NGHIÊN CU HIN TƯỢNG CNG HƯỞNG PHI TUYN
TRONG THIT B ĐIN CHA CUN DÂY LÕI THÉP
BNG PHƯƠNG PHÁP MÔ PHNG
TS. LÊ MNH VIT
B môn Trang b đin
Khoa Đin – Đin t
Trường Đại hc Giao thông Vn ti
Tóm tt: Cun dây lõi thép làm vic đim gn bão hoà s cng hưởng nếu nó được ni
thêm 1 t đin và kích thích điu hoà vi biên độ đủ ln. Cng hưởng phi tuyến có nhng đặc
tính rt đa dng ph thuc vào các thông s đin t ca mch, nht là trng thái bão hoà ca
lõi thép. Mô phng mch đin khi cng hưởng phi tuyến đóng vai trò quan trng trong phân
tích, vn hành, sa cha và định hướng thiết kế thiết b đin.
Bài báo này trình bày kết qu nghiên cu vic mô phng biên độ t thông là nghim ca
phương trình vi phân phi tuyến khi cng hưởng. Chương trình mô phng này viết bng ngôn
ng C vi nhiu đồ th s rt hiu qu cho vic phân tích đánh giá thiết b đin y. Hơn thế
na phương pháp thành lp, phân tích cũng như chương trình mô phng là rt b ích cho các
k sư, ging viên, sinh viên ngành đin đin t trong chuyên môn ca mình.
Summary: The iron core inductor operating in the proximity of saturation point will
resonate if this inductor connects to a capacitor and harmonizes excitement with sufficent
amplitude. Non-linear resonance possesses various characteristics dependent on the circuit ‘s
electromechanical parameters, especially state of saturation of the iron core. Simulating
electrical circuits which are non-linear resonance plays an important role in analysing,
operating, reparing and orienting towards design of electric equipment.
This paper introduces research results in simulating the magnetic flux‘s amplitudes
which are roots of non-linear differential equation in resonant state. This simulation program
using C programming language with many graphs effectively assists to analyse and evaluate
the equipment. Furthermore, the methods of foundation, and analysis as well as simulation
program are useful tools for engineers, lecturers and students of Electronic Electrical
Engineering.
ĐT
I. ĐẶT VN ĐỀ
Cng hưởng trong mch tuyến tính (thông s ca các phn t là hng) xy ra khi tn s
ngun kích thích bng tn s riêng ca mch. Ti tn s cng hưởng cha nhiu thông tin, như:
dòng hoc áp cc đại (do kết cu mch quyết định), công sut nh nht hay ln nht, thành phn
dòng hay áp trên cun cm và t đin bng nhau v tr s… Trong mch phi tuyến (khi chính
xác) khái nim cng hưởng có nhiu đim khác hn so vi mch tuyến tính. Nói đúng ra cn
định nghĩa cng hưởng theo đặc trưng khác, tng quát hơn và vì thế có cách nhìn nhn, phân
tích mch đin hiu qu hơn. Để phân tích mch đin phi tuyến trng thái đã xác lp có nhiu
phương pháp, song đều là gn đúng. Hơn thế na lúc chn phương pháp s dng đã nhm đến
hoc tiên lượng ti kh năng nghim ca bài toán, đấy cũng chính là ưu đim và hn chế ca các
phương pháp trước đây. Ưu đim vì mc đích ca thiết b đin c th cn nghim bài toán phi
tuyến như thế nào để nó thc hin được chc năng thiết kế đề ra. Còn s hn chế ph thuc vào
phương pháp gn đúng do trình độ khoa hc ca mình và mc độ công ngh ca thiết b, máy
móc lúc thiết kế.
Trong trường hp xem xét thiết b đin t cha cun dây lõi thép bão hoà phc v trong
các h thng máy đin, khí c đin, chính chúng ta phi tiên lượng nghim ca các bài toán trên.
Do thiết b đin t làm vic được trong h thng lưới đin công nghip thì nghim ca các bài
toán bt buc cha tn s công nghip hay tn s cơ bn, dù đáp ng ca h thng có cha
nhiu tn s cao khác. Vi mc tiêu gim thiu biên độ các sóng hài bc cao cho các thiết b
đin t, nên vic gi thiết nghim có cha và nên cha s lượng chính tn s cơ bn s là tin
đề, nn tng cho vic phân tích cng hưởng phi tuyến gn vi mc đích hot động ca thiết b.
II. NI DUNG
1. Bài toán phi tuyến vi thiết b đin t cha cun dây lõi thép
Cun dây lõi thép trong thiết b đin t trng thái bt đầu bão hoà và bão hoà có đặc tính
dòng đin - t thông dng:
ĐT
iL(j) = a1 Ψ+ a3Ψ3 (1)
trong đó: a1, a3 là các hng s.
Mt thiết b đin t đơn gin nht và cũng ph thông nht có dng mch đin tương đương
hình 1, trong đó ngoài 2 phn t tuyến tính R, C thì cun dây lõi thép phi tuyến có dng công
thc (1).
Khi làm vic vi lưới đin công nghip, ngun
kích thích là ngun áp điu hoà :
Hình 1. Mch đin tương đương
ca thiết b đin t cha cun dây
lõi thép ni vi t đin:
u~(t) = E m.sin(ωt + θ) (2)
trong đó biên độ E m có th thay đổi trong nhng
điu kin làm vic nào đó (nht là lúc s c). Phương
trình Kiếchp K1 cho nút:
iC = iL + ig = iL + g.uL (3a)
trong đó g = 1/R là đin dn, và dòng qua t đin :
iC = C. (duC /dt) (3b)
Phương trình Kiếchp K2 cho vòng:
u~ = uL + uC (4)
trong đó có: uL = dψ/dt (5)
Đưa (5), (4) vào (3), sau đó đạo hàm 2 vế s được phương trình:
dt
du
C
i
dt
d
.
C
g
dt
d~L
2
2
=+
Ψ
+ (6a)
Ψ’’+ (g/C)Ψ+(1/C) iL= u~ (6b)
Thay (1) iL = a1ψ + a3ψ3 vào (6b) s được:
ψ’’ + kψ + αψ + βψ3 = u~ (7a)
trong đó: k = g/C, α = a1/C và β = a3/C
(7b)
Chúng ta có th chng minh được dng thiết b đin t có sơ đồ tương đương ch toàn ni
tiếp R - C và cun dây lõi thép cũng có dng phương trình (7a), nhưng vi các h s khác.
Phương trình vi phân trên s có nghim xác lp khi gi thiết các điu kin đầu bng không, hoc
sau mt thi gian đủ ln các thành phn t do đã trit tiêu.
Tn s riêng ca h thng tuyến tính suy biến (β = 0) tìm được t phương trình đồng nht
(u~ = 0) và không tiêu tán (k = 0):
Ψ’’+ αΨ =0 (8) ĐT
trong đó tn s riêng ω2 = α = a1/C (9)
H thng tr thành tuyến tinh khi thành phn phi tuyến bc 3 vi β = 0:
Ψ’’+ αΨ + k.Ψ’ = u’~ (10)
Trong đó tiêu tán (hoc là công sut thiết b tiêu th) trong h thng th hin bng h s
k = g/C.
Như đã phân tích chúng ta cn và bt buc thiết b đin t đang xem xét phi cha tn s
công nghip là chính, và cn có nghim tho mãn nht định bài toán đề ra. Trên cơ s y gi
thiết nghim xác lp ca t thông (thông s đặc trưng nht cho cun dây) cha tn s cơ bn khi
đã b các điu hoà bc cao:
Ψ = Acos ωt (11)
Sau đây tính các đạo hàm để thế vào phương trình (7a),
ψ’ = - ωAsinωt, (12)
ψ’’ = - ω2 A cosωt, (13)
Đạo hàm u~(t) trong (2), sau đó ký hiu:
u’~ = F. cos (ωt + θ), (14a)
u’~ = G cos ωt – H sinωt, (14b)
trong đó: F = ωEm, G = Fcosθ, H = Fsinθ, tgθ = H/G (15)
Thay các kết qu t (11) ti (15) vào phương trình (7a), sau đó dùng phương pháp cân
bng điu hòa b qua tn s bc cao s nhn được h phương trình đại s :
(α - ω2). A + (3/4). β. A3= G (16)
A.k.ω = H (17)
G2 + H2 = F2 (18)
[(α-ω2).A+(3/4).β.A3]2 + A2.k2.ω2 = F2 (19)
Để gii (16,17 và 18 hay 19) tìm nghim A vi các giá tr α, β, k và F c th s không khó
khăn gì, nhưng ch được 1 giá tr không có ý nghĩa tng quát.
2. S dng phương pháp mô phng phân tích thiết b đin cha cun dây lõi thép bão
hoà ni vi t đin
Phương trình (7a) có nghim là t thông ψ(t) ca thiết b đin t đin hình và nghim này
gn đúng ch cha tn s cơ bn. Nhưng biên độ t thông A ph thuc vào tn s theo cách nào,
cũng như ph thuc các thông s khác hay không và nó có nhng tính cht , đặc đim gì... Da
vào khái nim v cng hưởng đã phân tích, đây coi rng biên độ t thông A(ω) ph thuc vào
tn s ω. Để gii tng quát (7a) ta mô phng nghim A(ω) theo phưong trình (19). A(ω) được
xây dng bng các đồ th theo các giá tr ca thông s các phn t tuyến tính, phi tuyến cùng
biên độ kích thích.
ĐT 3. Kết qu các đồ th mô phng ( xem các đồ th )
Để xem xét đủ các trường hp, kh năng mà thiết b đin t cun dây lõi thép ni vi t
đin có th gp, ta phân loi chúng như sau:
Hình 2. Tuyến tính k hng Hình 3. Tuyến tính tn hao k khác nhau
+ Lõi thép làm vic trong vùng chưa bão hoà hay là thiết b đin t chế độ tuyến tính, h
s bc 3 trong công thc (1) có β = 0. Lúc này nhn được 2 đồ th.
Hình 2 có bn dng đồ th khi chung giá tr k = 2,5 gm:
+ α = 36(F = 180,140), + α = 100(F = 180,140),
+ α = 225(F = 180,140) và + α = 400(F = 180).
Hình 3 vi hai dng đồ th gm :
+ α = 49, F = 90 (k = 1; 1.5; 2; 2.5) và + α = 225, F = 180 (k = 1; 2; 3).
Hình 4. Fi tuyến tn s riêng β khác nhau Hình 5. Mc độ fi tuyến k khác nhau.
Hình 4 có F = 180, α = 45, K = 2 và β = invar(0; 0.5; 1; 1.5; 2; 2.5; 3).
Hình 5 có β = 3, α = 45, K = 2 và F = invar(400; 350; 300; 250; 200; 150; 100).
ĐT
Hình 6. Fi tuyến có tn hao k thay đổi Hình 7. Fi tuyến α khác nhau
Hình 6 có F = 200, α = 45, β = 3 và K = invar(0.5; 1; 1.5; 2; 2.5; 3; 3.5).
Hình7 có F = 180, K = 2, β = 3 và α = invar(5; 45; 85; 125; 165; 205; 245).
+ Lõi thép làm vic trong vùng đã bão hoà mc độ khác nhau có β 0 vi độ ln khác
nhau. Chú ý rng lõi thép tht thì trong công thc (1) có giá tr β > 0. Trường hp này nhn
được đồ th hình 4, hình 5, hình 6 và hình 7.
Hình 8. Tng quát fi tuyến k hng Hình 9. Tng quát fi tuyến α hng
Hình 8 có năm dng đồ th vi thông s chung F = 220, k = 2: