1
QUY CÁCH CHUNG
ĐỐI VỚI ĐỒ ÁN, KHÓA LUN TT NGHIP
I. VỀ BỐ CỤC
Số phần chương của mỗi ĐA, KLTN tuỳ thuộc vào từng ngành đề
tài cụ thể, nhưng thông thường bao gồm:
- M đầu: Trình bày do chọn đề tài, mục đích, đối tượng phm vi
nghiên cứu, ý nghĩa khoa học và thc tin của đề tài.
- Ni dung:
+ Phân tích, đánh g các công trình nghiên cứu đã của các tác gi
trong ngoài nước liên quan mt thiết đến đề tài ĐA, KLTN; nêu nhng vn
đề còn tn ti; ch ra nhng vấn đề đề tài ĐA, KLTN cn tp trung nghiên
cu gii quyết.
+ Nhng nghiên cu thc nghim hoc thuyết: Trình bày s
thuyết, lun, gi thuyết khoa học phương pháp nghiên cứu đã được s
dng trong ĐA, KLTN.
+ Mô t ngn gn công vic nghiên cu khoa học đã tiến hành, các s liu
nghiên cu khoa hc hoc s liu thc nghim. Phn bàn lun phải căn c vào
các dn liu khoa học thu được trong quá trình nghiên cu của đề tài ĐA, KLTN
hoặc đối chiếu vi kết qu nghiên cu ca các tác gi khác thông qua các tài liu
tham kho.
- Kết lun: Trình bày nhng kết qu mi ca ĐA, KLTN mt cách ngn
gn, không có li bàn và bình lun thêm.
- Danh mc tài liu tham kho: Ch bao gm các tài liệu được trích dn,
s dụng và đề cp ti trong ĐA, KLTN.
- Ph lc (nếu có).
II. VỀ TRÌNH BÀY
ĐA, KLTN phải được trình bày ngn gn, ràng, mch lc, sch s,
không được tẩy xoá, đánh số trang, đánh số bng biu, hình vẽ, đ th. ĐA,
KLTN đóng bìa cứng, in ch nhũ đủ du tiếng Vit (xem ti mc 9, Phn II -
ph lc 1).
Ph lc 1
2
1. Trình bày trang in ca quyn thuyết minh
ĐA, KLTN s dng ch (Times New Roman) c 14 ca h son tho
Microsoft Word hoc tương đương; mật độ ch bình thường, không được nén
hoc kéo dãn khong cách gia các chữ; dãn dòng đặt chế độ 1,5 lines; l trên
2,5 cm; l i 2 cm; l trái 3,5 cm; l phi 2 cm. S trang được đánh gia,
phía trên đầu mi trang giy. Nếu bng biu, hình v trình bày theo chiu
ngang kh giấy thì đầu bng là l trái ca trang.
ĐA, KLTN đưc in trên mt mt giy trng kh A4 (210 x 297 mm), dày
t 30-60 trang, không k ph lc.
2. Đánh số mc và tiu mc
Các mc ca ĐA, KLTN được trình bày đánh số thành nhóm s, nhiu
nht gm bn ch s vi s th nht ch s chương (ví d 4.1.2.1 ch tiu mc 1
nhóm tiu mc 2 mục 1 chương 4). Tại mi nhóm tiu mc phi ít nht hai
tiu mục, nghĩa không thể tiu mc 2.1.1 mà không tiu mc 2.1.2 tiếp
theo.
3. Bng biu, hình v, công thc
Việc đánh số bng biu, hình v, công thc phi gn vi s chương (ví dụ
hình 3.4 có nghĩa là hình th 4 trong chương 3). Mọi đồ th, bng biu ly t các
ngun khác phải được trích dẫn đầy đủ (ví d “Nguồn: B Công thương 2009”).
Nguồn được trích dn phải được lit chính xác trong danh mc tài liu tham
khảo. Đầu đề ca bng biu ghi phía trên bảng, đầu đề ca hình v ghi phía dưới
hình. Thông thường, nhng bng ngắn đ th nh phải đi liền vi phn ni
dung đề cp ti các bảng và đ th này ln th nht. Các bng dài th để
những trang riêng nhưng cũng phải tiếp theo ngay phn nội dung đề cp ti bng
này lần đầu tiên.
Các bng rng vn nên trình bày theo chiều đng dài 297 mm ca trang
giy, chiu rng ca trang giy có th hơn 210 mm. Khi đóng quyển thuyết minh
cn chú ý gp trang giy cho s và đầu đề ca hình v hoc bng vn có th nhìn
thy ngay không cn m rng t giy tránh b đóng vào gáy của ĐA,
KLTN phn mép giy bên trong hoc xén ri mt phn mép gp bên ngoài.
Đối vi nhng trang giy chiều đứng hơn 297 mm (bản đồ, bn v...)
thì có th để trong mt phong bì cứng đính bên trong bìa sau ĐA, KLTN.
Trong ĐA, KLTN, các hình v phải được v sch s bng mc đen để
th sao chp lại; đánh số ghi đầy đủ đầu đ, c ch phi bng c ch s
dụng trong văn bản ĐA, KLTN. Khi đề cập đến các bng biu và hình v phi
nêu s ca hình bng biểu đó (ví dụ “... được nêu trong bảng 4.1” hoặc
“(xem hình 3.2)” không đưc viết “... được nêu trong bảng dưới đây” hoặc
“trong đồ th của X và Y sau”.
Vic trình bày công thc toán hc trên một dòng đơn hoặc dòng kép là tu
ý, tuy nhiên phi thng nht trong toàn ĐA, KLTN. Khi hiu xut hin ln
3
đầu tiên thì phi giải thích đơn vị tính phải đi kèm ngay trong phương trình
hiệu đó. Nếu cn thiết, danh mc ca tt c các hiu, ch viết tt
nghĩa của chúng cần được liệt đ phần đu ca ĐA, KLTN. Tt c các
phương trình cần được đánh số để trong ngoặc đơn đặt bên phía l phi. Nếu
một nhóm phương trình mang cùng một s thì nhng s này cũng được để trong
ngoc, hoc mỗi phương trình trong nhóm phương trình (2.1) th được đánh
s là (2.1.1), (2.1.2), (2.1.3).
4. Viết tt
Không lm dng vic viết tt trong ĐA, KLTN. Ch viết tt nhng t,
cm t hoc thut ng đưc s dng nhiu ln trong ĐA, KLTN. Không viết tt
nhng cm t dài, nhng mệnh đề; không viết tt nhng cm t ít xut hin
trong ĐA, KLTN. Nếu cn viết tt nhng t, thut ngữ, tên các quan, t
chức... thì được viết tt sau ln viết th nht kèm theo ch viết tt trong
ngoặc đơn. Nếu ĐA, KLTN nhiu ch viết tt thì phi có bng danh mc các
ch viết tt (xếp theo th t ABC) phn đầu ĐA, KLTN.
5. Tài liu tham kho và cách trích dn
Mi ý kiến, khái niệm ý nghĩa, mang tính chất gi ý không phi ca
riêng tác gi và mi tham kho khác phải được trích dn ch ngun trong
danh mc Tài liu tham kho ca ĐA, khóa luận TN. Phi nêu c vic s
dng những đề xut hoc kết qu của đồng tác gi. Nếu s dng tài liu ca
ngưi khác ca đồng tác gi (bng, biu, hình v, công thức, đ thị, phương
trình, ý tưởng... ) không chú dn tác gi ngun tài liu thì ĐA, KLTN
không được duyệt để bo v.
Không trích dẫn những kiến thức phổ biến, mọi người đều biết cũng như
không làm ĐA, KLTN nặng nvới những tham khảo trích dẫn. Việc trích dẫn,
tham khảo chủ yếu nhằm thừa nhận nguồn của những ý tưởng giá trị giúp
người đọc theo được mạch suy nghĩ của tác giả, không làm trở ngại việc đọc
ĐA, KLTN.
Nếu không điều kiện tiếp cận được một tài liệu gốc phải trích dẫn
thông qua một tài liệu khác thì phải nêu cách trích dẫn này, đồng thời tài liệu
gốc đó không được liệt kê trong danh mục Tài liệu tham khảo của ĐA, KLTN.
Khi cn trích dn một đoạn ít hơn hai câu hoc bốn dòng đánh máy thì
th s dng du ngoặc kép để m đầu kết thúc phn trích dn. Nếu cn trích
dẫn dài hơn thì phi tách phn này thành một đoạn riêng khi phn ni dung
đang trình bày, với l trái lùi vào thêm 2 cm. Khi này m đầu kết thúc đoạn
trích này không phi s dng du ngoc kép.
6. Ph lc ca ĐA, KLTN
Phn này bao gm nhng ni dung cn thiết nhm minh ha hoc b tr
cho ni dung ĐA, KLTN như số liu, mu biu, tranh nh ... Nếu ĐA, KLTN s
dng nhng câu tr li cho mt bn câu hi thì bn câu hi mu này phải được
4
đưa vào phần Ph lc dng nguyên bản đã dùng để điều tra, thăm dò ý kiến;
không được tóm tt hoc sửa đổi. Các tính toán mu trình bày tóm tt trong bng
biểu cũng cần nêu trong Ph lc ca ĐA, KLTN. Ph lục không được dày hơn
phn chính ca ĐA, KLTN.
7. Mc lc
Hình sau là ví d minh ha b cc ca ĐA, KLTN qua trang mc lc. Nên
sp xếp sao cho mc lc ca ĐA, KLTN gn trong mt trang giy.
MC LC
Trang
Danh mc các ký hiu, các ch viết tt
Danh mc các bng
Danh mc các hình v, đ th
Trang
M ĐẦU
Chương 1 - TNG QUAN
1.1 .....
1.2 .....
Chương 2 - ...
2.1 .....
2.2 .....
.....
Chương 4 - KT QU
KT LUN
TÀI LIU THAM KHO
PH LC
Ví dụ về trang mục lục của một ĐA, KLTN
8. Ghi tài liu tham kho
+ Tài liu tham khảo được xếp riêng theo tng ngôn ng (Vit, Anh,
Pháp, Đức, Nga, Trung, Nht ...). Các tài liu bng tiếng nước ngoài phi gi
nguyên văn, không phiên âm, không dch, k c tài liu bng tiếng Trung Quc,
5
Nhật ... (đối vi nhng tài liu bng ngôn ng còn ít người biết có th thêm phn
dch tiếng Việt đi kèm theo mỗi tài liu).
+ Tài liu tham kho xếp theo th t ABC h tên tác gi ĐA, KLTN theo
thông l ca tng nước:
- Tác gi là người nưc ngoài: xếp th t ABC theo h.
- Tác gi người Vit Nam: xếp th t ABC theo tên nhưng vẫn
gi nguyên th t thông thường của tên người Việt Nam, không đảo tên
lên trước h
- Tài liu không tên tác gi thì xếp theo th t ABC t đầu ca
tên cơ quan ban hành báo cáo hay ấn phm.
+ Tài liệu tham khảo sách, ĐA, khóa luận TN, báo cáo phải ghi đầy đủ
các thông tin theo thứ tự sau:
- Tên các tác giả hoặc cơ quan ban hành (không có dấu ngăn cách)
- (năm xuất bản), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
- tên sách, ĐA, KLTN hoặc báo cáo, (in nghiêng, dấu phẩy cuối
tên)
- nhà xuất bản, (dấu phẩy cuối tên nhà xuất bản)
- nơi xuất bản. (dấu chấm kết thúc tài liệu tham khảo)
+ Tài liu tham kho bài báo trong tp chí, bài trong mt cun sách ...
phi ghi đầy đủ các thông tin sau:
- tên các tác gi (không có dấu ngăn cách)
- (năm công bố), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phy sau ngoặc đơn)
- “tên bài báo”, (đặt trong ngoc kép, không in nghiêng, du phy
cui tên)
- tên tạp chí hoặc tên sách, (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)
- tp (không có dấu ngăn cách)
- (số), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phy sau ngoặc đơn)
- các s trang. (gch ngang gia hai ch s, du chm kết thúc)
Cn chú ý nhng chi tiết v trình bày nêu trên. Nếu tài liệu dài hơn một
dòng thì nên trình bày sao cho t dòng th hai lùi vào so vi dòng th nht 1 cm
để phn tài liu tham khảo được rõ ràng và d theo dõi.