TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 53, 2009
HỆ PHÂN HOCH HOÀN TOÀN KHÔNG GIAN RN
Huỳnh Thế Phùng
Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế
TÓM TT
Một phân hoạch hoàn toàn của Rn một hệ gồm 2nvec-tơ
U=u1,0, u1,1, u2,0, u2,1,· · · , un,0, un,1Rn
sao cho, với mọi xRntồn tại duy nhất vec-tơ λtho mãn
λ= (λ1,0, λ1,1,· · · , λn,0, λn,1)TR2n,
λi,s 0,(i, s)I×S,
λi,0i,1= 0, i I,
x=X
(i,s)I×S
λi,sui,s
đây I:= {1,2,· · · , n}, S:= {0,1}.
Những hệ vec-tơ như vậy thường gặp trong bài toán tuyến tính việc nghiên cứu chúng
có thể mang lại một công cụ nghiên cứu hiệu quả bài toán bù. Trong bài này chúng tôi sẽ thiết
lập một đặc trưng cơ bản của hệ phân hoạch không gian Rn một vài ứng dụng trực tiếp của
trong việc khảo sát số nghiệm của bài toán bù.
1 Mở đầu
Cho U một hệ gồm 2nvec-tơ trong không gian Rn:
U=u1,0, u1,1, u2,0, u2,1,· · · , un,0, un,1.(1.1)
Để thuận tiện ta cũng xem Unhư một ma trận thực cấp n×2n.Uđược gọi một phân
hoạch hoàn toàn cuả không gian nếu với mọi xRntồn tại duy nhất một vec-tơ λthoả mãn
λ= (λ1,0, λ1,1,· · · , λn,0, λn,1)TR2n,
λi,s 0,(i, s)I×S,
λi,0i,1= 0, i I,
x=Uλ =P(i,s)I×Sλi,sui,s,
(1.2)
đây I:= {1,2,· · · , n}, và S:= {0,1}. Lúc đó ta nói xđược biểu diễn dưới dạng một tổ hợp
của U. Vậy U một phân hoạch hoàn toàn của không gian nếu mọi vec-tơ xRnđều
được biểu diễn một cách duy nhất dưới dạng tổ hợp của U.
65
Với mỗi tập con αcủa Ita thiết lập ma trận U(α)Rn×n, gọi ma trận của Utương
ứng với α, vec-tơ cột thứ icủa được xác định bởi
U(α)i=(ui,0, i α,
ui,1, i I\α. (1.3)
hiệu M(U) = {U(α)|αI}. ràng, |M(U)|= 2n. Hai tập con αvà βcủa Iđược
gọi kề nhau tại rInếu (αβ)\(αβ) = {r}. Trong trường hợp đó ta cũng nói U(α)và
U(β) k nhau tại cột thứ r. Hiển nhiên lúc đó,
U(α)i=U(β)i, i I\ {r},
{U(α)r, U(β)r}=ur,0, ur,1.
Kết quả chính của bài y định sau
Định 1.1. Ba phát biểu sau tương đương
a. U một phân hoạch hoàn toàn của Rn,
b. Với mọi cặp ma trận U(α),U(β), ta có
det(U(α)).det(U(β)) <0.(1.4)
c. Với mọi λ= (λ1,0, λ1,1, λ2,0, λ2,1,· · · , λn,0, λn,1)TR2ntho mãn
λi,0i,10, λi,0+λi,16= 0, i I, (1.5)
hệ
λi,0.ui,0λi,1.ui,1|iI(1.6)
độc lập tuyến tính.
Chứng minh Định 1.1 sẽ được trình y trong mục tiếp theo còn mục cuối cùng dành
cho việc nghiên cứu số nghiệm của bài toán tuyến tính bằng cách sử dụng đặc trưng của hệ
phân hoạch.
2 Chứng minh Định 1.1
Nhận xét 2.1.Nếu một trong các phát biểu của Định 1.1 thoả mãn thì U(α)không suy biến
với mọi αI.
Chứng minh Định 1.1.
(ab) Không mất tính tổng quát ta thể giả sử rằng α={1,2,· · · , r 1}và β=
α {r}. Như vy
U(α)=[u1,0, u2,0,· · · , u(r1),0, ur,1, u(r+1),1· · · , un,1];
66
U(β) = [u1,0, u2,0,· · · , u(r1),0, ur,0, u(r+1),1,· · · , un,1].
Đặt t:= U(β)1ur,1ta
ur,1=U(β)t=
r
X
i=1
tiui,0+
n
X
j=r+1
tjuj,1.
Thay vế phải của đẳng thức trên vào cột thứ rcủa U(α)và tính định thức của ma trận
y ta nhận được
det(U(α)) = trdet(U(β)).
U(α)không suy biến tr6= 0 và như vậy (1.4) tương đương với khẳng định tr<0. Giả
sử ngược lại rằng tr>0. Lúc đó ta đặt
x=
r1
X
i=1
ui,0+εur,1+
n
X
j=r+1
uj,1(2.1)
=
r1
X
i=1
(1 + εti)ui,0+εtrur,0+
n
X
j=r+1
(1 + εtj)uj,1.(2.2)
Với ε > 0đủ bé ta 1 + εti>0với mọi i6=r. Nhưng lúc đó (2.1) và (2.2) cho ta hai
biểu diễn khác nhau của xdưới dạng tổ hợp của U, mâu thuẫn với giả thiết rằng U một
phân hoạch hoàn toàn.
(bc) Bằng quy nạp trên |α|ta thể chứng minh được rằng
(1)|α|.det(U(α)).det(U()) >0, α I.
Suy ra,
(1)|I\α|.det(U(α)).(1)|I\β|.det(U(β)) >0, α, β I. (2.3)
Từ những tính chất đã biết của định thức ma trận ta dễ dàng kiểm chứng được rằng
det λ1,0u1,0λ1,1u1,1, λ2,0u2,0λ2,1u2,1,· · · , λn,0un,0λn,1un,1
=X
αIY
iα
λi,0 Y
jI\α
λj,1(1)|I\α|det(U(α)).
Kết hợp (1.5) và (2.3) ta thể khẳng định rằng tất cả các số hạng của tổng trên cùng
dấu và hơn nữa, ít nhất một số hạng khác không. vy định thức của ma trận khác
không và do đó hệ (1.6) độc lập tuyến tính.
Trong suốt phần còn lại của mục y ta giả thiết phát biểu (c) đúng. Việc chứng minh
(a) được thực hiện bởi một số b đề.
Bổ đề 2.1. Với mọi λ= (λi,s : (i, s)I×S)R2n, tho mãn
n
X
i=1
(λi,0ui,0λi,1ui,1) = 0 λi,0i,10, i I, (2.4)
ta có λ= 0.
67
Chứng minh. Do λi,0i,10với mọi iI, ta chỉ cần chỉ ra rằng tập hợp γ:= {i|λi,0+λi,16= 0}
rỗng. Thật vy, nếu γ6=thì từ (2.4) ta
X
iγ
(λi,0ui,0λi,1ui,1)=0.
Điều y không thể {λi,0.ui,0λi,1.ui,1|iγ} một hệ con khác rỗng của (1.6).
Bổ đề 2.2. Với mọi λ= (λi,s : (i, s)I×S),µ= (µi,s : (i, s)I×S)R2ntho mãn
λi,0i,1=µi,0i,1= 0, λi,s 0, µi,s 0; iI, s S
X
(i,s)I×S
λi,sui,s =X
(i,s)I×S
µi,sui,s,
ta có λ=µ.
Chứng minh. Từ định nghĩa ta nhận được
n
X
i=1
[(λi,0µi,0)ui,0(µi,1λi,1)ui,1] = 0,
và hơn nữa,
(λi,0µi,0).(µi,1λi,1) = λi,0i,1+λi,1i,00; iI.
Từ Bổ đề 2.1 suy ra rằng λi,0µi,0=λi,1µi,1= 0 với mọi iI, tức λ=µ.
y giờ lấy tuỳ ý xRn. Do (c) thoả mãn, U(α)không suy biến với mọi αI. Tương
ứng với một tập con như thế ta đặt yα:= U(α)1x, tức là,
x=U(α)yα=X
iα
yα
iui,0+X
iI\α
yα
iui,1.
Ta định nghĩa tα= sgn(yα),vec-tơ dấu của yα, được xác định như sau
tα
i:= (1,nếu (yα
i>0) hoặc (yα
i= 0 và iα),
1,nếu (yα
i<0) hoặc (yα
i= 0 và iI\α).
Bổ đề 2.3. Φ : P(I) {−1,1}nxác định bởi Φ(α) = tα ánh xạ song ánh, đây P(I)
hiệu tập tất c các tập con của I.
Chứng minh. |P(I)|=| {−1,1}n|= 2nta chỉ cần chứng minh Φ đơn ánh.
Giả sử ngược lại rằng tồn tại các tập con khác nhau α, β Isao cho tα=tβ. Từ định
nghĩa của yαvà yβta
X
iα
yα
iui,0+X
iI\α
yα
iui,1=x=X
iβ
yβ
iui,0+X
iI\β
yβ
iui,1.
68
Từ đó suy ra
X
iαβ
(yα
iyβ
i)ui,0+X
iα\β
(yα
iui,0yβ
iui,1) + X
iβ\α
(yβ
iui,0+yα
iui,1)
+X
iI\(αβ)
(yα
iyβ
i)ui,1= 0.
Mặt khác, từ tα=tβta yα
iyβ
i0với mọi iI. Vậy theo Bổ đề 2.1, ta yα
iyβ
i= 0
với mọi i(αβ)(I\(αβ)) và yα
i=yβ
i= 0 với mọi i(α\β)(β\α). α6=βtồn
tại, chẳng hạn, rα\β. Theo định nghĩa của vec-tơ dấu ta tα
r= 1 và tβ
r=1, điều y
mâu thuẫn.
y giờ ta chứng minh khẳng định (a). Với mọi xRn, ta chứng minh rằng duy nhất
một vec-tơ λthoả mãn
x=X
(i,s)
λi,sui,s với λi,s 0, λi,0i,1= 0,(i, s)I×S. (2.5)
Thật vy, theo Bổ đề 2.3 tồn tại αIsao cho tα= sgn(yα) = (1,1,· · · ,1).Như vậy
yα
i0với mọi iIvà vec-tơ λxác định bởi
λi,0=(yα
i,nếu iα,
0,nếu iI\α, λi,1=(0,nếu iα,
yα
i,nếu iI\α,
thoả mãn (2.5). Cuối cùng, tính duy nhất của λđược suy ra từ Bổ đề 2.2 và định đã được
chứng minh hoàn toàn.
Nhận xét 2.2.Cho αI, ta hiệu Uα ma trận nhận được từ Ubằng cách thay các vec-tơ
ui,0,ui,1lần lượt bởi ui,0,ui,1với mọi iα. ràng nếu Uthoả mãn phát biểu (c) trong
Định 1.1 thì Uαcũng vy. Do ba phát biểu tương đương ta suy ra rằng Uα một phân
hoạch hoàn toàn khi và chỉ khi Ucũng tính chất đó.
3 Số nghiệm bài toán tuyến tính
Trong mục này bằng cách sử dụng đặc trưng của hệ phân hoạch không gian được thiết lập
trong Định 1.1 ta sẽ thiết lập một vài kết quả mới v số nghiệm của bài toán tuyến tính.
Nhắc lại rằng với ma trận MRn×nvà vec-tơ qRnBài toán tuyến tính LCP(M, q)
tìm (x, z)Rn×Rnthoả mãn
x0, z 0,
xT.z = 0,
q=Mx +z.
(3.1)
Tính thời sự cũng như vai trò quan trọng của bài toán này trong thuyết tối ưu được
chứng minh thông qua một khối lượng lớn các kết quả được công bố, và được kết tập trong
69