn, s 3/2010
Xây dng mô hình các DEACRS và DEAVRS được trình bày trong các công trình [3], [4], [5]. Xem xét
N doanh nghip vi K đầu vào và M đầu ra. Gi các véc-tơ xiyi ln lượt là tp hp đầu vào (ngun lc
hoc chi phí) và đầu ra (sn lượng hoc doanh thu) tương ng. Tp hp các véc-tơ đối vi các DN nghiên
cu có th ghi dưới dng ma trn X (ma trn đầu vào) và Y (ma trn đầu ra). Mc tiêu ca phân tích DEA
là xây dng mt bao li hiu qu phi tham s, sao cho các đim quan sát được s không nm cao hơn
đường gii hn hiu qu sn xut. Mô hình DEACRS có dng:
(1)
,0
λθ
X
Trong đó, θ - Đại lượng vô hướng, th hin mc độ hiu qu ca DN; λ –Véc tơ hng s Nx1.
Bài toán (1) được gii N ln, nghĩa là tng ln đối vi mi DN. Như vy giá tr nghim
θ
được xác
định cho tng DN. Nếu
θ
= 1 nghĩa là DN đạt hiu qu;
θ
< 1 nghĩa là DN không đạt hiu qu. Các DN
không đạt hiu qu có th chiếu lên đường gii hn hiu qu, khi đó ta nhn được t hp tuyến tính (X
λ
,
Y
λ
) – là v trí ca DN tham chiếu gi định. Đối vi các DN không đạt hiu qu (θ < 1) có th thiết lp
mc tiêu gim t l các yếu t đầu vào mt đại lượng là
θ
trong khi vn gi các giá tr xut lượng như
trước.
Mô hình DEA vi sn lượng thay đổi theo qui mô (DEAVRS) (2) được thành lp da trên (1) b sung
thêm ràng buc N1λ =1:
(2)
=
λ
N
Trong đó, θ - đại lượng vô hướng, th hin mc độ hiu qu ca DN; λ –Véc tơ hng s Nx1; N1
véc tơ đơn v Nx1.
Ưu và nhược đim ca phương pháp DEA
DEA là mt phương pháp đánh giá hiu k thut ngày càng được áp dng rng rãi. Nhng ưu đim
ni bt ca DEA là: 1) cho phép phân tích hiu qu trong trường hp gp khó khăn trong gii thích mi
quan h gia nhiu ngun lc và kết qu ca nhiu hot động trong h thng sn xut; 2) DEA có kh
năng phân tích mt s lượng ln các yếu t đầu vào và đầu ra; 3) Phương pháp cho phép đánh giá s đóng
góp ca tng yếu t đầu vào trong tng th hiu qu (hoc không hiu qu) ca DN và đánh giá mc độ
không hiu qu ca vic s dng ngun lc.
0
,0
),(min ,
+
θ
λ
λ
λθ
x
Yy
i
i
+
λ
λθ
λ
0
11
,0
,0
),(min ,
θ
λθ
Xx
Yy
i
i
86
Tp chí Khoa hc - Công ngh Thy sn, s 3/2010
Tuy nhiên, ging như mi cách tiếp cn khác trong đánh giá hiu qu k thut, DEA cũng có hàng
lot nhược đim. Đó là: 1) Sai sót trong đo lường và nhiu thng kê có th nh hưởng đến hình dng và v
trí đường gii hn kh năng sn xut; 2) Loi b các yếu t đầu vào hoc đầu ra quan trng ra khi mô
hình có th dn đến kết qu sai lch; 3) Ước lượng hiu qu thu được bng cách so sánh vi các DN thành
công hơn trong mu. Vì vy, đưa thêm DN b sung vào phân tích có th dn đến gim các giá tr hiu qu;
4) Cn thn trng khi so sánh giá tr hiu qu ca hai nghiên cu. Các giá tr trung bình phn ánh phương
sai ca giá tr ước lượng hiu qu bên trong mi mu, nhưng không nói gì v hiu qu ca mt mu so vi
mu khác; 5) Thêm mt DN vào phân tích DEA s không làm tăng giá tr hiu qu k thut ca các DN
hin có trong mu; 6) Tương t như vy, thêm mt yếu t đầu vào hoc đầu ra vào mô hình DEA không
dn đến làm gim giá tr ca hiu qu k thut; 7) Khi có mt s nh các DN tham gia phân tích vi nhiu
yếu t đầu vào, đầu ra, thì s có nhiu DN nm trên đường gii hn kh năng sn xut.
Thu thp và phương pháp x lý d liu
D liu thu thp bao gm 39 DN trong ngành chế biến thy sn ca tnh Khánh Hòa t năm 2005
đến 2009. Giá tr tng tài sn và Vn ch s hu làm biến đầu vào và Doanh thu làm biến đầu ra cho mô
hình. S liu được x lý nh phn mm DEA-Solver trong môi trường MS Excel 2003 [5].
Thng kê mô t d liu ca năm gn đây nht, năm 2009 được trình bày trong bng 1.
Bng 1. Thng kê mô t d liu
ĐVT: triu đồng
Tng tài sn Vn CSH1Doanh thu
S lượng DN 39 39 39
Trung bình 64.137,06 24.065,42 104.521,26
Độ lch chun 96.373,72 39.784,52 167.226,29
Nh nht 880,93 462,96 311,95
Ln nht 500.055,09 194.875,59 848.891,66
1Vn ch s hu Ngun: Tính toán theo s liu điu tra
III- KT QU NGHIÊN CU
Kết qu phân tích hiu qu k thut theo mô hình DEACRS (bng 2) cho thy: năm 2005 có 3 DN đạt
hiu qu ti đa (Hoàng Hi, Hnh Quyến và Thnh Hưng), năm 2006 có 2 DN (Hoàng Hi và Thnh
Hưng), năm 2007 có 2 DN (Hnh Quyến và Thnh Hưng), năm 2008 có 3 DN (Vân Như, T&N và Hnh
Quyến), năm 2009 có 2 DN (Hùng Dũng và Hnh Quyến). S DN đạt hiu qu trong giai đon 2005- 2009,
bình quân ch chiếm khong 3 DN (8%).
Bng 2. Kết qu phân tích hiu qu k thut theo mô hình DEACRS
Hiu qu k thut theo mô hình DEACRS
STT Doanh nghip 2005 2006 2007 2008 2009
1 Công ty TNHH Thy sn Hoàn M 0,11303 0,14227 0,08206 0,29099 0,22836
2 Công ty TNHH Long Shin 0,20354 0,24988 0,32090 0,62116 0,31230
3 Công ty TNHH Trúc An 0,30195 0,30388 0,17724 0,69157 0,13972
4 Công ty TNHH Thương Mi Thiên Long 0,14423 0,08584 0,27805 0,60869 0,28991
5 Công ty TNHH Thiên Anh 0,32721 0,18198 0,22438 0,26124 0,24090
6 Công ty TNHH Thnh Hưng 1,00000 1,00000 1,00000 0,54043 0,28278
87
Tp chí Khoa hc - Công ngh Thy sn, s 3/2010
7 Công ty TNHH Thy Sn Vân Như 0,44187 0,36389 0,18962 1,00000 0,45680
8 Công ty TNHH Hi Vương 0,31100 0,15889 0,26333 0,40935 0,31769
9 Công ty TNHH Khi Thông 0,06497 0,07352 0,07402 0,19849 0,24967
10 Công ty TNHH Long Hương 0,46977 0,75282 0,44543 0,36453 0,74873
11 Xí Nghip KT & DV Thy sn Khánh Hòa 0,32168 0,38573 0,46645 0,77883 0,67805
12 Công ty TNHH GALLANT OCEAN Vit Nam 0,16451 0,10194 0,11689 0,14812 0,20743
13 Công ty C phn Thy sn 584 Nha Trang 0,24338 0,10287 0,19755 0,25648 0,23183
14 Công ty C phn Thy sn Cam Ranh 0,18853 0,19693 0,20565 0,34372 0,39077
15 Công ty C phn Nha Trang Seafoods - F17 0,15937 0,10222 0,14127 0,34121 0,21790
16 Công ty TNHH Philips Seafood Vit Nam 0,22688 0,26709 0,36737 0,81825 0,97440
17 Công ty TNHH Nông Hi sn Nha Trang 0,21372 0,13115 0,30499 0,41974 0,32802
18 Công ty Thy sn Hoàng Ký 0,06303 0,03445 0,13606 0,07556 0,08005
19 Công ty TNHH Hnh Quyến 1,00000 0,69876 1,00000 1,00000 1,00000
20 DNTN Vit Thng 0,27624 0,23974 0,38214 0,46829 0,45056
21 DNTN Chín Tuy 0,10429 0,07286 0,13202 0,10047 0,09408
22 Công ty C phn Đại Thun 0,17512 0,19655 0,09062 0,12447 0,06465
23 Công ty TNHH Thc phm SAKURA - Anh Đào 0,03853 0,04539 0,02868 0,26178 0,65278
24 Xí nghip Tư Doanh Chế biến Thy sn Cam Ranh 0,11969 0,09890 0,12067 0,17703 0,28494
25 Công ty C phn Hi sn Nha Trang 0,39898 0,24569 0,18531 0,53610 0,77364
26 Công ty TNHH Hoàng Hi 1,00000 1,00000 0,63069 0,55746 0,43221
27 Công ty TNHH Thy sn Nha Trang 0,05077 0,09836 0,02518 0,17328 0,15395
28 Công ty TNHH Đại Dương 0,52825 0,14691 0,11520 0,15889 0,15875
29 Công ty TNHH Thy sn Khánh Hòa 0,11468 0,10636 0,12148 0,27055 0,29016
30 Công ty TNHH Thành Tiến 0,28450 0,19951 0,43706 0,51827 0,45107
31 Công ty TNHH Sao Đại Hùng 0,09870 0,05560 0,05474 0,08204 0,04981
32 Công ty C phn CAFICO Vit Nam 0,18853 0,19649 0,20472 0,47929 0,39077
33 Công ty TNHH VINA B.K 0,05733 0,01384 0,02834 0,02320 0,00271
34 Công ty TNHH Hòa Phát 0,16221 0,43983 0,32058 0,46585 0,00152
35 Công ty TNHH EMU Vit Nam 0,64440 0,08027 0,19466 0,33681 0,00271
36 Công ty TNHH T&N 0,22115 0,25980 0,24929 1,00000 0,59890
37 Công ty TNHH Chế biến Thc phm Vit Trung 0,09574 0,14110 0,32731 0,41846 0,28897
38 Công ty TNHH Ngc Hùng 0,25426 0,28782 0,34636 0,74079 0,41485
39 Công ty TNHH Hùng Dũng 0,20457 0,17730 0,30241 0,53435 1,00000
Ngun: Tính toán theo phn mm DEA-Solver
Phân tích hiu qu k thut theo mô hình DEAVRS (bng 3) cho thy tình hình kh quan hơn. Năm
2005 có 7 DN đạt hiu qu, các DN này có t l vn CSH/tng tài sn khong 0,30; trong khi đó 10 DN
kém hiu qu nht có t l này là 0,40. Trong các năm 2006 có 9 DN đạt hiu qu, năm 2007 có 6 DN đạt
hiu qu và 2008 có 10 DN hiu qu. Năm 2009 có 7 DN hiu qu, các DN này có t l vn CSH/tng tài
sn là 0,30; 10 DN kém hiu qu nht có t l này xp x 0,50. Trong sut giai đon 2005 - 2009 có 3 DN
luôn s dng ngun lc tài chính rt hiu qu như công ty Hi Vương, công ty Hnh Quyến và công ty
Thành Tiến.
Bng 3. Kết qu phân tích hiu qu k thut theo mô hình DEAVRS
Hiu qu k thut theo mô hình DEAVRS
STT Doanh nghip 2005 2006 2007 2008 2009
1 Công ty TNHH Thy sn Hoàn M 0,25458 0,31618 0,25318 0,36479 0,25776
88