TRƯỜNGNG ĐẠII HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
KHOA ĐIỆN T VIỄN
BÁO CÁO THỰC TẬP
Đề tài: Mạng thông tin di động GSM
Giáo viên hướng dẫn: TS. Phmng Hùng
Sinh viên thực hiện :
Lớp :
HÀ NỘI, 1- 2005
BÁO CÁO THC TẬP
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC ................................................................................................... 1
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................. 3
CHƯƠNG 1. CẤU HÌNH MẠNG GSM ...................................................... 4
1.1 Gii thiệu chung vmng thông tin di động GSM ............................. 4
1.1.1. Vài nét lch sử vmng GSM ..................................................... 4
1.1.2. Các chỉ tiêu kỹ thuật của mạng GSM ......................................... 5
1.2. Cấu trúc hệ thống GSM ......................................................................... 6
1.2.1. Hệ thống con chuyển mạch SS ....................................................... 6
1.2.1.1. Trung tâm chuyn mạch các dịch vụ di động cổng MSC ......... 7
1.2.1.2. Bộ ghi định vị thường trú HLR ............................................... 8
1.2.1.3. Bghi định vị tạm trú VLR ..................................................... 8
1.2.1.4. Trung tâm nhận thực AUC ...................................................... 8
1.2.1.5. Bđăng nhận dạng thiết bị EIR .......................................... 8
1.2.2. Phân hệ trạm gốc BSS .................................................................... 9
1.2.2.1. Trm thu phát gốc BTS........................................................ 9
1.2.2.2. Bđiu khiển trạm gốc BSC ............................................... 9
1.2.2.3. Bchuyển đổi mã và thích ứng tốc độ TRAU ....................10
1.2.3. Trm di động MS ..........................................................................10
1.2.4. Phân hệ khai thác OSS ..................................................................11
2.1. Vô tuyến số tổng quát.......................................................................12
2.1.1. Suy hao đường truyền và pha đinh ............................................12
2.1.2. Phânn thi gian ......................................................................14
2.1.3. Các phương pháp phòng ngừa suy hao truyền dẫn do phađinh ..15
2.1.4. Phương pháp chống phân tán thời gian ......................................17
2.1.5. Truyền dẫn số và tín hiệu tương tự ........................................18
2.2. Nguyên tắc khi chia kênh theo khe thi gian ....................................20
2.2.1. Khái niệm kênh .........................................................................20
2.2.1.1. Kênh vật .........................................................................20
2.2.1.2 Kênh logic ...........................................................................21
2.2.2. Cụm ..........................................................................................22
2.2.3. Chia kênh logic theo khe thi gian ............................................23
CHƯƠNG 3. NGUYÊN TC SỬ DỤNG TẦN SỐ ...................................25
3.1. Nguyên tắc sử dụng tần số theo chia ô..............................................25
3.1.1. Sử dụng tần số ...........................................................................25
3.1.2. Sự tái sử dụng tần số trên mạng .................................................26
3.1.2.1. Cơ sở lí thuyết ....................................................................26
3.1.2.2. Mẫu sử dụng lại tần s ........................................................26
BÁO CÁO THC TẬP
2
3.2. Các trường hợp và th tục thông tin .................................................29
3.2.1. Tổng quan .................................................................................29
3.2.3. Thủ tục nhập mng đăng ký lần đầu ..........................................30
3.2.4. Thủ tục rời mng .......................................................................31
3.2.5. Tìm gọi ......................................................................................31
3.2.6. Gọi từ MS .................................................................................31
3.2.7. Gọi đến thuê bao MS .................................................................31
3.2.8. Cuộc gọi đang tiến hành, định vị ...............................................32
CHƯƠNG 4. CÁC DỊCH VỤ CỦA GSM ..................................................34
4.1. Dịch vụ thoại ....................................................................................34
4.2. Dịch vụ số liệu .................................................................................34
4.3. Dịch vụ nhắn tin ngắn SMS..............................................................34
4.4. Dịch vụ Wap ....................................................................................34
4.5. Các dịch vụ mi của GSM 2,5G .......................................................35
KẾT LUẬN ................................................................................................36
PHLỤC: CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................37
BÁO CÁO THC TẬP
3
LỜII ĐẦU
Hiện nay trong cuộc sống hàng ngày thông tin liên lạc đóng một vai trò rất
quan trọng không thể thiếu được, quyết định nhiều mặt hoạt động của xã hội,
giúp con người nắm bắt nhanh chóng các giá trị văn hoá, kinh tế, khoa học kỹ
thuật rất đa dạng và phong phú.
Bằng những bước phát triển thần kỳ, các thành tựu công nghệ Điện Tử
Tin Học Viễn Thông làm thay đổi cuộc sống con người từng giờ từng phút ,
tạo ra một trào lưu "Điện Tử Tin Học Viễn Thông " trong mọi lĩnh vực thế
kỷ 21.
Lĩnh vực Thông Tin Di Động cũng không nằm ngoài trào lưu đó. Cùng với
nhiều công nghệ kc nhau Thông Tin Di Động đang không ngừng phát triển đáp
ứng nhu cầu thông tin ngày càng tăng cả về số lượng và chất lượng, tạo nhiều
thuận lợi trong miền thời gian cũng như kng gian. Chắc chắn trong tương lai
Thông Tin Di Động sẽ được hoàn thiện nhiều hơn nữa để thoả mãn nhu cầu thông
tin tự nhiên của con người.
Trên sở những kiến thức đã tích luđược qua 5 năm học tập chuyên
ngành Điện Tử Viễn Thông tại trường Đại học Bách Khoa Hà Nội n một
tháng thực tập tại phòng kthuật công ty thông tin di động VMS, tôi đã hoàn
thành bản báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Để hoàn thành bản o cáo này tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS
Phạm ng Hùng đã tận tình hướng dẫn i trong suốt q trình thực tập tt
nghiệp.
Tôi cũng xin chân thành cm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của trưởng phòng
Đỗ Vũ Anh cùng các cán bộ phòng kỹ thuật trong suốt quá trình thực tập .
BÁO CÁO THC TẬP
4
CHƯƠNG 1. CẤU HÌNH MẠNG GSM
1.1 Giới thiệu chung về mạng thông tin di động GSM
1.1.1. Vài nét lịch sử về mng GSM
Hthống thông tin di động từ lâu đã một ước mơ lớn của con người, và
ước này đã trthành hiện thực ngay khi kỹ thuật cho phép. Sthực hiện đầu
tiên bằng sóng tuyến được thực hiện từ cuối thế k19. Tuy nhiên việc đưa hệ
thống thông tin di động vào phục vụ chỉ được thực hiện sau chiến tranh thế giới
lần thứ 2, khi mà ng ngh điện tcho phép. Đó là một dịch vụ thông tin đặc
biệt, cho phép nối thông các cuộc gọi không cần dây dẫn. Ngay đó ngay cả khi
di chuyển, các thuê bao di động vẫn trao đổi thông tin được với nhau. Do sự phát
triển ngày càng cao của công nghệ điện tvà thông tin, mạng thông tin ngày càng
phổ biến, giá cả ngày một hạ và độ tin cậy ngày càng tăng lên. Quá trình phát trin
của mạng thông tin đã trải qua các giai đoạn sau:
- Giai đoạn thứ nhất: Sau 1946, khnăng phục vnhỏ, chất lượng không
cao, giá cả dắt.
- Giai đon thứ hai: T1970 1979, cùng với sự phát triển của các thiết
bđiện tử tổ hợp cỡ lớn và các bvi xử lý, ta ththực hiện được một hệ thống
phức tạp hơn. Bởi vì vùng phsóng của anten phát của các máy di động bị hạn chế
nên hthống được chia thành một vài trạm nhận cho một trạm phát.
- Giai đoạn thứ ba: Từ1979 -1990, mạng tổ ong tương tự. Các trạm thu
phát được đặt theo các ô tổ ong. Mạng này cho phép sdụng lại tần số và cho
phép chuyển giao giữa các ô trong cuộc gọi. Các mạng điển hình là:
+ AMPS (Advanced Mobile Phone Service): được đưa vào hoạt động tại
Mỹ năm 1979.
+NMT ( Nordic Mobile Telephone): hthống của các nước Bắc Âu và
được đưa vào sử dụng vào tháng 12/1981.
+TACS ( Total Access Communication System): được đưa vào phục vụ tại
Vương quốc Anh năm 1985.
Tất cả các mạng trên dựa trên mạng truyền điện thoại tương tự băng điều
chế tần số. Chúng sdụng tần số 450 hoặc 900 Mhz. Vùng phng của chỉ
mức quốc gia và phục v được vài trăm thuê bao. Hệ thống lớn nhất Anh là
TACS đạt hơn một triệu thuê bao vào năm 1990.
- Giai đoạn thứ tư: Tđầu những m 1980, sau khi các hệ thống NMT
đã hot động thành công thì cũng biểu hiện một số hạn chế. Một là do yêu cầu
cho dịch vdi động quá lớn vượt qua con số mong đợi của các nhà thiết kế hệ
thống nên hthống này không đáp ứng được. Hai là các hthống khác nhau đang
hoạt động không thể phục vcho tất cả các thuê bao châu Âu, nghĩa là thiết bị
của mạng này không thtruy nhập vào mạng khác. Ba là nếu thiết kế một mạng
lớn phục vụ cho cả châu Âu thì không một nước nào thđáp ứng được vì vốn
đầu tư quá lớn. Tất cả những hạn chế trên dẫn đến một nhu cầu là phải thiết kế mt
hthống loại mi được làm theo kiểu chung để thể dùng cho nhiều nước. Năm