ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH<br />
_______________<br />
<br />
BÁO CÁO TỔNG HỢP<br />
<br />
HO CH TỔNG TH PHÁT T<br />
N<br />
NH T H T NH<br />
NG N NH<br />
NN<br />
T<br />
NH N<br />
NN<br />
<br />
QUẢNG NINH – THÁNG 10 NĂM 2013<br />
<br />
ỤC LỤC<br />
Ở<br />
<br />
............................................................................................................ 1<br />
<br />
PH N . C N CỨ<br />
<br />
ỤC ÍCH<br />
<br />
Ê C<br />
<br />
CỦA<br />
<br />
HO CH .............. 2<br />
<br />
I. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ CỦA QUY HOẠCH ....................... 2<br />
II. MỤC ĐÍCH CỦA QUY HOẠCH ............................................................ 5<br />
III. YÊU CẦU ............................................................................................... 6<br />
IV. TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ CÁCH TIẾP<br />
CẬN TRONG NGHIÊN CỨU LẬP QUY HOẠCH TỔNG THỂ ............... 7<br />
V. CÁC NỘI DUNG CHỦ YẾU ................................................................... 9<br />
PH N<br />
<br />
.N<br />
<br />
D NG<br />
<br />
HO CH ........................................................... 10<br />
<br />
I. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO CÁC ĐIỀU KIỆN, YẾU TỐ<br />
PHÁT TRIỂN .............................................................................................. 10<br />
1. Vị trí địa lý kinh tế và các yếu tố tự nhiên ................................................... 10<br />
2. Bối cảnh bên ngoài....................................................................................... 16<br />
3. Lợi thế so sánh và cơ hội phát triển ............................................................. 19<br />
4. Khó khăn và thách thức ............................................................................... 20<br />
<br />
II. ĐÁNH GIÁ TỔNG QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI<br />
GIAI ĐOẠN 2006-2011, PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH<br />
TẾ - XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN<br />
ĐẾN NĂM 2030.......................................................................................... 22<br />
1. Đánh giá tổng quát tình hình kinh tế - xã hội giai đoạn 2006-2011 ............ 22<br />
2. Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm<br />
2020, tầm nhìn đến năm 2030 .......................................................................... 31<br />
<br />
III. ĐỊNH HƯỚNG, NHIỆM VỤ VÀ CÁC GIẢI PHÁP PHÁT<br />
TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ ................................................................ 41<br />
1. Dịch vụ ......................................................................................................... 41<br />
2. Công nghiệp và khai khoáng........................................................................ 62<br />
3. Nông nghiệp: trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp và thủy sản ....................... 84<br />
<br />
IV. ĐỊNH HƯỚNG, NHIỆM VỤ VÀ CÁC GIẢI PHÁP PHÁT<br />
TRIỂN XÃ HỘI VÀ QUỐC PHÒNG - AN NINH .................................... 99<br />
1. Dân số, nguồn nhân lực, mức sống và an sinh xã hội .................................. 99<br />
2. Giáo dục và đào tạo.................................................................................... 104<br />
3. Y tế ............................................................................................................. 108<br />
4. Thông tin và truyền thông .......................................................................... 112<br />
5. Văn hóa và thể thao.................................................................................... 117<br />
6. Xây dựng nông thôn mới ........................................................................... 119<br />
7. Quốc phòng - an ninh ................................................................................. 122<br />
<br />
V. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ..................................................................... 127<br />
1. Thực trạng .................................................................................................. 127<br />
2. Khó khăn và hạn chế .................................................................................. 130<br />
<br />
i<br />
<br />
3. Định hướng phát triển ................................................................................ 131<br />
<br />
VI. ĐỊNH HƯỚNG, NHIỆM VỤ VÀ CÁC GIẢI PHÁP PHÁT<br />
TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG .................................................................. 146<br />
1. Giao thông vận tải ...................................................................................... 146<br />
2. Dịch vụ cấp điện, cấp nước ........................................................................ 162<br />
3. Khu công nghiệp ........................................................................................ 166<br />
4. Cụm công nghiệp ....................................................................................... 172<br />
5. Khu kinh tế................................................................................................. 175<br />
<br />
VII. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN LÃNH THỔ .......................................... 183<br />
1. Hạ Long: Trung tâm của Quảng Ninh ....................................................... 183<br />
2. Phía Tây: Ba Chẽ, Hoành Bồ, Quảng Yên, Uông Bí, Đông Triều ............ 185<br />
3. Phía Đông: Cẩm Phả, Vân Đồn, Cô Tô, Tiên Yên, Bình Liêu, Đầm<br />
Hà, Hải Hà, Móng Cái ................................................................................... 187<br />
4. Định hướng chung về phát triển đô thị ...................................................... 194<br />
<br />
VIII. CÁC CHƯƠNG TRÌNH VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ƯU TIÊN ............ 196<br />
1. Tổng hợp các chương trình và dự án ưu tiên ............................................. 197<br />
2. Các dự án ưu tiên, thứ tự triển khai và đầu tư............................................ 204<br />
<br />
IX. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH TỔNG THỂ ........... 205<br />
1. Nhóm giải pháp về nguồn lực .................................................................... 205<br />
2. Nhóm giải pháp về phát triển khoa học công nghệ.................................... 218<br />
3. Nhóm giải pháp về hợp tác vùng, quốc gia và quốc tế .............................. 220<br />
4. Thành lập Đơn vị Thực hiện để triển khai các ưu tiên phát triển .............. 224<br />
5. Đề xuất lên Chính phủ, các Bộ và cơ quan ban ngành .............................. 228<br />
<br />
G<br />
<br />
THÍCH CÁC TỪ V<br />
<br />
T TẮT ............................................................. 231<br />
<br />
ii<br />
<br />
MỞ<br />
<br />
U<br />
<br />
Quảng Ninh nằm ở phía Đông Bắc Việt Nam, chạy dài theo hướng<br />
Đông Bắc - Tây Nam với toạ độ địa lý: vĩ độ Bắc từ 2040’ đến 2140’; kinh<br />
độ Đông từ 10625’ đến 10825’; phía Bắc giáp nước Cộng hoà Nhân dân<br />
Trung Hoa; phía Tây Bắc giáp các tỉnh Lạng Sơn, Bắc Giang; phía Đông và<br />
phía Nam giáp Vịnh Bắc Bộ, thành phố Hải Phòng và tỉnh Hải Dương.<br />
Quảng Ninh có diện tích đất tự nhiên 6.102 km2, có đường biên giới trên<br />
bộ (118,8 km) và trên biển (gần 191 km) với Trung Quốc; 3 cửa khẩu (Móng<br />
Cái, Hoành Mô, Bắc Phong Sinh) tiếp giáp với vùng duyên hải rộng lớn Nam<br />
Trung Quốc; bờ biển dài 250 km, có 2.077 đảo (chiếm 2/3 số đảo của Việt<br />
Nam), trên 40.000 ha bãi triều và hơn 20.000 ha diện tích eo biển và vịnh.<br />
Tỉnh Quảng Ninh có 14 đơn vị hành chính, trong đó 10/14 huyện, thị xã,<br />
thành phố tiếp giáp biển. Dân số Quảng Ninh đạt 1,172 triệu người (năm 2011).<br />
Đây cũng là tỉnh duy nhất của cả nước có 4 thành phố (Hạ Long, Uông Bí,<br />
Cẩm Phả và Móng Cái) và 1 thị xã (Quảng Yên).<br />
Quá trình triển khai thực hiện Quyết định số 269/2006/QĐ-TTg ngày<br />
24/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ “về việc phê duyệt điều chỉnh và bổ sung<br />
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2010,<br />
tầm nhìn đến năm 2020” đã đạt được những kết quả tích cực. Tuy nhiên, đến<br />
nay một số nội dung trong Quy hoạch trên không còn phù hợp với yêu cầu phát<br />
triển kinh tế - xã hội trong tình hình mới; đồng thời với việc thực hiện Chỉ thị<br />
số 2178/CT-TTg ngày 02/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng<br />
cường công tác quy hoạch, đòi hỏi Quảng Ninh phải triển khai nghiên cứu xây<br />
dựng Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm<br />
2020, tầm nhìn đến năm 2030 làm căn cứ cho việc xây dựng các kế hoạch phát<br />
triển phù hợp, xây dựng tỉnh Quảng Ninh trở thành một tỉnh dịch vụ - công<br />
nghiệp hiện đại, trung tâm du lịch quốc tế, một trong những đầu tàu kinh tế của<br />
miền Bắc và cả nước.<br />
<br />
1<br />
<br />
PH N . C N CỨ, MỤC ÍCH<br />
QUY HO CH<br />
<br />
Ê C U CỦA<br />
<br />
I. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ CỦA QUY HO CH<br />
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh được xây<br />
dựng tuân thủ theo những quy định pháp lý tại Nghị định số 92/2006/NĐ-CP<br />
ngày 07/09/2006 và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính<br />
phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý<br />
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội.<br />
Đồng thời, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng<br />
Ninh được xây dựng dựa trên đường lối, chủ trương và các định hướng phát<br />
triển kinh tế - xã hội của cả nước, vùng lãnh thổ và các địa phương có liên quan<br />
tại các văn bản sau đây:<br />
1. Văn kiện của ảng<br />
- Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI (2011), bao gồm cả<br />
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020;<br />
- Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 16/01/2012 của Ban Chấp hành<br />
Trung ương Đảng về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa<br />
nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại;<br />
- Nghị quyết số 09/NQ-TW ngày 09/02/2007 của Hội nghị lần thứ tư<br />
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về chiến lược biển Việt Nam đến<br />
năm 2020;<br />
- Nghị quyết số 54/NQ/TW ngày 14/09/2005 của Bộ Chính trị khóa IX<br />
về bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng sông Hồng đến năm 2010,<br />
định hướng đến năm 2020;<br />
- Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 01/11/2012 của Hội nghị lần thứ sáu<br />
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về phát triển khoa học và công nghệ<br />
phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị<br />
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;<br />
- Nghị quyết số 37/NQ-TW ngày 01/07/2004 của Bộ Chính trị khóa IX<br />
về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh<br />
vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến 2010;<br />
- Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/04/2013 của Bộ chính trị về hội<br />
nhập quốc tế;<br />
- Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03/06/2013 của Ban Chấp hành<br />
Trung ương về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài<br />
nguyên và bảo vệ môi trường;<br />
- Kết luận số 13-KL/TW ngày 28/10/2011 của Bộ Chính trị về tiếp tục<br />
thực hiện Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày 14/9/2005 về phát triển kinh tế - xã<br />
hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng đồng bằng sông Hồng đến năm<br />
2010, định hướng đến năm 2020;<br />
- Kết luận số 47-KL/TW ngày 06/05/2009 của Bộ Chính trị sơ kết 3<br />
năm thực hiện Nghị quyết của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X;<br />
2<br />
<br />