T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
323
BÁOO MT TRƯNG HỢP UNG T TH PHÁT
SAU BCH CU CP DÒNG LYMPHO TR EM
Nguyn Thân Ngc Quyên1, Cai Th Thu Ngân1,
Hunh Hu Thân1, Võ Th Thanh Trúc1
TÓM TT37
tr em, ung thư th phát sau bch cu cp
dòng lympho thưng hiếm gp (1% - 10%). Theo
đó, 1/3 s ca t vong sau bch cu cp lympho
tr em do đc tính ca thuc hóa tr liu hoc
do ung thư th phát. Nhm chia s kinh nghim
trong vic chn đoán và điều tr ung thư thứ phát,
chúng tôi báo o mt trường hp bnh nhân
đưc chn đoán T-lymphoblastic lymphoma sau
1,5 năm hoàn tất điều tr phác đ bch cu cp
lympho B, nhp vin vì triu chng phù áo khoác
. Bnh nhân được điều tr với phác đ
COOPRALL 2007 nhóm S4, bắt đu vi giai
đon VANDA. Tuy nhiên do khối lượng u ln,
bnh nhi ca chúng tôi đã không qua khi. Vi
ca bnh này chúng i cung cp thêm d liu v
những trường hp bnh hiếm gặp nhưng tiên
ng rt xu.
SUMMARY
REPORT OF A SECONDARY CANCER CASE
FOLLOWING CHILDHOOD ACUTE
LYMPHOBLASTIC LEUKEMIA
In children, secondary cancers after acute
lymphoblastic leukemia are very rare (1% -
10%). Accordingly, 1/3 of deaths after acute
1Bnh vin Truyn Máu Huyết Hc
Chu trách nhim cnh: Nguyn Thân Ngc Quyên
SĐT: 0776910768
Email: drngocquyenbth@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/9/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 18/9/2024
lymphoblastic leukemia in children are due to
toxicity of chemotherapy drugs or secondary
cancers. In order to share experiences in
diagnosing and treating secondary cancers, we
report a case of a patient diagnosed with
secondary T-lymphoblastic lymphoma that
appeared 1.5 years after completing treatment
with acute lymphoblastic leukemia regimen B,
hospitalized for obvious coat edema symptoms.
The patient was treated with COOPRALL 2007
regimen group S4, starting with stage VANDA.
However, due to the large tumor mass, our child
did not survive. With this case, we provide
additional data on rare pathological cases but
with very poor prognosis.
Keywords: lymphoblastic lymphoma.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Bch cu cp (BCC) bnh lý ác tính
tng gp nht tr em, chiếm khong
30% tng s bệnh ung t trẻ em, trong đó
BCC dòng lympho (BCCDL) chiếm ưu thế
khong 80% [2]. Vic áp dụng phác đồ hóa
tr liệu ng độ cao đã giúp nâng t l sng
còn sau 5 năm không biến chng (EFS)
lên 85% thi gian sng còn (OS) tn 70%
[1]. Vì vậy, nguy mắc tích lũy một loi
ung t th phát khác cũng tăng cao hơn tn
nhóm bệnh nhân này. Ung t th phát đưc
xác định khi chẩn đoán tn cùng 1 bệnh nhi
không lp li cùng mt chẩn đoán bệnh ung
t lần đầu tc đó. Trong đó, các khối u ác
tính v huyết hc th phát tng xy ra sm
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
324
n các nhóm bệnh ung t th phát khác.
Thi gian trung bình xut hin bnh lý huyết
hc ác tính th hai là 2,9 năm (2,0 4,5
năm). Ung t thứ phát tiên ng rt
kém, xác sut sống sót sau 10 năm 18,9%
± 6,9% đối vi nhng bnh nhân đưc chn
đoán trước năm 1990, 34,8% ± 2,8% đi vi
chẩn đoán t năm 1990 đến năm 1999
tăng lên 40,9% ± 6,3% đi vi bnh nhân
ung t thứ phát t năm 2000 trở đi (p<
0,001). Đng thi, t l sng sót chung (OS)
sau 5 năm của bnh nhân mắc ung t th
hai là rt thp (35,2% ± 2,7%) [4].
Bnh u lymphoblastic lymphoma (LBL)
còn đưc gi u nguyên bào lympho; là loi
ung t hạch không Hodgkin (NHL) ph
biến th hai tr em, thanh thiếu niên
thanh niên (25% - 35%). Trong đó, u lympho
nguyên bào lympho T (T-LBL) chiếm 70-
80% các tng hp. S khác bit gia LBL
BCCDL phần trăm tế bào non. Đi vi
LBL, t l tế bào non chiếm < 25% trong
máu hoc tủy xương [3]. Phác đồ điều tn
bệnh nhân LBL đưc khuyến cáo là tưng t
các phác đồ điu tr BCC như: FRALLE
2000, COG, hoc COOPRAL 2007 bnh
nhi tái phát, [3]. Đc bit, T-LBL th
phát trin rt nhanh; vic chẩn đoán bắt
đầu điều tr th là một trường hp khn
cp. Trong bài viết này, chúng tôi báo cáo
một trường hp ung tnguyên bào lympho
T th phát sau BCCDL B, đã hoàn tt phác
đồ điu tr khoảng 1,5 năm.
II. CA LÂM SÀNG
Bnh nhân n, 07 tui. Nhp vin vi
triu chng phù áo khoác. Tin s: BCCDL
điu tr phác đồ FRALLE 2000B1 đạt lui
bệnh hoàn toàn đã kết thúc phác đồ đưc
1,5 năm.
Cách nhp vin 1 tun, bệnh nhân sưng
to vùng đu mt, c, ngc cánh tay 2 bên
ngày một tăng dn. vẫn ăn ung, sinh
hoạt bình tng, không khó th. Bnh nhân
nhp vin trong tình trng tnh táo, tiếp xúc
tt, sinh hiu bình tng, SpO2 98%/ khí
tri, phù áo khoác rõ.
Xét nghim ghi nhn:
Bng 1: Các ch s xét nghim ca bnh nhân ti thi đim nhp vin
Huyết
đồ
Hb
10,6 g/dl
Phết
máu
ngoi
biên
S.Neutrophil
45%
MCV
85,2 fL
Lympho
45%
MCH
28,4 pg
Mono
6%
PLT
221 K/uL
S.eosinophil
4%
WBC
5,33 K/uL
Neu
2,69 K/uL
Đông
máu
PT
13,9 s
Lympho
2,18 K/uL
aPTT
32,8 s
Mono
0,18 K/uL
Fibrinogen
3,44 g/l
Sinh
hóa
Creatinin
37 umol/l
Sinh hóa
Albumin
43 g/l
Acid uric
371 umol/l
Protein TP
85 g/l
LDH
354 U/L
AST/ALT
29/17 U/L
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐC BIT - 2024
325
Sinh
thiết
u
trung
tht
Tủy đồ
Kết lun: Bch cu cp
lympho sau điu tr hin
din blast # 3%
Ct-
scan
ngc,
bng
+ Khi choáng ch trung thất trước và trung tht giữa đậm đ mô mm, bt thuc
không đồng nht kh năng hoại t trung tâm, kích tc # 5,2x8,1cm, dày màng ngoài
tim kh năng xâm lấn.
+ Tĩnh mạch thân tay đầu ti và phải, tĩnh mch ch tn b chèn ép do khi trung tht.
+ Ghi nhn tun hoàn bàng h ch trên: Tĩnh mạch ngực trong trái và tĩnh mch hoành
trái thông ni vi tĩnh mạch tn gan (nhánh trái nhánh gia).
Hình 1: Kết qu gii phu bnh mu mô sinh thiết u trung tht
X t: bệnh nhân được b sung
Dexamethasone liu 6mg/m2/ngày, kèm điều
tr phòng nga hi chng ly gii u. Tiến hành
hi chn vi bnh viện nhi đồng 2 phi hp
sinh thiết u trung tht làm rõ bn cht u. Kết
qu gii phu bnh sinh thiết u trung tht
kết lun phù hp u lympho nguyên bào
lympho tế bào T (T-cell lymphoblastic
lymphoma).
III. KT QU NGHIÊN CU
Bệnh nhân được lên kế hoạch điu tr
phác đồ COOPRALL 2007 nhóm S4, giai
đoạn VANDA.
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
326
Lâm sàng
Cn lâm sàng
Điu tr
N1 - prephase: Bnh
nhân khó th nhiu
n, thở gng sc.
LDH 462 U/L, acid uric 357
umol/l, Creatinin 40 umol/l.
Xquang ngc thng: Tràn
dch màng phi phi trung
nh - nhiu, trái ít. Trung
tht m rng.
Hóa tr liu theo prephase-COP phác đồ
LMB 2010 (Prednisone 60mg/m2/ngày,
Vincristine 1mg/m2/ngày,
Cyclophosphamide 300mg/m2/ngày).
N8 - prephase: Bnh
nhân đột ngt khó
th, tím tái nhanh,
không đáp ứng vi
oxy liu pháp. Lng
ngc căng, tuần hoàn
bàng h vùng ngc
tăng nhiu, tím tái.
Hb 11,9 g/dl, PLT 178 K/uL,
Neu 11,7 K/uL;
LDH 1109 U/L, acid uric 630
umol/l, Creatinin 73 umol/l,
Ion Ca2+ 0,97 umol/l
Xquang ngc thng: Tràn
dch màng phi phi trung
nh - nhiu, trái ít. Trung
tht m rng.
Bệnh nhân được hi sc, h tr thông khí
qua ni khí qun, th máy.
Cùng thi điểm này, qua hi chn chuyên
môn huyết hc chúng tôi quyết định bt
đầu cho bệnh nhân điu tr hóa tr liu N1
giai đon VANDA, phác đồ
COOPRALL 2007.
N5 - VANDA: Lâm
ng ci thin mt
cách ngon mc sau
đó. Bnh nhân gim
tím tái dn.
LDH 1044 U/L, acid uric
88,3 umol/l.
Xquang ngc thng: Tràn
dch màng phi phi trung
nh - nhiu, trái ít. Trung
tht m rng.
Bnh nhân bắt đầu xut hin biến chng
suy ty sau hóa tr liệu, đưc theo dõi sát
và tiếp tục điu tr nâng đỡ.
N7 - VANDA: Bnh
nhân hng hào tr
li, hết tím.
Hb 11 g/dl, PLT 309 K/uL,
Neu 0,7 K/uL; LDH 827 U/L,
acid uric 111 umol/l,
Creatinin 34 umol/l.
Xquang ngc thng: Tràn
dch màng phổi 2 bên lưng
ít. Trung tht m rng.
Bệnh nhân được tp cai máy th dn.
Đến N10 của giai đoạn VANDA: bnh
nhân được rút ni khí qun và cho tp th
khí tri.
N14 - VANDA:
Bnh nhân mt, tiếp
xúc kém. Sinh hiu
n.
Hb 12,8 g/dl, PLT 30 K/uL,
Neu 0,01 K/uL; CRP 225
mg/l, Ion đồ tm n.
B sung kháng sinh tĩnh mạch ph rng -
> Chiu cùng ngày: Bnh nhân mt nhiu
n, mạch nhanh nh, huyết áp không đo
đưc: Tiến hành hi sc tích cc.
-> Ti cùng ngày (N14): Bnh nhân tái
sc ln 2 và t vong sau đó.
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐC BIT - 2024
327
IV. BÀN LUN
V nguyên tắc điu tr T lymphoblastic
lymphoma nhìn chung là ging nhau gia
chẩn đoán ung t th phát sau BCC hoc là
bnh lý nguyên phát. Tuy nhiên, t l đt lui
bnh trên bnh nhân u nguyên bào lympho
th phát tiên lưng rt kém t l đạt lui
bnh thp (<50%) [4]. Thách thc trong vic
chẩn đoán đối với trường hp bnh nhân này
là phi sinh thiết đưc khi u trung tht; kèm
theo chẩn đoán trước đây của bnh nhân là
BCCDL tế o B, không phi dng bt
tng dòng lympho T. Các bnh bt
tng dòng lympho B rt hiếm khi ghi nhn
trường hp khi u vùng trung tht; nên
chúng tôi gặp khó khăn trong việc xác định
chẩn đoán đây là trường hp bnh lý tái phát
ngoài ty hoc là một ung tthứ phát mi
xut hiện. Do đó, vic sinh thiết đưc khi u
trung tht hết sc cn thiết. Kết qu gii
phu bnh u trung tht cho thy s hin din
lan ta các tế bào kích tc nh, nhân tròn,
nhim sc cht t tđến mn, ht nhân,
bào tương hẹp; vi CD10 TdT âm tính,
CD3 dương tính, CD34 dương tính, CD5
dương một phn, CD2, CD4 và CD8 âm tính.
Nvậy phù hp tổn tơng dng u lympho
nguyên bào lympho tế bào T (T-LBL). Ngoài
ra, kết qu tủy đồ không ghi nhn tế bào non
trong tủy xương ti thi đim bnh nhân biu
hin bnh tr lại. Do đó, chúng tôi kết lun
đây là một trường hp ung thư th phát sau
bch cu cp lympho hiếm gp tr em.
Đ tui biu hin ca bnh u nguyên bào
lympho trung nh dao đng t 7 đến 10,5
tui t l nam/n là 2,5/1. Tng gp tn
tơng trung tht, kèm theo tràn dch màng
ngoài tim hoc màng phi. Các khi u trung
tht ln tng gây ra c triu chng tc
nghẽn đưng th bao gm ho, th rít, khó
th và/ hoc hi chng tĩnh mch ch trên.
nhng bnh nhân triu chng lâm sàng
nng hoc không ổn định, các th thut chn
đoán xâm lấn nên đưc t hoãn cho đến khi
các bất tng trên lâmng đưc kim soát.
Bnh nhân khi trung tht ln nên đưc
điu tr bng steroid, phòng nga điều tr
hi chng ly gii khi u, tránh dùng thuc an
thn gây toàn thân việc đặt ni khí
qun cho bnh nhân khi u trung tht ln
th dẫn đến suy hấp đe da tính mng
[3].
V điu tr, chúng tôi la chọn phác đ
COOPRALL 2007 nhóm S4 vì bệnh nhân đã
hoàn tất điều tr vi phác đồ FRALLE 2000B
trước đó. Đáp ứng lâm sàng ban đầu cho thy
hiu qu trong tng hp này do bnh
nhân ci thin v tình trng tím tái, khó
th tn lâm sàng; đng thi bnh nhân cai
đưc y th, th li t nhiên vi khí tri
gim triu chng phù áo khoác. Tuy nhiên,
bệnh nhân đã không th qua khi ch
tc khi u quá ln biến chng do hóa
tr liu.
V. KT LUN
Tóm lại, ung t thứ phát sau bnh
BCC là rt hiếm gặp, đặc bit trên bnh nhân
BCCDL tế bào B. Mc dù việc điều tr còn
gp nhiu khó khăn tiên ng bnh là rt
xu; ca bnh ca chúng tôi cung cp mt cái
nhìn chi tiết mô t trưng hp ung t thứ