KếT QUả PHẫU THUậT TáI TạO DÂY CHằNG
CHéO TRƯớC BằNG MảNH GHéP 4 ĐầU GÂN
BáN GÂN Và GÂN CƠ THON, Cố ĐịNH BằNG
VíT CHèN
Đặng Hoàng Anh*
Trần Đình Chiế *
Phạm Đăng Ninh *
Tóm tắt
Từ tháng 6 - 2005 đến tháng 10 - 2008 69 bệnh
nhân (BN) bị đứt dây chằng chéo trước (DCCT)
được phẫu thuật tái tạo dây chằng bằng mảnh ghép 4
đầu gân cơ bán gân và gân cơ thon qua nội soi tại
Bệnh viện 103, cố định mảnh ghép trong đường hầm
xương bằng vít chèn. Kết quả sau phẫu thuật đạt tốt
và rất tốt 90,9 % và 6,1% (4 BN) thời gian hạn chế
biên độ gấp khớp gối trung bình 15 tháng.
* Từ khoá: Dây chằng chéo trước; Mảnh ghép 4
đầu gân bán gân và gân cơ thon.
The outcome of the anterior cruciate ligament
reconstruction using four-strand semitendinosus
and gracilis tendon grafts and interference screw
fixation
Dang Hoang Anh
Tran Dinh Chien
Pham Dang Ninh
summary
From 6 - 2005 to 10 - 2008 in 103 Hospital, sixty-
nine patients had anterior cruciate ligament
reconstruction using four - trand gracilis and
semitendinosus tendon graft with arthroscopic and
interference screw fixtion. The post- operative
outcome 15 months review, overall Lysholm
evaluation found that 90.9% of patients were
excellent and good, 6,1% limit R.O.M.
* Key words: Anterior cruciate ligament
reconstruction; Four – trand gracilis and
semitendinosus tendon graft.
tai nạn lao động hay Đặt vấn đề
trong các hoạt động
hàng ngày Đứt dây chằng chéo
[1, 2, 5]. Phẫu thuật tái trước là thương tổn
tạo dây chằng chéo thường gặp do chấn
thương thể thao hoặc ngã trước khớp gối sử dụng
trong tai nạn giao thông, mảnh ghép 4 đầu gân bán
gân và gân cơ thon là thuật khác nhờ tính ưu
một tiến bộ trong việt của chất liệu [3, 4,
những năm gần đây và 7]. Trước đây, kỹ thuật
kỹ thuật này đang có xu này còn có nhược điểm
hướng phát triển mạnh là cố định
mẽ,dần thay thế các kỹ
* Bệnh viện 103
Phản biện khoa học: PGS. TS. Nguyễn Tiến Bình
mảnh ghép trong 2 được khắc phục, nhiều
đường hầm xương không phương pháp cố định
chắc chắn bằng cố định mảnh ghép vững chắc
mảnh ghép gân bánh chè được áp dụng, đảm bảo
[6]. Ngày nay nhờ sự cho người bệnh tập phục
phát triển của khoa học hồi chức năng sớm sau
công nghệ, vấn đề cố phẫu thuật. Tuy nhiên,
định mảnh ghép này đã chưa có kỹ thuật cố định
nào thực sự vượt trội. Cố 1. Đối tượng nghiên
định bằng vít chèn trong cứu.
đường hầm xương vẫn 69 BN bị đứt DCCT,
được nhiều phẫu thuật gồm 59 nam và 10 nữ,
viên sử dụng. tuổi trung bình 31,6 (17 -
53) được phẫu thuật tái Mục tiêu của nghiên
cứu: nhận xét kết quả tạo bằng mảnh ghép 4
phẫu thuật tạo hình dây đầu gân cơ bán gân và
chằng chéo trước, sử gân cơ thon chập đôi tại
dụng mảnh ghép 4 đầu Khoa Chấn thương chỉnh
gân cơ bán gân và gân cơ hình, Bệnh viện 103 từ
thon với thời gian theo tháng 6 - 2005 đến tháng
dõi trung bình 15 tháng. 10 - 2008.
2. Phương pháp
nghiên cứu. Đối tượng và phương
Nghiên cứu mô tả cắt pháp nghiên cứu
ngang.
* Kỹ thuật: - Đánh giá chức năng
khớp trước và sau phẫu Mảnh ghép: sử dụng
thuật dựa theo thang điểm mảnh ghép gân cơ bán
của Lysholm: rất tốt và gân và gân cơ thon chập
tốt: 84 - 100 điểm; trung đôi.
bình: 65 - 83 điểm; Khoan đường hầm
xấu: < 65 điểm. xương đùi từ ngoài vào
- Đánh giá biến chứng trong khớp.
của phẫu thuật. * Tập phục hồi chức
năng khớp sau phẫu
thuật: áp dụng chương Kết quả nghiên cứu
trình tập phục hồi chức
năng dựa theo qui trình - Tuổi bệnh nhân: tuổi
của Phillips B.B. (1998) trung bình 31,6 (trẻ nhất
[8]. 17 cao nhất là 54 tuổi).
* Đánh giá kết quả: Số BN nam cao gấp 6, 4
lần nữ.
- Nguyên nhân đứt - Kỹ thuật phẫu thuật:
DCCT: thể thao: 41 + Mảnh ghép có chiều
(59,4%); tai nạn giao dài trung bình 11 cm
thông:19 (27,5%); (10 - 12 cm) và đường
nguyên nhân khác: 09 kính trung bình 7,3 mm
(13,1%). (6,5 - 8,5m).
- Thời gian từ lức bị tai + Tất cả BN được cố
nạn đến khi được phẫu định bằng vít chèn trong
thuật: trung bình 16,3 đường hầm xương đùi và
tháng (2 tháng - 13 năm). xương chày.
- Các thương tổn kết - Kết quả sau phẫu
hợp: sụn chêm trong: 21 thuật:
(30,1%); rách sụn chêm + Kết quả sớm: 67 BN
ngoài: 7 (10,1%); rách cả vết mổ liền kỳ đầu và cắt
2 sụn chêm: 4 (5,8%); đứt chỉ sau phẫu thuật12
dây chằng chéo sau: 2 ngày.
(2,9%).
+ Kết quả xa: theo dõi trường hợp nào bị hạn
và đánh giá chức năng chế biên độ duỗi.
khớp cho 65 BN. Thời - Kiểm tra theo thang
gian theo dõi trung bình điểm của Lysholm: điểm
15 tháng (ngắn nhất 2 Lysholm trung bình 91, 5
tháng và dài nhất 3 năm điểm (thấp nhất 62 điểm
4 tháng). và cao nhất 100
- Kiểm tra biên độ vận điểm).Tốt và rất tốt: 59
động gấp duỗi khớp gối, BN (90,9%); trung bình: 6
kết quả như sau: 61 BN BN (9,1%).
(93,8%) biên độ gấp * Biến chứng sau phẫu
khớp gối hoàn toàn bình thuật:
- Biến chứng sớm: rò
chỉ vết mổ: 2 BN, sau
phẫu thuật 3 và 4 tuần có
thường, 1 BN bị hạn chế gấp 100, 2 BN bị hạn chế gấp 200 và 1 BN bị hạn chế gấp > 200, không có chảy dịch ở vết mổ lấy
gân.
- Biến chứng muộn: (59,4%) bị đứt DCCT do
tai nạn thể thao. Đặc biệt, + Đau mặt trước khớp
tất cả đều là nam giới và gối: 3 BN.
phần lớn tham gia thể + Dị cảm vùng sẹo lấy
thao với tính chất giải trí. gân cơ chân ngỗng: 5 BN.
Kết quả này phù hợp với
+ Mất cảm giác da do
nghiên cứu của Phạm
tổn thương nhánh trước
Chí Lăng [6] và Nguyễn
bánh chè của thần kinh
L. [7].
hiển: 2 BN.
- Tổn thương kết hợp:
+ Hạn chế vận động
những thương tổn đi kèm
gấp khớp gối: 4 BN.
với đứt DCCT thường
gặp là rách sụn chêm và
Bàn luận tổn thương sụn khớp, đặc
biệt là rách sụn chêm
trong. Trong nghiên cứu - Nguyên nhân đứt
này, 21 BN (30,1%) bị DCCT: 41/69 BN
rách sụn chêm trong, 7 chế biên độ vận động
BN (10,1%) rách sụn khớp gối chủ yếu là do
chêm ngoài và đặc biệt 4 sợ đau và sưng nề khớp
BN (5,8%) bị rách cả 2 gối, người bệnh chờ hết
sụn chêm. Chính vì vậy, đau mới luyện tập thì
thời gian lý tưởng để thời gian đã muộn, các
thực hiện phẫu thuật tái cơ giảm độ đàn hồi, làm
tạo DCCT sau chấn cho biên độ vận động của
thương từ 4 - 6 tuần. khớp không hoặc cải
thiện rất ít. - Kết quả xa sau phẫu
thuật: Kiểm tra theo thang
điểm của Lysholm thu Chúng tôi thấy rằng để
được kết quả rất khả đạt được biên độ như
quan: tốt và rất tốt: 59 bình thường, đòi hỏi
BN (90,9%), trung bình: 6 người bệnh phải tập
BN (9,1%). 47 BN rất hài luyện tích cực và nghiêm
lòng, 17 BN hài lòng, 1 túc. Những BN bị hạn
BN không hài lòng với
kết quả phẫu thuật. 1. Nguyễn Tiến Bình.
Tái tạo dây chằng chéo
trước khớp gối bằng gân Kết luận
cơ bán gân với kỹ thuật
nội soi nhân 21 trường
Phẫu thuật tạo hình
hợp. Tạp chí thông tin y
DCCT khớp gối sử dụng
dược, 2000, (1), tr. 31
mảnh ghép 4 đầu gân cơ
34.
chân ngỗng qua kỹ thuật
2. Hà Thế Cường. nội soi mang lại kết quả
Đánh giá kết quả phẫu khả quan. Tỷ lệ đạt tốt và
thuật nội soi tạo hình rất tốt 90,9%. Di chứng
DCCT khớp gối bằng vùng lấy gân không đáng
gân bán gân và gân cơ kể.
thon tại Bệnh viện Việt
Đức. Luận văn tốt nghiệp
Tài liệu tham khảo
bác sỹ nội trú các bệnh hành., 2008, (620 - 621),
viện, 2005. tr. 210 - 218.
3. Trương Chí Hữu. 5. Phạm Chí Lăng. Tái
Kết quả nội soi tái tạo tạo DCCT qua nội soi
DCCT bằng mảnh ghép bằng mảnh ghép tự thân
4 dải gân cơ thon-bán tự do, lấy từ 1/3 giữa gân
gân. Kỷ yếu hội nghị bánh chè. Luận văn thạc
chấn thương chỉnh hình sỹ y học, 2002.
Đông Nam á lần thứ 27, 6. Collombet P.H. et
2007, tr. 177. coll. L'histoire de la
4. Nguyễn Văn Hỷ. Kết chirurgie du LCA.
quả tái tạo dây chằng Matrise Orthopédique
chéo trước bằng mảnh N87, 1999.
ghép gân cơ bán gân gấp 7. Nguyen L. La
bốn và Endobutton qua ligamentoplastie du LCA
nội soi. Y học thực sous athroscopie par
transplant autologue
quatre faisceaux (droit
interne, demi-tendineux).
Mémoire présenté en vue
de lobtention du diplome
inter universitaire
darthroscopie.
Universite de Paris VII,
2002.
8. Phillips B.B. ACL
rehabilitation protocol. In
Campbell's Operative
Orthopaedics. Part X,
1998.