
CH NG IƯƠ
GI I THI U V NGÂN HÀNG TH NG M I C PH N NAM VI TỚ Ệ Ề ƯƠ Ạ Ổ Ầ Ệ
CHI NHÁNH ĐÀ N NGẴ
1.1 T ng quan v Ngân hàng TMCP Nam Vi tổ ề ệ
Ngân hàng TMCP Nam Vi t tr c đây có tên g i là Ngân hàng TMCP Sông Kiên,ệ ướ ọ
đ c thành l p theo gi y phép s 00057/NH - CP ngày 18/9/1995 do Ngân hàng Nhàượ ậ ấ ố
n c Vi t Nam c p và gi y phép s 1217/GP - UB ngày 17/10/1995 do y ban Nhân dânướ ệ ấ ấ ố Ủ
t nh Kiên Giang c p. Tên giao d ch qu c t : Nam Viet Commercial Joint Stock Bank, tênỉ ấ ị ố ế
g i t t: Navibank, H i s chính: 343 Ph m Ngũ Lão, Qu n 1, Thành ph H Chí Minh,ọ ắ ộ ở ạ ậ ố ồ
đi n tho i: (08) 39 142 738, fax: (08) 39 142 738, webside: ệ ạ http://navibank.com.vn,
slogan: Đi m t a tài chính – Nâng b c thành công.ể ự ướ
Quá trình hình thành và phát tri n c a Navibank có th chia làm hai giai đo n chính:ể ủ ể ạ
giai đo n hình thành (1995-2006) và giai đo n phát tri n (2006 đ n nay).ạ ạ ể ế
Trong giai đo n 1995-2006, xu t phát đi m là m t Ngân hàng TMCP nông thôn v iạ ấ ể ộ ớ
v n đi u l 1 t đ ng, ngân hàng Sông Kiên (ti n thân c a Navibank) đã ph i đ i m tố ề ệ ỷ ồ ề ủ ả ố ặ
v i không ít khó khăn do ngu n v n h n h p, trình đ ngu n nhân l c h n ch , c sớ ồ ố ạ ẹ ộ ồ ự ạ ế ơ ở
v t ch t nghèo nàn, công ngh l c h u. H qu c a th c tr ng này là s bó h p trongậ ấ ệ ạ ậ ệ ả ủ ự ạ ự ẹ
quy mô ho t đ ng và hi u qu kinh doanh th p. ạ ộ ệ ả ấ
Giai đo n 2006 đ n nay: ngày 18/5/2006 đ c ghi nh n nh là c t m c chi n l cạ ế ượ ậ ư ộ ố ế ượ
trong l ch s hình thành và phát tri n c a Navibank b ng s ki n chính th c chuy n đ iị ử ể ủ ằ ự ệ ứ ể ổ
mô hình ho t đ ng t Ngân hàng TMCP nông thôn thành Ngân hàng TMCP đô th ,ạ ộ ừ ị
chuy n đ i tr s chính t Kiên Giang v thành ph H Chí Minh, đ ng th i chính th cể ổ ụ ở ừ ề ố ồ ồ ờ ứ
s d ng tên Ngân hàng TMCP Nam Vi t (Navibank). T đó Navibak đã th c hi n m tử ụ ệ ừ ự ệ ộ
cu c c i t h t s c n t ng. ộ ả ổ ế ứ ấ ượ
Tr i qua g n 18 năm ho t đ ng, Ngân hàng TMCP Nam Vi t (Navibank) đã kh ngả ầ ạ ộ ệ ẳ
đ nh đ c v trí c a mình trên th tr ng tài chính – ti n t th hi n qua s tăng tr ngị ượ ị ủ ị ườ ề ệ ể ệ ự ưở
nhanh chóng và n đ nh c v quy mô t ng tài s n, v n đi u l l n hi u qu kinhổ ị ả ề ổ ả ố ề ệ ẫ ệ ả
doanh. Hi n nay, Ngân hàng có m ng l i kênh phân ph i r ng kh p toàn qu c v i 1ệ ạ ướ ố ộ ắ ố ớ
H i s chính, 1 S giao d ch, 19 chi nhánh, 70 phòng giao d ch và qu ti t ki m t i 24ộ ở ở ị ị ỹ ế ệ ạ
t nh/thành trên toàn qu c. Đ a vào ho t đ ng 32 máy ATM (trong đó 19 máy đ t t i TP.ỉ ố ư ạ ộ ặ ạ
H Chí Minh) và l p đ t 359 POS trên toàn qu c. V m ng l i ch p nh n th ,ồ ắ ặ ố ề ạ ướ ấ ậ ẻ
Navibak đã phát tri n đ c 339 đ n v ch p nh n th . Tính đ n 31/12/2011, Navibankể ượ ơ ị ấ ậ ẻ ế