HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
384
BÁO CÁO TRƯỜNG HP BNH SÁN LÁ GAN LN
CÓ TỔN THƯƠNG ĐA CƠ QUAN
Lê Đình Vĩnh Phúc1, Trn Ngân Châu1, Phan Thanh Hi1
TÓM TT47
Bnh sán gan ln (fascioliasis) là bnh lây
truyn t động vật sang người do Fasciola
hepatica, Fasciola gigantica hoc loài lai ca hai
loài này gây ra c bnh cnh lâm ng khác
nhau trong đó thường gp nht ápxe gan.
Ngoài ra, Fasciola spp. còn gây bnh cnh ít gp
ngoài gan. D liu v tổn thương đa cơ quan do
Fasciola spp. hiếm gp trên lâm sàng và ch được
ghi nhận dưới dng báo cáo ca bnh trên y văn.
Chúng tôi báo cáo trường hp bnh nhân nam, 45
tui, đưc chẩn đoán bệnh sán gan ln gây
ápxe gan đa viêm dày vách tràng trên
hình nh siêu âm cộng hưởng t, xét nghim
máu bch cu ái toan trong máu ngoi biên
tăng cao (48,9%), xét nghiệm huyết thanh bng
phương pháp ELISA Fasciola spp. IgG dương
tính phn ng chéo vi Gnathostoma spp.
IgG. Điều tr vi triclabendazole 10mg/kg/ngày x
2 ngày, đánh giá đáp ng các ln tái khám tun
th 2, 6 20 sau điều tr thy khi triu chng
lâm sàng, ch s bch cu ái toan v bình thường,
kích thước ápxe gan thu nh, vách tràng v
bình thường trên hình nh siêu âm chp ct
lp vi tính.
T khóa: ápxe gan, viêm dày vách tràng,
tổn thương đa quan, phản ng chéo, Fasciola
spp., triclabendazole.
1Trung tâm Y khoa MEDIC Thành ph H Chí
Minh
Chu trách nhiệm chính: Lê Đình Vĩnh Phúc
Email: bsledinhvinhphuc@gmail.com
Ngày nhn bài: 12/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 10/8/2024
Ngày duyt bài: 12/8/2024
SUMMARY
A CASE REPORT OF MULTI - ORGAN
FASCIOLIASIS
Fascioliasis is a zoonotic disease caused by
liver flukes Fasciola hepatica, Fasciola
gigantica and the hybrid form of these species
which can lead to various clinical diseases, the
most common of which is liver abscess. In
addition, Fasciola spp. causes rare disease
outside the liver. Data on multi-organ lesions
caused by Fasciola spp. is rare in clinical
practice and has only been reported as case
reports in the medical literature. We report a case
of a 45-year-old man diagnosed with liver
abscesses and duodenitis by ultrasound and
magnetic resonance imaging, increased
eosinophil count (48.9%), serum testing using
ELISA method Fasciola spp. IgG positive and
cross-reaction with Gnathostoma spp. IgG.
Treatment with triclabendazole 10mg/kg/day x 2
days, the assessment response at follow-up visits
2, 6 and 20 weeks after treatment the patient
showed improvement in symptoms, blood tests
and imaging findings of ultrasound and
computed tomography scan.
Keywords: liver abscess, duodenitis, multi-
organ lesions, Fasciola spp., cross-reaction,
triclabendazole.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Fasciola spp. loài sán nhim các
loài động vật như trâu, bò, cừu, lây
truyền sang người do ung phi nguồn nước,
ăn phải rau thy sinh hoc gan ca các loài
động vt b nhim u trùng (metacercariae)
chưa nấu chín. Nước ta vùng lưu hành
bnh sán gan lớn (fascioliasis) trong đó
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
385
khu vc min Trung s ợng người mc
cao (hơn 20.000 bệnh nhân vào năm 2011).
Fasciola gigantica loài chính nước ta,
bên cạnh đó còn loài lai giữa Fasciola
gigantica Fasciola hepatica đã được xác
định.1 Triu chứng lâm sàng trong giai đoạn
cp gan gm sốt, đau bụng, gan to, tăng
bch cu ái toan trong máu ngoi biên, ri
loạn men gan. Trong khi đó, triệu chng
trong giai đoạn mn đưng mt gây viêm
tc nghẽn đường mật. Gan quan
thường b tổn thương nhất do đặc điểm gan
được cung cp máu t tĩnh mạch ca. Tuy
nhiên, y văn cũng ghi nhận bnh cnh
fascioliasis các tng ngoài gan - mật như
manh tràng, đại tràng, não, mt, ty sng, mô
dưới da hch bch huyết khi u trùng
Fasciola spp. di chuyn.2 Theo Hướng dn
chẩn đoán, điều tr phòng bnh sán gan
ln ca B Y tế ban hành năm 2022, việc
chẩn đoán bệnh dựa o đặc điểm dch t
tiếp xúc, tin s ăn sống các loi rau thy
sinh uống nước chưa hợp v sinh, triu
chng lâm sàng, tính cht tổn thương trên
hình nh xét nghim min dch hp th
liên kết men (Enzyme-linked Immunosorbent
assay: ELISA).3 Trong mt s trường hp
phc tp cn chẩn đoán phân biệt vi ápxe
gan do các tác nhân sinh trùng khác, u
gan, u đại tràng hay các quan khác do u
trùng Fasciola spp. di chuyn lc ch.3
Trong đa số trường hp, vic tiếp cn tn
thương để sinh thiết tìm u trùng làm phn
ng chui polymerase (polymerase chain
reaction: PCR) cũng như vic tìm trng con
trưởng thành trong phân hay trong dch
tràng để xác định chẩn đoán gặp khó khăn.
Vì thế, xét nghim ELISA tìm kháng th IgG
kháng Fasciola spp. xét nghiệm được s
dng rng rãi trên lâm sàng. Tuy nhiên, hn
chế ca xét nghim ELISA kháng th IgG
dương tính tồn ti kéo dài không phân bit
được nhiễm đang hoạt động hay nhiễm đã
khỏi cũng như các tình trạng phn ng chéo
(cross-reaction) vi mt hay nhiu loi
sinh trùng khác.4 Trong mt nghiên cu trên
c mu ln cho thy xét nghim ELISA ca
Fasciola spp. IgG dương tính chéo với mt
s loại sinh trùng như ấu trùng giun đũa
chó/mèo, giun lươn, sán dây lợn.5 Vi nhng
khó khăn hạn chế đó, việc theo dõi đáp
ứng trong quá trình điều tr v mt triu
chng lâm sàng, s thay đổi ch s bch cu
ái toan trong máu ngoi biên, s thay đổi hay
biến mt hình nh tổn thương trên siêu âm,
chp ct lp vi tính (computed tomography
scan: CT scan), cộng hưởng t (magnetic
resonance imaging: MRI) giúp cng c
xác định chẩn đoán trong thực hành lâm
sàng. Fasciola spp. di chuyn gây tổn thương
đa quan trên lâm sàng hình thái tn
thương hiếm gp th gây nhm ln vi
chẩn đoán ung thư quan này di căn sang
quan khác.6 Trong báo cáo này, chúng tôi
trình bày trường hp bnh sán gan ln gây
ápxe gan đa viêm dày vách tràng,
trong đó huyết thanh chẩn đoán ELISA
dương nh với Fasciola spp. phn ng
chéo vi Gnathostoma spp., đáp ng khi
bnh vi thuốc đặc tr sinh trùng nhm
cung cp cho thy thuc lâm sàng các d liu
v dch t tiếp xúc, lâm sàng, xét nghim
hình nh tổn thương trước điều tr cũng như
din tiến đáp ứng trong quá trình điu tr v
trường hp bnh khá hiếm gp khi sán lá gan
ln gây tổn thương ở đa cơ quan.
II. MÔ T CA BNH
Bnh s và lâm sàng
Bnh nhân nam, 45 tui, sng ti Thành
ph H Chí Minh, nhp vin triu chng
nôn ói, đầy bng, chm tiêu. Trước khi khi
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
386
bnh 1 ngày, bệnh nhân ăn tic ti nhà vi
hi, tht heo luc, gi vt, lu tôm, nhiu loi
rau sng. Bệnh nhân được nhp Bnh vin
Qun Tân Bình siêu âm phát hin tổn thương
gan chuyển đến Bnh vin Thng Nht, bnh
nhân tiếp tục được chuyển đến Trung tâm Y
khoa MEDIC Thành ph H Chí Minh chp
MRI bng khám chuyên khoa ti phòng
khám Nhim - sinh trùng. Ghi nhn lúc
khám: bnh nhân tnh, tiếp xúc tt, th trng
trung bình, da niêm hng, mch 80 ln/phút,
huyết áp 107/78 mmHg, nhiệt độ nách 370C,
cân nng 51kg, chiu cao 165cm. Khám lâm
sàng bng mềm, không đau, phản ng thành
bng âm nh, rung gan âm tính, gan - lách
không s chm, hch vùng c, nách, bn hai
bên không s thy, nghe tim phi không âm
thi, không ran bnh lý. Tin s bnh nhân b
ung thư tuyến giáp đã phẫu thut ct trn
tuyến giáp năm 2013 tại Bnh vin Ung
bướu Thành ph H Chí Minh nhim
viêm gan siêu vi B mạn đang theo dõi chưa
đặc tr thuc kháng virus.
Các kết qu cn lâm sàng din tiến
điu tr
Bệnh nhân được ch định làm xét nghim
máu, siêu âm bng chp MRI bng. Kết
qu cho thy s ng bch cu trong máu
ngoi biên tăng 17.910 tế bào/mm3, trong đó
bch cu ái toan chiếm 48,9% (tương đương
s ng tuyệt đối 8.750 tế bào/mm3), s
ng hng cu 4.870.000 tế bào/mm3 s
ng tiu cu 275.000 tế bào/mm3, glucose
5,42 mmol/L, creatinine 1,13 mg/dL, HCC
risk âm tính, xét nghim ELISA huyết thanh
các loi sinh trùng cho thy Fasciola spp.
IgG dương tính (OD = 0,43; hãng Diagnostic
Automation/Cortez Diagnostics, Inc, M,
độ nhạy 100%, độ đặc hiu 100%),
Gnathostoma spp. IgG dương tính (OD =
0,56; hãng New Life Diagnostics, Mỹ, độ
nhạy 93%, độ đặc hiu 100%), Toxocara
spp. IgG âm tính (OD = 0,18; hãng
Diagnostic Automation/Cortez Diagnostics,
Inc, Mỹ, độ nhạy 87,5%, độ đặc hiu 93,3%)
Strongyloides stercoralis IgG âm tính
(OD = 0,19; hãng Diagnostic
Automation/Cortez Diagnostics, Inc, Mỹ, độ
nhạy 100%, độ đặc hiu 100%) (Bng 1).
Siêu âm bng gan không to, b đều, ch
gan mịn. Gan trái 4 sang thương phn
âm dày, b gii hạn rõ, kích thước 6 - 39mm,
sang thương lớn nht các dch bên
trong, không tăng sinh mạch máu. hch
vùng đầu ty phản âm kém, kích thước
27mm, không tín hiu mch máu bên trong.
tràng D3, D4 dãn 38mm, vách dày 9 -
13mm, phn âm kém, còn cu trúc lp,
không tăng sinh mạch máu (Hình 1).
Hình nh cộng hưởng t bng cho thy
thương tn gan thùy đuôi dày thành
tràng đoạn D3 kéo dài đoạn 73mm, ch dày
nht 28mm, làm hp lòng rut, bt thuc
gado không đồng nht, gây dãn d dày và
tràng đoạn cao. Hch trong bng kích
thước 27x16 mm (Hình 2).
Chúng tôi chẩn đoán bộ u trùng di
chuyn ni tạng đa quan gây ápxe đa
gan trái và viêm tràng nghi do đồng nhim
Fasciola spp. Gnathostoma spp. trên xét
nghiệm ELISA. Do ban đầu chưa loi tr
được kh ng nhiễm cùng lúc c hai tác
nhân, chúng tôi điều tr vi triclabendazole
10mg/kg/ngày x 2 ngày albendazole
15mg/kg/ngày x 14 ngày kết hợp. Qui ước
thời điểm chẩn đoán bắt đầu điều tr
tun th 0 (T0) của điều trị, được hn tái
khám các thời điểm sau đó, tuy nhiên bnh
nhân tuân th tái khám không đúng thời gian
hn, thc tế bnh nhân tái khám các thi
điểm tun th 2 (T2), 6 (T6) 20 (T20) sau
điều tr. Din tiến các ch s cn lâm sàng lúc
bắt đầu điều tr các lần tái khám được
tóm tt trong bng sau:
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
387
Bng 1. Các ch s cn lâm sàng và din tiến trong qu trình điều tr
Ch s cn lâm sàng
Thời điểm (tun)
T0
T2
T6
T20
Bch cu (tế bào/mm3)
17.910
13.540
8.200
6.500
Eosinophil (%)
48,9
10,1
6,9
5,2
Eosinophil (tế bào/mm3)
8.750
1.360
600
340
AST (U/L)
28,5
31,6
35,7
38,5
ALT (U/L)
35,5
77,3
76,1
69,7
hsCRP (mg/L)
16,0
18,5
0,95
Toxocara spp. IgG (OD) (Ngưỡng OD < 0,25)
- (0,18)
Fasciola spp. IgG (OD) (Ngưỡng OD < 0,10)
+ (0,43)
Gnathostoma spp. IgG (OD) (Ngưỡng OD < 0,30)
+ (0,56)
Strongyloides stercoralis IgG (OD) (Ngưỡng OD < 0,20)
- (0,19)
HBsAg định tính
+
Anti-HCV
-
HBV DNA Taqman (log10 IU/mL)
8,57
HCC risk
-
AFP
-
-
CEA
-
(AST: aspartate transaminase; ALT: alanine transaminase; HCC risk: hepatocellular
carcinoma risk: nguy cơ HCC; AFP: alpha-fetoprotein; CEA: carcinoembryonic antigen; OD:
optical density: mật độ quang; -: âm tính; +: dương tính).
(A)
(B)
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
388
(C)
(D)
(E)
(F)